intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng qua nghiên cứu đặc điểm phát hiện khi đánh giá phòng xét nghiệm y khoa đăng ký công nhận đạt tiêu chuẩn ISO15189

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

71
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu với nội dung trình bày về: Xây dựng phòng xét nghiệm y khoa theo tiêu chuẩn ISO15189 là công tác quan trọng góp phần ñảm bảo chất lượng xét nghiệm. Nghiên cứu đặc điểm phát hiện chưa phù hợp với tiêu chuẩn khi đánh giá các PXN ñăng ký công nhận ISO15189 nhằm rút kinh nghiệm bước đầu cho PXN khi xây dựng ISO15189 có thể tham khảo để cải thiện mức độ phù hợp với chuẩn mực, góp phần nâng cao chất lượng xét nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng qua nghiên cứu đặc điểm phát hiện khi đánh giá phòng xét nghiệm y khoa đăng ký công nhận đạt tiêu chuẩn ISO15189

THỰC TRẠNG QUA NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM PHÁT HIỆN KHI<br /> ĐÁNH GIÁ PHÒNG XÉT NGHIỆM Y KHOA ĐĂNG KÝ CÔNG<br /> NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN ISO15189<br /> Vũ Quang Huy*<br /> TÓM TẮT<br /> Mở ñầu: Xây dựng phòng xét nghiệm (PXN) y khoa theo tiêu chuẩn ISO15189<br /> là công tác quan trọng góp phần ñảm bảo chất lượng xét nghiệm. Nghiên cứu ñặc<br /> ñiểm phát hiện chưa phù hợp với tiêu chuẩn khi ñánh giá các PXN ñăng ký công nhận<br /> ISO15189 nhằm rút kinh nghiệm bước ñầu cho PXN khi xây dựng ISO15189 có thể<br /> tham khảo ñể cải thiện mức ñộ phù hợp với chuẩn mực, góp phần nâng cao chất<br /> lượng xét nghiệm.<br /> Đối tượng Các PXN y khoa ñăng ký và ñã ñược ñánh giá ISO15189.<br /> Phương pháp: ñánh giá tại chỗ, nội dung toàn diện các yêu cầu về năng lực và<br /> chất lượng theo tiêu chuẩn ISO15189: 2007 dành cho các PXN y khoa của Văn phòng<br /> công nhận chất lượng thuộc hệ thống công nhận phòng thí nghiệm Việt nam (VILAS).<br /> Kết quả: Đặc ñiểm phát hiện không phù hợp với chuẩn mực ISO15189: gặp ở<br /> cả 2 nhóm yêu cầu về quản lý và kỹ thuật, trong ñó nhiều hơn với yêu cầu kỹ thuật. Cụ<br /> thể: yêu cầu quản lý có 1-3 phát hiện/ chuẩn mực, không có không phù hợp loại nặng;<br /> Yêu cầu kỹ thuật có 3-11 phát hiện/ chuẩn mực, có phát hiện không phù hợp loại nặng<br /> trên mọi chuẩn mực; PXN ñại diện các tuyến: số phát hiện không phù hợp mức ñộ<br /> nặng (NC1) và nhẹ (NC2) gặp ở PXN tuyến tỉnh (12) và thành phố (15) nhiều hơn so<br /> với tuyến TW (0); số phát hiện không phù hợp mức ñộ quan sát (NC 0) giảm ở tuyến<br /> tỉnh (3) và thành phố (2) so với TW (14).<br /> Kết luận: ñặc ñiểm phát hiện không phù hợp với chuẩn mực có thể dùng tham<br /> khảo cho các PXN khi xây dựng tiêu chuẩn ISO15189 tập trung khắc phục các lỗi<br /> thường gặp, toàn diện trong các yêu cầu về quản lý và kỹ thuật nhằm nâng cao mức<br /> ñộ phù hợp với chuẩn mực.<br /> Từ khóa: Tiêu chuẩn hóa, ISO15189, yêu cầu quản lý, kỹ thuật, không phù hợp;<br /> Xét nghiệm.