Thực trạng sự hài lòng và sự tự tin trong học tập mô phỏng của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2022
lượt xem 2
download
Nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng sự hài lòng và sự tự tin trong học tập mô phỏng của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2022. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang trên 323 dinh viên điều dưỡng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng sự hài lòng và sự tự tin trong học tập mô phỏng của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2022
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè CHUYÊN ĐỀ - 2023 THỰC TRẠNG SỰ HÀI LÒNG VÀ SỰ TỰ TIN TRONG HỌC TẬP MÔ PHỎNG CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2022 Đỗ Thị Ninh1, Lương Thị Thu Giang1, Hoàng Thị Oanh1, Hoàng Tuấn Anh1, Đỗ Thị Hà Mi1 TÓM TẮT 45 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả thực THE SATISFACTION AND SELF- trạng sự hài lòng và sự tự tin trong học tập mô CONFIDENCE NURSING STUDENTS phỏng của sinh viên điều dưỡng trường Đại học IN SIMULATION LEARNING IN Y Dược Hải Phòng năm 2022. Phương pháp: HAIPHONG UNIVERSITY OF Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt MEDICINE AND PHARMACY 2022 ngang trên 323 dinh viên điều dưỡng. Kết quả: Purpose: A cross-sectional study aimed to Kết quả cho thấy, sinh viên điều dưỡng có sự hài describe the satisfaction and self-confidence of lòng và sự tự tin cao trong học tập mô phỏng, giá nursing students in simulation learning at Hai trị trung bình lần lượt là 4.01 (SD= .63) và 4.52 (SD= .58). Sự hài lòng và sự tự tin của sinh viên Phong University of Medicine and Pharmacy, hai khóa khác nhau trong học tập mô phỏng có 2022. Methods: Results showed that nursing sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với giá trị p lần students have a high level of satisfaction and lượt là p=0.02 và p=0.01 (p
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2020-2021 và 2021-2022, tham gia học Mô phỏng lâm sàng đã trở thành một phần thực hành điều dưỡng cơ bản. Đối phương pháp giảng dạy và học tập phổ biến tượng tham gia nghiên cứu phải đảm bảo tiêu trong đào tạo điều dưỡng. Nhiều nghiên cứu chuẩn: đã hoàn thành học phần lý thuyết điều đã chứng minh rằng khi giáo dục mô phỏng dưỡng cơ bản và đủ điều kiện để học thực được áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp hành; những sinh viên đã trượt học phần giảng dạy, đánh giá thích hợp sẽ dẫn đến các thực hành trước đó và học lại tại thời điểm kết quả học tập tốt [1] [2]. Hơn nữa, trong tiến hành nghiên cứu không đủ tiêu chuẩn các nghiên cứu so sánh giáo dục mô phỏng tham gia nghiên cứu. lâm sàng với các phương pháp giáo dục điều 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu dưỡng truyền thống cho thấy mô phỏng lâm Nghiên cứu được thực hiện tại trường sàng mang lại hiệu quả giảng dạy, học tập Đại học Y Dược Hải Phòng từ 2/2021 đến vượt trội [3]. Hội đồng Điều dưỡng Quốc gia 10/2022 Mỹ đã chỉ ra rằng mô phỏng có thể được sử 2.3. Thiết kế nghiên cứu dụng hiệu quả để thay thế tới 50% thời gian Nghiên cứu được tiến hành theo phương thực hành lâm sàng [1]. pháp mô tả cắt ngang Hiện nay, tại Việt Nam hầu hết các cơ sở 2.4. Cỡ mẫu đào tạo điều dưỡng đã trang bị các phòng Cỡ mẫu bao gồm 323 sinh viên điều thực hành tiền lâm sàng để trang bị kiến thức dưỡng chính quy đủ tiêu chuẩn tham gia và kỹ năng cho sinh