intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng kiểm soát rối loạn lipid máu và tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện 19-8

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nhận xét thực trạng kiểm soát rối loạn lipid máu và Tăng huyết áp ở BN ĐTĐ typ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện 19-8. Rối loạn chuyển hóa lipid máu và THA thường gặp ở người bệnh đái tháo đường typ 2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng kiểm soát rối loạn lipid máu và tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện 19-8

  1. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 các trường hợp sau mổ can thiệp nội nhãn dầu Ophthalmology, Volume 80, Issue 3, 553. silicon, có kèm đục thể thủy tinh. Kết quả này 3. AAl-Hity, K Ramaesh, and D Lockington.(2018) EDTA chelation for cũng tương tự nghiên cứu của các tác giả khác Symptomatic band keratopathy: results and khi cho thấy hầu hết bệnh thoái hóa giác mạc recurrence. Eye (London, England), (2018) 26–31. dải băng xuất hiện thứ phát sau một bệnh mắt 4. Trần Hải Yến, Nguyễn Thị Diệu Thơ, Lê Minh tiến triển mãn tính [1,2,3,4]. Tuấn (2009). Đánh giá phương pháp gọt giác mạc giải băng bằng Laser trong điều trị bệnh lý V. KẾT LUẬN giác mạc giải băng. Y học thành hố Hồ Chí Minh, Bệnh lý giác mạc dải băng là một hình thái 13, 16 –21. 5. Heloisa Nascimento, Mariana Kaori thoái hóa giác mạc, đặc trưng bởi lắng đọng Yasuta, Maria Carolina Marquezan, et al (2015). canxi, gây kích thích, cộm chói chảy nước mắt và Uveitic band keratopathy: child and adult. Journal làm giảm, mất thị lực của mắt. Bệnh thường gặp of Ophthalmic Inflammation and Infection, 5, 35. thứ phát sau một bệnh lý mãn tính khác ở mắt, 6. Jhanji V, Rapuano CJ, Vajpayee RB. (2011) việc đánh giá mức độ tổn thương và bệnh lý liên Corneal calcific band keratopathy. Current opinion quan rất quan trong giúp tiên lượng, điều trị và in ophthalmology, 22(4), 283-9 theo dõi bệnh để có thể giúp bệnh nhân hồi 7. Shih-Feng, Jan RL, Chang C, and asociates. Risk of Band Keratopathy in Patients with End- phục và ổn định chức năng mắt lâu dài. Stage Renal Disease. Scirep: (2016); 6; 28675 TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Najjar D.M, Cohen E.J, Rapuano C.J, Laibson P.R. DTA chelation for calcific band keratopathy: 1. Oconnor GR.Calcific band keratopathy. Trans results and long-term follow-up. Am J Ophthalmol Am OphthalmolSoc (1972); 70: 58-81. (2004); 137:1056–1064 2. Wood, Thomas O. et al. American Journal of THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỐI LOẠN LIPID MÁU VÀ TĂNG HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 TẠI BỆNH VIỆN 19-8 Phạm Tuấn Dương*, Vũ Bích Nga** TÓM TẮT 57 TYP 2 IN HOSPITAL 19-8 Mục tiêu nghiên cứu: Nhận xét thực trạng kiểm Objectives of the study: To comment on the current soát rối loạn lipid máu và Tăng huyết áp ở BN ĐTĐ situation of control of dyslipidemia and hypertension in typ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện19-8. Rối loạn patients with type 2 diabetes in outpatient treatment at chuyển hóa lipid máu và THA thường gặp ở người hospital 19-8. Disorders of blood lipid metabolism and bệnh ĐTĐ typ 2. Nghiên cứu 800 bệnh nhân ĐTĐ typ hypertension are common in diabetic patients type 2. 