<br /> ABSTRACT<br /> INVESTIGATE CHARACTERIC DETECTION UPON ASSESSMENT<br /> LABORATORIES MEDICINE REGISTERD ACCREDITATION ISO 15189<br /> Vu Quang Huy*<br /> Background: Establishing the ISO 15189 quality management system is<br /> important to ensure quality of Laboratory services. Investigate characteristics of<br /> nonconformity with standards when assessment Labs applied for ISO15189<br /> accreditation can be initial experiences refer to Labs building ISO15189 to improve<br /> conformity with standards, contribute to improving the quality of tests.<br /> Subjects The Labs registration and ISO15189 assessment was made.<br /> ----------------------------*TS BS, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. ĐT: 0913586389.<br /> Email:drvuquanghuy@hotmail.com<br /> <br /> 1<br /> <br /> Method: on site assessment, comprehensive content requirements for the<br /> competence and quality standard ISO 15189: 2007 for quality office recognized<br /> accreditation system for laboratories Vietnam (VILAS).<br /> Results: nonconformities with ISO15189 standard found in both requirements<br /> groups of management and techniques, more frequent with techniques. Details: on<br /> management: 1-3 detections/ standard, only minor nonconformities (NC2) detected,<br /> concerning organization, quality management systems and document control.<br /> On techniques: 3-11 detection/ standard, with major nonconformities (NC1)<br /> on all items; On Lab levels: NC1 and NC2 encountered more frequent in provincial<br /> (12 ) and city Lab (15) compared to Central one (0); observations finding (NC 0)<br /> reduction in provincial (3) and city (2) compared to the central lab (14).<br /> Conclusions: nonconformity with standards findings characteristics may help<br /> Lab when building ISO15189 standards focus more on common problems, needs both<br /> a comprehensive requirements management and techniques, enhance the level of<br /> conformity with standards.<br /> Keywords: Standardization, ISO15189, management requirements, techniques<br /> requirements, nonconformity, Lab: Laboratory.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Đảm chất lượng xét nghiệm cận lâm sàng nói chung và hóa sinh lâm sàng nói<br /> riêng là yếu tố quan trọng, sống còn góp phần bảo ñảm chất lượng công tác khám,<br /> chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nói chung trên phạm vi toàn cầu, thu hút sự chú ý và<br /> nỗ lực của cộng ñồng các tổ chức sức khỏe trên thế giới gồm WHO, CDC… [4].<br /> Hệ thống các biện pháp tổng thể về quản lý chất lượng và chuyên môn kỹ thuật ñã<br /> ñược xây dựng và áp dụng ở nhiều nước theo tiêu chuẩn quốc tế ISO15189 cho ñối<br /> tượng các phòng xét nghiệm y khoa [1,5,7].<br /> Xây dựng PXN theo tiêu chuẩn hóa là biện pháp cơ bản ñể tăng cường công tác<br /> bảo ñảm chất lượng xét nghiệm. Công tác này ñã ñược một số PXN ở nước ta quan<br /> tâm, áp dụng. Tuy mới là khởi ñầu khiêm tốn nhưng cũng là những kinh nghiệm bước<br /> ñầu có thể tham khảo trong lĩnh vực còn khá mới mẻ này khi quan tâm xây dựng theo<br /> tiêu chuẩn ISO15189 [2,5,7].<br /> Vì vậy chúng tôi thực hiện ñề tài này nhằm mục tiêu:<br /> Nghiên cứu ñặc ñiểm các phát hiện chưa phù hợp với chuẩn mực khi ñánh giá các<br /> phòng xét nghiệm y khoa công nhận ñạt tiêu chuẩn ISO15189 nhằm cải thiện mức ñộ<br /> phù hợp, góp phần nâng cao chất lượng xét nghiệm.