viên trước khi học thực nghiên cứu. hành tại các bệnh viện. Tuy nhiên, các 2.5. Biến số và chỉ số nghiên cứu nghiên cứu về giáo dục mô phỏng chưa được Thông tin chung về đối tượng nghiên chú trọng để giúp nâng cao hiệu quả giảng cứu: tuổi, giới tính, khóa học. dạy và học tập tại của điều dưỡng tại các Sự hài lòng: Các chỉ số về sự hài lòng trung tâm mô phỏng. Hơn nữa, chưa có trong học tập mô phỏng của sinh viên điều nghiên cứu nào liên quan đến giáo dục mô dưỡng gồm 5 câu hỏi (Oanh et al., 2021) liên phỏng được thực hiện trên sinh viên điều quan đến phương pháp dạy học, phòng, dụng dưỡng tại Hải Phòng, nên nghiên cứu này cụ thực hành, hoạt động dạy và học, phù được thực hiện với mục đích mô tả thực hợp, thúc đẩy khả năng thực hành của sinh trạng về sự hài lòng và sự tự tin của sinh viên. Sử dụng thang điểm Likert từ 0-5. Chỉ viên điều dưỡng trong học tập mô phỏng số Cronbach’s anlpha là 0.87. nhằm cung cấp bằng chứng để nâng cao hiệu Sự tự tin: Các chỉ số về sự tự tin trong quả của giáo dục mô phỏng trong đào tạo học tập mô phỏng của sinh viên điều dưỡng điều dưỡng. Nghiên cứu nhằm trả lời câu gồm 8 câu hỏi (Oanh et al., 2021) liên quan hỏi: Thực trạng về sự hài lòng và sự tự tin đến sự tự tin của sinh viên về nội dung các của sinh viên điều dưỡng Hải Phòng trong hoạt động học tập, kỹ năng thực hành, sử học tập mô phỏng như thế nào? dụng hiệu quả các nguồn lực học tập. Sử dụng thang điểm Likert từ 0-5. Chỉ số II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cronbach’s alpha là 0.89. 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2.6. Phương pháp thu thập thông tin Sinh viên dưỡng năm thứ 2, năm học 328
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bộ câu hỏi được thiết kế theo mẫu của 2.8. Đạo đức nghiên cứu google và gửi đến các sinh điều dưỡng trả lời Nghiên cứu được sự đồng ý của hội đồng dưới sự hướng dẫn của cán bộ nghiên cứu. khoa học Trường Đại học Y Dược Hải 2.7. Phân tích số liệu Phòng và người tham gia nghiên cứu. Phân tích thống kê bằng phần mềm SPSS 22.0. Mô tả thống kê xác định phần trăm và III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tần suất các đặc điểm cá nhân. Kiểm định Đối tượng nghiên cứu bao gồm 323 sinh Independent T-test xác định có hay không sự viên điều dưỡng đang tham gia học phần khác biệt về giới tính, khóa học đối với sự điều dưỡng cơ bản, trong đó có 312 nữ hài lòng và tự tin trong học tập mô phỏng. (96.6%) và 11 nam (3.4%); và số sinh viên Kiểm định Pearson xác định mối liên quan năm thứ 2 tham gia học phần thực hành điều giữa sự hài lòng và tự tin của sinh viên điều dưỡng cơ bản năm học 2020-2021 và 2021- dưỡng trong học tập mô phỏng. 2022 lần lượt là 172 và 151. Bảng 1: Trung bình, độ lệch chuẩn sự hài lòng và sự tự tin trong học tập mô phỏng (n=323) TT Nội dung Trung bình Độ lệch chuẩn Hài lòng với phương pháp giảng dạy hiện tại Phương pháp giảng dạy sử dụng trong bài thực hành có tác 1 4.07 ± .50 dụng và hiệu quả Phòng thực hành cung cấp cho SV các dụng cụ và hoạt 2 động thực hành đa dạng để giúp cải thiện khả năng thực 3.05 ± .62 hành của SV 3 SV hứng thú với GV giảng dạy thực hành 4.36 ± .67 Dụng cụ giảng dạy tại phòng thực hành hỗ trợ và thúc đẩy 4 4.22 ± .72 khả năng thực hành của SV Phương pháp giảng dạy của GV tại phòng thực hành phù 5 4.38 ± .65 hợp với phương pháp học của SV Trung bình tổng 4.01 ± .63 Sự tự tin của khi học thực hành Tôi