2 từ 30 đến 80 tuổi (tuổi trung bình 63,1 ± 8,02) điều Study 800 type 2 diabetes patients from 30 to 80 years trị ngoại trú tại bệnh viện 19-8 từ tháng 11 năm 2018 (mean age 63.1 ± 8.02) outpatient treatment in đến tháng 6 năm 2019 có tỉ lệ rối loạn lipid máu là hospitals 19 -8 from November 2018 to June 2019 has 84,4% (theo tiêu chuẩn của Hội nội tiết và Đái tháo a rate of dyslipidemia of 84.6% (according to Vietnam đường Việt Nam 2018). Người ĐTĐ có tỉ lệ tăng Endocrine and Diabetes Association standards 2018). Cholesterol là 42%, TG là 60,6%; giảm HDL –C là Diabetes has 42% increase in Cholesterol, 60.6% in TG; 51,2%; LDL –C là 48,1%, tăng Non HDL-C là 56,6%. reduction of HDL-C is 51,2%; LDL -C is 48.1%; Non Tỉ lệ Tăng huyết áp là 43,1% (theo tiêu chuẩn Hội tim HDL-C 56,6%. The rate of hypertension is 43.1% mạch học Việt Nam 2015). (according to the Vietnam Association of Cardiovascular Association 2015). SUMMARY Từ khóa: Rối loạn lipid máu (Dyslipidemia). Tăng CURRENT SITUATION OF CONTROL OF LIPID Huyết áp (Hypertension). BLOOD DIAGNOSIS AND INCREASING I. ĐẶT VẤN ĐỀ BLOOD PRESSURE IN DISEASE DISEASES Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh lý rối loạn chuyển hóa có diễn biến phức tạp, với tốc *Bệnh viện 198. độ phát triển rất nhanh, bệnh được xem là đại **Viện đái tháo đường và rối loạn chuyển hóa, dịch ở các nước đang phát triển. Tổn thương tim Đại học Y Hà Nội. mạch là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu đối Chịu trách nhiệm chính: Phạm Tuấn Dương với bệnh nhân ĐTĐ [5]. Email: duongbs198@gmail.com Các yếu tố nguy cơ đi kèm ở BN ĐTĐ týp2 Ngày nhận bài: 8.7.2019 thường là tăng huyết áp (THA), thừa cân và béo Ngày phản biện khoa học: 29.8.2019 Ngày duyệt bài: 10.9.2019 phì, rối loạn lipid (RLLP) máu[5]. 206
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 Bệnh viện 19-8 Bộ Công an là bệnh viện hạng nhiễm trùng bàn chân, viêm đường tiết niệu, bệnh 1 của ngành công an, nằm phía tây Hà Nội, trên lý ngoại khoa phải phẫu thuật. v.v… địa bàn Quận Cầu Giấy hiện quản lý khoảng - Bệnh nhân không có đủ các xét nghiệm cần 1500 bệnh nhân ĐTĐ. Để nâng cao chất lượng cho nghiên cứu. khám và điều trị bệnh ngoại trú; để góp phần - Bệnh nhân trên 80 tuổi và dưới 30 tuổi giảm thiểu biến chứng bệnh ĐTĐ và để có số 2.4.Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu sử liệu thống kê về chương trình quản lý đái tháo dụng phương pháp điều tra mô tả cắt ngang đường của bệnh viện chúng tôi tiến hành đề tài: Những bệnh nhân (BN) có đủ tiêu chuẩn “Thực trạng kiểm soát rối loạn lipid máu và tăng nghiên cứu sẽ được chọn vào nghiên cứu. Quy huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại trình thu thập số liệu theo mẫu bệnh án nghiên bệnh viện 19-8” nhằm mục tiêu: Nhận xét thực cứu thống nhất, bao gồm: Hỏi bệnh; khám lâm trạng kiểm soát rối loạn lipid máu và Tăng huyết sàng; xét nghiệm. áp ở BN ĐTĐ typ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh 2.5. Tiêu chuẩn đánh giá được sử dụng viện19-8. trong nghiên cứu. Phân loại rối loạn lipid máu theo tiêu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chuẩn của Hội nội tiết – Đái tháo đường 2.1.Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Việt Nam 2018[5] tại khoa nội tiết bệnh viện 19-8 trong 9 tháng từ Thành phần 10/2018 đến tháng 6 năm 2019. lipid máu Bình thường Có rối loạn 2.2. Đối tượng nghiên cứu: 800 bệnh nhân (mmol/) ĐTĐ typ 2 đang điều trị ngoại trú tại khoa nội CT < 5,2 ≥ 5,2 tiết- bệnh viện 19-8. TG 1,0 với nam ≤1,0 với nam - BN ĐTĐtyp 1. HDL-C > 1,3 với nữ ≤ 1,3 với nữ - ĐTĐ typ 1 và ĐTĐ typ 2 có thai. LDL-C < 3,1 ≥ 3,1 - ĐTĐ phối hợp bệnh lý có loạn chuyển hóa Non – HDL – C < 3,4 ≥ 3,4 lipid máu thứ phát: Hội chứng thận hư, Phân độ tăng huyết áp theo Hội tim mạch học basedow, suy giáp hoặc đang dùng thuốc: Việt Nam năm 2015[2] corticoid, chẹn beta. HA tâm thu HA tâm trương - BN có ĐTĐ thứ phát: Hội chứng Cushing, Chỉ số (mmHg) (mmHg) HC Conn, u tủy thượng thận. - BN không có nguyện vọng tham gia. Bình thường