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Các phòng xét nghiệm y khoa ñăng ký và ñã tiến hành ñánh giá xét công nhận<br /> ñạt tiêu chuẩn ISO15189. Loại hình ñánh giá: ñánh giá ban ñầu. Phạm vi ñánh giá:<br /> hóa sinh, miễn dịch, huyết học, vi sinh. Đại diện phòng xét nghiệm: thuộc các tuyến:<br /> trung ương (TW), tỉnh, thành phố.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Khác biệt: có ý nghĩa thống kê nếu p < 0,05;<br /> không có ý nghĩa thống kê nếu ≥ 0,05.<br /> <br /> 2<br /> <br /> Nội dung ñánh giá toàn diện các yêu cầu về năng lực và chất lượng theo tiêu<br /> chuẩn ISO 15189: 2007 của Văn phòng công nhận chất lượng – Hệ thống công nhận<br /> phòng thí nghiệm Việt nam (VILAS), gồm:[2,5,7]<br /> Kết quả ñánh giá phân loại các phát hiện theo 3 mức ñộ không phù hợp với<br /> chuẩn mực công nhận:<br /> NC 1: Mức ñộ không phù hợp nặng (Major Nonconformity/ NC)<br /> NC 2: Mức ñộ không phù hợp nhẹ (Minor Nonconformity)<br /> NC 0: Mức ñộ khuyến nghị (Observation)<br /> KẾT QUẢ<br /> 1- Tổng hợp các phát hiện trong quá trình ñánh giá<br /> Đề<br /> mục<br /> <br /> dung<br /> Nội<br /> ñánh giá<br /> <br /> Số lượng các phát<br /> hiện<br /> NC<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> NC<br /> 2<br /> <br /> NC<br /> 0<br /> <br /> Các yêu cầu<br /> về quản lý<br /> <br /> 1.1<br /> <br /> Tổ chức<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1.2<br /> <br /> Hệ thống quản<br /> lý chất lượng<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1.3<br /> <br /> Kiểm soát tài<br /> liệu<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1.4<br /> <br /> Xem xét hợp<br /> ñồng<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> Xét nghiệm do<br /> PXN<br /> tham<br /> chiếu thực hiện<br /> <br /> 1<br /> <br /> Dịch vụ và ñồ<br /> cung cấp từ<br /> bên ngoài<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1.7<br /> <br /> Dịch vụ tư vấn<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1.8<br /> <br /> Giải<br /> quyết<br /> phàn nàn<br /> <br /> 1.9<br /> <br /> Nhận biết và<br /> kiểm soát sự<br /> không phù hợp<br /> <br /> 1.10<br /> <br /> Hành<br /> ñộng<br /> khắc phục<br /> <br /> 1.11<br /> <br /> Hành<br /> ñộng<br /> phòng ngừa<br /> <br /> 1.12<br /> <br /> Cải tiến liên<br /> <br /> 1.6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> tục<br /> 1.13<br /> <br /> Hồ sơ kỹ thuật<br /> và quản lý<br /> <br /> 1.14<br /> <br /> Đánh giá nội<br /> bộ<br /> <br /> 1.15<br /> <br /> Xem xét của<br /> lãnh ñạo<br /> <br /> 2<br /> <br /> Các yêu cầu<br /> kỹ thuật<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2.1<br /> <br /> Nhân sự<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2.2<br /> <br /> Tiện nghi và<br /> ñiều kiện môi<br /> trường<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2.3<br /> <br /> Thiết bị phòng<br /> xét nghiệm<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2.4<br /> <br /> Qui trình trước<br /> xét nghiệm<br /> <br /> 1<br /> <br /> 11<br /> <br /> 2.5<br /> <br /> Qui trình xét<br /> nghiệm<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2.6<br /> <br /> Đảm bảo chất<br /> lượng<br /> xét<br /> nghiệm<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2.7<br /> <br /> Quy trình sau<br /> xét nghiệm<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2.8<br /> <br /> Báo<br /> quả<br /> <br /> kết<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2<br /> <br /> Tổng số các<br /> phát hiện<br /> <br /> 27<br /> <br /> 33<br /> <br /> cáo<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 19<br /> <br /> Bảng 1: Các phát hiện chung trong quá trình ñánh giá<br /> Nhận xét: bảng 1 cho nhận xét chung: các phát hiện không phù hợp gặp với cả<br /> nhóm yêu cầu quản lý và kỹ thuật, nhưng nhiều hơn với nhóm các yêu cầu kỹ thuật<br /> - Nhóm yêu cầu quản lý: chỉ có từ 1-3 phát hiện trên mỗi chuẩn mực; có 1 số chuẩn<br /> mực không có phát hiện.<br /> - Nhóm yêu cầu kỹ thuật: số lượng từ 3 tới 11 phát hiện trên mỗi chuẩn mực; và phát<br /> hiện gặp với mọi chuẩn mực yêu cầu.<br /> Các phát hiện ñối với các yêu cầu về quản lý<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> 3<br /> 2<br /> 1<br /> 0<br /> <br /> Biểu ñồ1: Các phát hiện ñối với<br /> các yêu cầu về quản lý<br /> <br /> 1.15.<br /> <br /> 1.13.<br /> <br /> 1.11.<br /> <br /> 1.9.<br /> <br /> 1.7.<br /> <br /> 1.5.<br /> <br /> 1.3.<br /> <br /> NC 1<br /> NC 2<br /> NC 0<br /> 1.1.<br /> <br /> Số lỗi phát hiện<br /> <br /> CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ<br /> <br /> Đề mục nội dung ñánh giá<br /> <br /> Nhận xét:<br /> Biểu ñồ 1 cho thấy: Trong các yêu cầu về quản lý, không có phát hiện không<br /> phù hợp loại nặng; các phát hiện không phù hợp loại nhẹ thuộc về: Tổ chức, Hệ thống<br /> quản lý chất lượng và Kiểm soát tài liệu.<br /> 3. Các phát hiện ñối với các yêu cầu về kỹ thuật<br /> <br /> 15<br /> NC 1<br /> <br /> 10<br /> <br /> NC 2<br /> 5<br /> <br /> NC 0<br /> 2.7.<br /> <br /> 2.5.<br /> <br /> 2.3.<br /> <br /> 0<br /> 2.1.<br /> <br /> Số lỗi phát hiện<br /> <br /> CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT<br /> <br /> Đề mục nội dung ñánh giá<br /> <br /> Biểu ñồ 2: Các phát hiện ñối với các yêu cầu về kỹ thuật<br /> Nhận xét<br /> Biểu ñồ 2 cho thấy: trong các yêu cầu về kỹ thuật:<br /> -<br /> <br /> Tất cả các mục ñều có phát hiện không phù hợp loại nặng gồm: Nhân sự, Tiện<br /> nghi và ñiều kiện môi trường, Thiết bị phòng xét nghiệm, Qui trình trước xét<br /> nghiệm, Qui trình xét nghiệm, Đảm bảo chất lượng xét nghiệm, Quy trình sau<br /> xét nghiệm và Báo cáo kết quả.<br /> <br /> -<br /> <br /> Phát hiện không phù hợp loại nặng gặp nhiều nhất thuộc về Qui trình sau xét<br /> nghiệm (báo cáo kết quả - ñề mục 2.8): 9 lỗi, khác biệt có ý nghĩa.<br /> <br /> -<br /> <br /> Phát hiện không phù hợp loại nhẹ gặp nhiều nhất thuộc về Qui trình trước xét<br /> nghiệm (ñề mục 2.4): 11 lỗi.<br /> 4. Các mức phát hiện không phù hợp giũa các tuyến<br /> Phòng Xét<br /> nghiệm thuộc<br /> tuyến Bệnh<br /> viện<br /> TW<br /> ương)<br /> Tỉnh<br /> <br /> Số phát hiện<br /> NC 1<br /> <br /> (trung<br /> 12<br /> <br /> NC 2<br /> <br /> NC 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 14<br /> <br /> 11<br /> <br /> 03<br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0