tự tin rằng tôi hiểu rõ nội dung của các hoạt động thực 6 4.56 ± .62 hành do GV giảng dạy và hướng dẫn Tôi tự tin rằng nội dung học thực hành bao trùm các nội 7 4.63 ± .55 dung quan trọng và cần thiết cho chương trình học của tôi Tôi tự tin rằng tôi đang phát triển dần các kỹ năng thực 8 hành của mình và đạt được các yêu cầu về kiến thức từ việc 4.68 ± .68 thực hiện các kỹ thuật cần thiết tại phòng thực hành GV sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả để giảng dạy 9 4.32 ± .48 tại phòng thực hành 10 Nhiệm vụ của SV là học những kỹ năng cần thiết từ các 4.45 ± .59 329
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 hoạt động thực hành tại phòng thực hành Tôi biết tìm kiếm sự trợ giúp khi tôi không hiểu nội dung 11 4.53 ± .50 thực hành tại phòng thực hành Tôi biết làm thế nào để dùng các hoạt động thực hành để 12 tìm hiểu những kiến thức quan trọng của các kỹ thuật điều 4.37 ± .61 dưỡng Trách nhiệm của GV là giảng dạy và hướng dẫn cho tôi 13 4.62 ± .63 những nội dung tôi cần thực hành tại phòng thực hành Trung bình tổng 4.52 ± .58 Điểm trung bình về sự hài lòng là 4.01 SD=.65). Điểm trung bình về sự tự tin là (SD= .63), trong đó điểm trung bình về 4.52 (SD= .58), sinh viên có sự tự tin cao phòng thực hành và các dụng cụ là thấp nhất trong học tập mô phỏng với điểm trung bình 3.05 (SD= .62) và cao nhất là phương pháp cao nhất liên quan đến phát triển các kỹ năng dạy học trong phòng thực hành (M=4.38, thực hành (M=4.68, SD=.68) Bảng 2: Mối liên quan của giới tính, khóa học với sự tự tin và hài lòng (n=323) Biến Sự tự tin (p) Sựu hài lòng (p) Nam Giới tính 0.25 0.16 Nữ K16 Khóa học 0.01 0.02 K17 Sự hài lòng và sự tự tin của sinh viên ở các khóa học khác nhau có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với giá trị p lần lượt là p=0.01, p=0.02 (p
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè CHUYÊN ĐỀ - 2023 trung bình sự hài lòng cao, kết quả này phù dưỡng. Kết quả này cao hơn so với nghiên hợp với nghiên cứu trước đây [4]. Trong đó, cứu của Lubbers và Rosman về sự hài lòng phương pháp giảng dạy đạt được điểm hài của sinh viên điều dưỡng tại Mỹ [7]. lòng cao nhất, phần lớn sinh viên nhận thấy Kết quả ở bảng 2 cho thấy có sự khác phương pháp giảng dạy trong phòng thực biệt có ý nghĩa thống kê về sự tự tin và sự hành có tác dụng và hiệu quả. Kết quả của hài lòng giữa sinh viên của hai khóa. Bộ môn nghiên cứu có sự hài lòng cao hơn so với kết áp dụng phương pháp giảng dạy, cơ sở vật quả trong nghiên cứu của Victor [5], tuy chất trang thiết bị tương tự đối với hai khóa nhiên thấp hơn so với nghiên cứu của Oanh sinh viên. Tuy nhiên, thời điểm học mô [4]. Trang thiết bị trong phòng thực hành phỏng của năm học 2021-2022 ảnh hưởng đóng vai trò quyết định trong quá trình học của đại dịch covid, mặc dù sinh viên vẫn thực tập mô phỏng của sinh viên [6]. Tuy được thực hành trực tiếp và đầy đủ theo như nhiên, nhiều sinh viên không hoàn toàn đồng giáo trình đã xây dụng nhưng tâm lý của sinh ý rằng dụng cụ giảng dạy tại phòng thực viên bị ảnh hưởng nhiều. Sự lo lắng về nguy hành hỗ trợ và thúc đẩy khả năng thực hành cơ nhiễm SARS-CoV-2 đã ảnh hưởng nhiều của sinh viên. Điều đó cho thấy rằng phòng đến sự tự tin và sự hài lòng trong thực hành, thực hành chưa được trang bị đa dạng để hỗ đó có thể là nguyên nhân dẫn đến sự khác trợ nâng cao kỹ năng thực hành cho sinh nhau về sự hài lòng và sự tự tin của sinh viên viên. Do đó, đơn vị đào tạo cần chú trọng giữa hai khóa. trang bị đa dạng hơn các mô hình, trang thiết Sự hài lòng và sự tự tin trong học tập mô bị để cải thiện cơ sở vật chất, thúc đẩy khả phỏng của sinh viên có mối tương quan năng kỹ năng thực hành của sinh viên. Tuy thuận chặt chẽ với nhau (r= 0.58, p