  3. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 Bảng 2. Tỷ lệ rối loạn lipid theo thành phần lipid Thành phần lipid máu Bình thường Có rối loạn (mmol/l) Số BN (n) Tỷlệ (%) Số BN (n) Tỷlệ (%) Total cholesterol 444 55,5 336 45,5 Triglyceride 315 39,4 485 60,6 HDL-C 390 48,8 410 51,2 LDL-C 415 51,9 385 48,1 Non-HDL-C 347 43,4 453 56,6 Nghiên cứu của chúng tôi, BN ĐTĐ týp 2 có - Kết quả nghiên cứu của chúng tôi, phân loại RLLP máu chiếm 84,4%, tỷ lệ tăng TG cao nhất RLLP theo số các chỉ số lipid máu: Không có RLLP là 60,6%, tăng TC là 45,5%; giảm HDL-C máu là 15,6%, có 1 chỉ số bị rối loạn chiếm 23,5%, 51,2%, tăng LDL-C là 48,1%. Tăng Non HDL-C 2 chỉ số bị rối loạn chiếm 27,9%, 3 chỉ số bị rối là 56,6%. Kiểu rối loạn này cũng thấy trong loạn chiếm 24,4%, cả 4 chỉ số bị rối loạn có 8,6%. nghiên cứu của tác giả khác. Theo nghiên cứu - Theo Nguyễn Thị Thúy Hằng (2010) [6], của Nguyễn Văn Tuyến (2017)[7] tăng triglycerid nghiên cứu 200 BN ĐTĐ týp 2 cho thấy: không chiếm tỷ lệ cao nhất 82,3%, tăng Cholesterol bị RLLP máu chiếm 14%, có 1 thành phần bị rối máu là 40,9%, giảm HDL-C là 45,7%, tăng LDL- loạn chiếm 20%, 2 thành phần bị rối loạn chiếm C có 43,3%. 34,7%, 3 thành phần 27,5%, cả 4 chỉ số bị rối Bảng 3. Phân bố theo số lượng các loạn có 4,0%. Theo Nguyễn Văn Tuyến(2017) thành phần lipid máu bị rối loạn. [7] không có RLLP máu là 24,8%, có 1 chỉ số bị Tần rối loạn chiếm 26,2%, 2 chỉ số bị rối loạn chiếm Số thành phần lipid Tỷ lệ suất 19,7%, 3 chỉ số bị rối loạn chiếm 12,8%, cả 4 chỉ máu bị rối loạn (%) (n) số bị rối loạn có 16,5%. 0 125 15,6 - BN trong nghiên cứu của chúng tôi kiểm soát 1 188 23,5 các thành phần Lipid kém có lẽ do BN ăn nhiều 2 223 27,9 chất bột, nam giới uống nhiều rượu, số bệnh nhân 3 195 24,4 không tuân thủ điều trị cao và hạn chế từ bảo 4 69 8,6 hiểm trong việc kiểm tra, theo dõi các chỉ số lipid Tổng 800 100,0 và hạn chế của thuốc điều trị RLCH lipid. 3.2. Thực trạng tỷ lệ tăng huyết áp Bảng 4. Giá trị trung bình HA của nhóm nghiên cứu. X ± SD Nam Nữ Chung X ± SD X ± SD X ± SD p N n n Huyết áp tâm thu 133,74 ± 132,21 ± 132,99 ± 403 397 800 0,194 (mmHg) 17,08 15,83 16,48 Huyết áp tâm 403 79,84 ± 8,92 397 77,71 ± 9,58 800 78,79 ± 9,30 0,001 trương (mmHg) - Giá trị trung bình HA tâm thu là Huyền (2011) 11,42 132,99±16,48 mmHg; tâm trương là 78,79±9,30 Tạ Văn Bình (2006) 123,1 ± 14,7 77,8 ± 8,4 mmHg. Kết quả chúng Tôi tương đương Nguyễn Bảng 6. Phân độ THA theo hội tim mạch Văn Tuyến (2017) [7]HATT trung bình 133.3 ± học việt nam 2015 17.6 mmHg, HATTr trung bình 80.6 ±10.4 Phân độ THA Số BN (n) Tỷlệ % mmHg. HA trung bình của BN trong nhóm chúng Bìnhthường (
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 thức điều trị cũng như số lượng bệnh nhân lớn TÀI LIỆU THAM KHẢO trong nghiên cứu chúng tôi. 1. Tạ Văn Bình (2006). Dịch tễ học bệnh đái tháo Bảng 7. Kiểm soát huyết áp ở các BN ĐTĐ đường ở Việt Nam các phương pháp điều trị và Kiếmsoát HA SốBN (n) Tỷlệ (%) biện pháp dự phòng, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, 255-265. HA
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0