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 trong học tập mô phỏng có sự khác biệt có ý Simulation standard I: Terminology. Clinical nghĩa thống kê với giá trị p lần lượt là Simulation in Nursing (2013), 9(6), S3-S11. p=0.02 và p=0.01 (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu thực trạng hoạt động khám chữa bệnh và sự hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện Đa khoa huyện Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình
6 p | 222 | 48
-
Thực trạng nguồn nhân lực và sự hài lòng đối với công việc của nhân viên y tế tại các trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện, tỉnh Bình Thuận
6 p | 171 | 16
-
Thực trạng mô hình tổ chức, nhân lực và sự hài lòng đối với công việc của nhân viên y tế dự phòng tuyến quận huyện, TP. Đà Nẵng
7 p | 93 | 10
-
Thực trạng về sự hài lòng và các yếu tố liên quan ở người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Răng hàm mặt trung ương Hà Nội - năm 2021
5 p | 46 | 6
-
Thực trạng sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú về thời gian chờ tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh và chăm sóc của điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên tại Bệnh viện Đa khoa Diễn Châu, Nghệ An, năm 2020
9 p | 47 | 6
-
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2017
6 p | 73 | 5
-
Thực trạng nhân lực và sự hài lòng đối với công việc của nhân viên y tế tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Ninh
5 p | 14 | 5
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng với chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh của người bệnh nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Diễn Châu - Nghệ An, năm 2020
11 p | 35 | 4
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện Bãi Cháy, Quảng Ninh, năm 2022
10 p | 19 | 4
-
Thực trạng sự hài lòng của người nhà bệnh nhi điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhi đồng 2
5 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng sự hài lòng của người bệnh về khám, chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Cà Mau và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp năm 2022-2023
5 p | 12 | 3
-
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa năm 2021
5 p | 18 | 3
-
Thực trạng sử dụng và sự hài lòng của người bệnh về suất ăn bệnh lý của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang năm 2023
6 p | 16 | 2
-
Thực trạng tư vấn nhập viện điều trị của bác sĩ cho người bệnh và một số yếu tố ảnh hưởng tại khoa ngoại Lồng ngực – Mạch máu Bệnh viện thành phố Thủ Đức năm 2022
7 p | 7 | 2
-
Thực trạng sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh năm 2021
6 p | 18 | 2
-
Thực trạng thời gian chờ và ảnh hưởng đến sự hài lòng của người chăm sóc trẻ tại khoa khám bệnh, Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2017
6 p | 56 | 2
-
Mối liên quan giữa một số yếu tố và sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh hậu môn trực tràng nội trú tại Bệnh viện Tâm An, Thanh Hóa 2020
8 p | 22 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn