intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú về thời gian chờ tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh và chăm sóc của điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên tại Bệnh viện Đa khoa Diễn Châu, Nghệ An, năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

47
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu cắt ngang sự hài lòng của 441 người bệnh điều trị nội trú về thời gian chờ tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh và chăm sóc của điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên tại các khoa lâm sàng của Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Nghệ An, năm 2020 bằng bộ câu hỏi phỏng vấn xây dựng theo mẫu của Bộ Y tế năm 2015 đánh giá sự hài lòng người bệnh theo thang đo Likert.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú về thời gian chờ tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh và chăm sóc của điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên tại Bệnh viện Đa khoa Diễn Châu, Nghệ An, năm 2020

  1. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG THỰC TRẠNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ VỀ THỜI GIAN CHỜ TIẾP CẬN DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH VÀ CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯỠNG, HỘ SINH, KỸ THUẬT VIÊN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA DIỄN CHÂU, NGHỆ AN, NĂM 2020 Vũ Văn Thái1, Hồ Ngọc Thái2, Đinh Thị Thanh Mai1, Võ Thị Thanh Hiền1 TÓM TẮT 39 SUMMARY Nghiên cứu cắt ngang sự hài lòng của 441 SITUATION OF SATISFACTION OF người bệnh điều trị nội trú về thời gian chờ tiếp INPATIENTS ABOUT WAITING TIME cận dịch vụ khám chữa bệnh và chăm sóc của TO ACCESS MEDICAL điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên tại các khoa EXAMINATION AND TREATMENT lâm sàng của Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, SERVICES AND CARE OF NURSES, MIDWIVES, TECHNICIANS AT DIEN Nghệ An, năm 2020 bằng bộ câu hỏi phỏng vấn CHAU GENERAL HOSPITAL, xây dựng theo mẫu của Bộ Y tế năm 2015 đánh NGHE AN, 2020 giá sự hài lòng người bệnh theo thang đo Likert. Research on the satisfaction of 441 inpatient Kết quả nghiên cứu: patients with regard to waiting time to access Tỷ lệ người bệnh hài lòng về thời gian chờ medical services and care of nurses, midwives tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh: tiếp cận điều and technicians at clinical departments of dưỡng là 94,0%; chờ làm xét nghiệm là 65,5%; General Hospital Dien Chau, Nghe An, 2020 chờ làm thủ tục ra viện là 89,8%. with a set of interview questions built according Tỷ lệ người bệnh hài lòng về sự chăm sóc to the form of the Ministry of Health in 2015 to của điều dưỡng: về thái độ phục vụ của điều assess patient satisfaction according to the Likert scale. The results show that: dưỡng 97,5%,về thao tác thủ thuật 98,0%. Percentage of patients satisfied the waiting Tỷ lệ hài lòng về khoa điều trị của người time to: access to nursing is 94.0%; waiting times bệnh tại khoa Y học cổ truyền cao nhất 92,2%, for testing is 65.5%; for discharge procedures tiếp theo là khoa hồi sức cấp cứu 89,1%, thấp 89.8%. nhất là khoa 3 chuyên khoa (Răng hàm mặt-Tai Percentage of patients who are satisfied with mũi họng- Mắt ) chiếm tỷ lệ 63,2%. the nursing care: 97.5% of nurses' service Từ khóa: Sự hài lòng của người bệnh attitude, 98.0% of nursing procedures. The highest percentage of patients satisfied with the treatment department is Traditional Medicine department, accounting for 92.2%, 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng followed by the emergency resuscitation 2 Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Nghệ An department at 89.1%, and the lowest was the Chịu trách nhiệm chính: TS.BS. Vũ Văn Thái department with 3 specialties (Odonto- Email: vvthai@hpmu.edu.vn Stomatology- Otorhinorarynology - Ngày nhận bài: 12.3.2021 Ophthalmology) accounted for 63.2%. Ngày phản biện khoa học: 15.4.2021 Keywords: Patient satisfaction Ngày duyệt bài: 31.5.2021 260
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Người bệnh từ 18 tuổi trở lên, điều trị Sự hài lòng của người bệnh là tiêu chí nội trú tại các khoa lâm sàng trên 3 ngày. quan trọng nhất dùng để đo lường sự đáp + Người bệnh tỉnh táo và đồng ý tham ứng của cơ sở y tế đối với những mong đợi gia nghiên cứu. của người bệnh về dịch vụ y tế, qua đó đánh - Tiêu chuẩn loại trừ: giá phần nào chất lượng bệnh viện. Theo + Người bệnh có rối loạn ý thức, mắc Phạm Thu Xanh và cộng sự nghiên cứu về bệnh tâm thần. hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại + Người bệnh là nhân viên bệnh viện bệnh viện Kiến An, Hải Phòng năm 2017 hoặc người nhà nhân viên bệnh viện. cho thấy tỉ lệ người bệnh hài lòng về thời + Người bệnh không đồng ý tham gia gian chờ tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh là nghiên cứu sau khi được giải thích rõ về mục 88,3%; hài lòng với thực hành chăm sóc của đích nghiên cứu. điều dưỡng/ kỹ thuật viên/ hộ sinh là 90% [1] 2.2. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01- Bệnh viện Đa khoa Diễn Châu là bệnh 09 năm 2020. viện tuyến huyện, thực hiện chức năng 2.3. Địa điểm nghiên cứu: 07 khoa điều nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức trị tại Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Nghệ khỏe cho nhân dân trong huyện và các khu An: vực lân cận, trong những năm qua bệnh viện 2.4. Phương pháp nghiên cứu đã có nhiều biện pháp để nâng cao chất 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu: Phương lượng khám chữa bệnh, sự hài lòng của pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. người bệnh đang là mục tiêu mà Ban Giám 2.4.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn đốc cùng toàn thể viên chức, người lao động mẫu của bệnh viện hướng tới * Cỡ mẫu:Cỡ mẫu tối thiểu cho nghiên Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: cứu mô tả được tính theo công thức: “Thực trạng sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú về về thời gian chờ tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh và chăm sóc của điều Trong đó: dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viêntại Bệnh viện n: Cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu đa khoa Diễn Châu, Nghệ An, năm 2020” Z1 – α/2: hệ số tin cậy, với α = 0,05, độ tin với mục tiêu sau: cậy 95% thì Z1 – α/2 = 1,96 Mô tả thực trạng sự hài lòng của người p = 0,621 [2]. bệnh điều trị nội trú về thời gian chờ tiếp cận d =0,05 dịch vụ khám chữa bệnh và chăm sóc của Sau khi tính toán được cỡ mẫu tối thiểu điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên tại Bệnh cho nghiên cứu: n=365 người bệnh, dự kiến viện đa khoa Diễn Châu, Nghệ An, năm 2020. 10% người bệnh từ chối tham gia nghiên cứu, chúng tôi đã lấy 441 người bệnh từ các II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Khoa có người bệnh nội trú trong diện 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh nghiên cứu. đang điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa *Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu Diễn Châu, Nghệ An ngẫu nhiên theo tỷ lệ bằng phương pháp lấy - Tiêu chuẩn lựa chọn: danh sách người bệnh điều trị nội trú trên 261
  3. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG phần mềm tại phòng kế hoạch tổng hợp. hàng tháng tại các Khoa chúng tôi lấy phiếu Chọn chủ đích 07 Khoa điều trị nội trú. Dựa phỏng vấn trên số người bệnh điều trị nội trú trung bình 2.4.3. Biến số và chỉ số nghiên cứu Phương Phân Tên biến Chỉ số/ Định nghĩa pháp thu loại thập - Sự sẵn sàng có mặt của điều dưỡng/kỹ thuật Sự hài lòng của viên/hộ sinh tại buồng bệnh khi người bệnh yêu Thứ Phỏng người bệnh về thời cầu. bậc vấn gian chờ - Được thực hiện các xét nghiệm - Đăng ký vào viện, thanh toán khi ra viện. Là sự hài lòng của người bệnh về: Sự hài lòng của - Hướng dẫn nội quy khoa, phòng, buồng bệnh người bệnh về - Tinh thần thái độ phục vụ trong quá trình Thứ Phỏng chăm sóc của điều chăm sóc bậc vấn dưỡng, hộ sinh, kỹ - Thực hiện các thao tác quy trình kỹ thuật, thủ thuật viên thuật chăm sóc. 2.5. Công cụ và phương pháp thu thập Tham khảo hướng dẫn đánh giá của Bộ thông tin Y tế (2019),“Hướng dẫn thực hiện và 2.5.1. Công cụ thu thập thông tin phương pháp khảo sát hài lòng người bệnh, - Bộ câu hỏi phỏng vấn xây dựng dựa người mẹ và nhân viên y tếban hành kèm trên phiếu khảo sát theo mẫu của Bộ Y tế theo Quyết định số 3869/QĐ-BYT ngày theo Công văn số 1334/KCB-QLCL của Cục 28/08/2019của Bộ trưởng Bộ Y tế” [4]: Quản lý khám, chữa bệnh về việc hướng dẫn 2.6. Xử lý và phân tích số liệu kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm - Số liệu thu thập trong nghiên cứu được 2015 đánh giá sự hài lòng người bệnh [3]. Bộ phân tích và xử lý theo phương pháp thống câu hỏi gồm 5 phương án trả lời dựa theo kê y sinh học và sử dụng phần mềm SPSS thang đo Likert 19.0. - Nội dung khảo sát sự hài lòng của - Kết quả nghiên cứu được trình bày theo người bệnh về: Sự hài lòng của người bệnh tỷ lệ % của các biến số. về thời gian chờ khi tiếp cận dịch vụ; về 2.7. Đạo đức nghiên cứu chăm sóc của điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật - Nghiên cứu này được thông qua hội viên; đồng đạo đức của Trường Đại học Y Dược 2.5.2. Phương pháp thu thập thông tin Hải Phòng. Nghiên cứu thực hiện với sự - Phỏng vấn trực tiếp tại Bệnh viện Đa đồng ý của lãnh đạo Bệnh viện Diễn Châu, khoa Diễn Châu Nghệ An, thời điểm phỏng Nghệ An. Các đối tượng đều nắm rõ mục vấn là sau khi người bệnh làm xong thủ tục đích nghiên cứu, tự nguyện cung cấp thông thanh toán ra viện. tin. Các thông tin của đối tượng tham gia 2.5.3. Tiêu chuẩn đánh giá trong nghiên cứu được giữ bí mật và chỉ được sử nghiên cứu dụng cho mục đích nghiên cứu. 262
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1: Phân bố người bệnh theo giới tính Giới tính Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Nam 203 54,0 Nữ 238 46,0 Tổng 441 100,0 Nhận xét: Trong tổng số 441 người bệnh tham gia nghiên cứu, nam giới chiếm tỷ lệ 46,0%; nữ giới chiếm 54,0%. Bảng 3.2: Phân bố người bệnh theo nhóm tuổi Nhóm tuổi Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
  5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Nhận xét: 34,2% người bệnh là tự do; 26,8% người bệnh là cán bộ, viên chức; tiếp đến 19,7% là nông dân; 9,3% là hưu trí; 6,6% là công nhân; 3,4% người bệnh là học sinh, sinh viên. Bảng 3.5: Phân bố người bệnh theo Khoa điều trị Khoa điều trị Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Khoa Nội tổng hợp 77 17,5 Khoa Truyền nhiễm 57 12,9 Khoa Hồi sức cấp cứu - chống độc 64 14,5 Khoa Y học cổ truyền 51 11,6 Khoa Sản 62 14,0 Khoa Ngoại 111 25,2 Khoa 3 chuyên khoa (Răng hàm mặt – Tai 19 4,3 mũi họng – Mắt) Tổng 441 100 Nhận xét: Trong số 441 người bệnh tham gia nghiên cứu, người bệnh Khoa Ngoại chiếm tỷ lệ cao nhất 25,2%; sau đó đến Khoa Nội tổng hợp chiếm 17,5%; các khoa khác chiếm tỷ lệ thấp hơn. 3.2. Mức độ hài lòng của người bệnh về thời gian chờ tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh và chăm sóc của điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên Bảng 3.6: Mức độ hài lòng của người bệnh về thời gian tiếp cận điều dưỡng Mức độ hài lòng (n=441) Khoa điều trị Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Khoa Nội tổng hợp (n=77) 2 (2,6) 1 (1,3) 4 (5,2) 27 (31,5) 43 (55,8) Khoa Truyền nhiễm (n=57) 0 0 1 (1,8) 25 (43,9) 31 (54,4) Khoa Hồi sức cấp cứu - chống 0 0 2 (3,1) 8 (12,5) 54 (84,4) độc (n=64) Khoa Y học cổ truyền (n=51) 0 0 0 22 (43,1) 29 (56,9) Khoa Sản (n=62) 0 0 6 (9,7) 24 (38,7) 31 (51,6) Khoa Ngoại (n=111) 1 (0,9) 0 5 (4,5) 45 (40,5) 60 (54,1) Khoa 3 chuyên khoa (n =19) 0 1 (5,3) 3 (15,8) 8 (42,1) 7 (36,8) Tổng 3 (0,7) 2 (0,5) 21 (4,8) 159 (36,0) 256 (58,0) Nhận xét: 94,0% người bệnh hài lòng về thời gian tiếp cận chăm sóc của điều dưỡng khi người bệnh yêu cầu; chỉ có 6,0% người bệnh không hài lòng về thời gian tiếp cận điều dưỡng. Bảng 3.7: Mức độ hài lòng của người bệnh về thời gian chờ làm các xét nghiệm Mức độ hài lòng (n=441) Khoa điều trị Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Khoa Nội tổng hợp (n=77) 2 (2,6) 1 (1,3) 25 (32,5) 47 (61,0) 2 (2,6) Khoa Truyền nhiễm (n=57) 0 0 17 (29,8) 35 (61,4) 5 (8,8) Khoa Hồi sức cấp cứu - chống 0 0 12 (18,8) 32 (50,0) 20 (31,2) 264
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 độc (n=64) Khoa Y học cổ truyền (n=51) 0 024 (47,1) 18 (35,3) 9 (17,6) Khoa Sản (n=62) 0 022 (35,5) 29 (46,8) 11 (17,7) Khoa Ngoại (n=111) 1 (0,9) 036 (32,4) 51 (45,9) 23 (20,7) Khoa 3 chuyên khoa (n =19) 0 111 (57,9) 5 (26,3) 2 (10,5) 147 217 Tổng 3 (0,7) 2 (0,5) 72 (16,3) (33,3) (49,2) Nhận xét: 65,5% người bệnh hài lòng về thời gian chờ đợi làm các xét nghiệm (mức 4,5); số người bệnh không hài lòng về thời gian chờ đợi làm các xét nghiệm, tập trung chủ yếu ở Khoa nội tổng hợp (mức 1,2,3) chiếm 34,5%. Bảng 3.8: Mức độ hài lòng của người bệnh về thời gian chờ làm thủ tục ra viện Mức độ hài lòng (n=441) Khoa điều trị Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Khoa Nội tổng hợp (n=77) 2 (2,6) 1 (1,3) 4 (5,2) 46 (59,7) 24 (31,2) Khoa Truyền nhiễm (n=57) 0 0 6 (10,5) 36 (63,2) 15 (26,3) Khoa Hồi sức cấp cứu - chống 0 0 4 (6,2) 30 (46,9) 30 (46,9) độc (n=64) Khoa Y học cổ truyền (n=51) 0 0 4 (7,8) 29 (56,9) 18 (35,3) Khoa Sản (n=62) 0 1 (1,6) 9 (14,5) 34 (54,9) 18 (29,0) Khoa Ngoại (n=111) 1 (0,9) 0 6 (5,4) 60 (54,1) 44 (39,6) Khoa 3 chuyên khoa (n =19) 0 1(5,3) 6 (31,6) 7 (36,8) 5 (26,3) Tổng 3 (0,7) 3 (0,7) 39 (8,8) 242 (54,9) 154 (34,9) Nhận xét: 89,8% người bệnh hài lòng (mức 4, 5 về thời gian chờ làm thủ tục ra viện. Bảng 3.9: Mức độ hài lòng của người bệnh về thái độ phục vụ của điều dưỡng Mức độ hài lòng (n=441) Khoa điều trị Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Khoa Nội tổng hợp (n=77) 0 0 1 (1,3) 28 (36,4) 48 (62,3) Khoa Truyền nhiễm (n=57) 0 0 0 19 (33,3) 38 (66,7) Khoa Hồi sức cấp cứu - chống 0 0 0 14 (21,9) 50 (78,1) độc (n=64) Khoa Y học cổ truyền (n=51) 0 0 2 (3,9) 15 (29,4) 34 (66,7) Khoa Sản (n=62) 0 0 2 (3,2) 28 (45,2) 32 (51,6) Khoa Ngoại (n=111) 0 0 5 (4,5) 38 (34,2) 68 (61,3) Khoa 3 chuyên khoa (n =19) 0 0 1 (5,3) 8 (42,1) 10 (52,6) Tổng 0 0 11 (2,5) 150 (34,0) 280 (63,5) Nhận xét: Người bệnh hài lòng với thái độ phục vụ của điều dưỡng (mức 4, 5) cao chiếm tỷ lệ 97,5%. 265
  7. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 3.1: Mức độ hài lòng của người bệnh về thao tác thủ thuật của điều dưỡng Mức độ hài lòng (n=441) Khoa điều trị Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Khoa Nội tổng hợp (n=77) 0 0 1 (1,3) 22 (28,6) 54 (70,1) Khoa Truyền nhiễm (n=57) 0 0 0 14 (24,6) 43 (75,4) Khoa Hồi sức cấp cứu - chống 0 0 0 14 (21,9) 50 (78,1) độc (n=64) Khoa Y học cổ truyền (n=51) 0 0 0 15 (29,4) 36 (70,6) Khoa Sản (n=62) 0 0 3 (4,8) 25 (40,4) 34 (54,8) Khoa Ngoại (n=111) 0 0 3 (2,7) 35 (31,5) 73 (65,8) Khoa 3 chuyên khoa (n =19) 0 0 2 (10,5) 7 (36,9) 10 (52,6) Tổng 0 0 9 (2,0) 132 (30,0) 300 (68,0) Nhận xét: 98,0% người bệnh hài lòng về thao tác thủ thuật của điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh (mức 4, 5); chỉ có 2,0% người bệnh không hài lòng (mức 1, 2,3). IV. BÀN LUẬN 34,2% người bệnh là tự do; 26,8% người 4.1. Thông tin chung về đối tượng bệnh là cán bộ, viên chức; tiếp đến 19,7% là nghiên cứu nông dân; 9,3% là hưu trí; 6,6% là công Nghiên cứu tiến hành trên 441 người nhân; 3,4% người bệnh là học sinh, sinh bệnh hiện đang điều trị nội trú tại các khoa viên. lâm sàng của Bệnh viện Đa khoa Diễn Châu, 4.2. Mức độ hài lòng của người bệnh Nghệ An. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ về thời gian chờ tiếp cận dịch vụ khám người bệnh là nữ giới (54,0%) cao hơn nam chữa bệnh và chăm sóc của điều dưỡng, giới (46,0%). Kết quả này tương đồng với hộ sinh, kỹ thuật viên các kết quả nghiên cứu của tác giả Phạm Thị Kết quả nghiên cứu cho thấy 94,0% Đạm Thư (2017) tại Bệnh viện đa khoa Kiến người bệnh hài lòng về thời gian tiếp cận An, Hải Phòng, tỷ lệ nữ giới chiếm 61,0%; chăm sóc của điều dưỡng khi người bệnh yêu nam giới 39,0% [5]. Độ tuổi của người bệnh cầu; 6,0% người bệnh không hài lòng, kết đến điều trị nội trú:23,4% người bệnh trong quả này khá tương đồng với nghiên cứu của nhóm tuổi 20-29 tuổi, 23,4% người bệnh Nguyễn Ngọc Phước (2014) tại Viện Tim trong 30-39 tuổi; tiếp đến là 20,6% người mạch Bệnh viện Bạch Mai là 91,3% [6]; cao bệnh trong nhóm 40-49 tuổi; các nhóm khác hơn kết quả nghiên cứu của tác giả Li-ming chiếm tỷ lệ thấp hơn. Về trình độ học vấn You và cộng sự (2013) tiến hành trên 5786 của người bệnh, đa số người bệnh có trình độ người bệnh ở 181 Bệnh viện tại Trung Quốc học vấn từ Trung học phổ thông trở lên [7] , sự hài lòng của người bệnh đối với điều (94,3%), 5,7% người bệnh có trình độ từ dưỡng kém hơn nhiều so với bác sỹ (52,5% Trung học cơ sở trở xuống. Nghề nghiệp: so với 89,7%), đặc biệt là các điều dưỡng có 266
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 trình độ trung cấp, cao đẳng. Tỷ lệ điều người bệnh hài lòng về thao tác thủ thuật của dưỡng có bằng đại học càng cao thì mức độ điều dưỡng trong suốt quá trình chăm sóc hài lòng của người bệnh càng cao, tỷ lệ điều người bệnh. dưỡng có bằng đại học tăng lên 10% thì mức độ hài lòng của người bệnh và sự ưa thích V. KẾT LUẬN lưa chọn bệnh viện của người bệnh tăng lên Thực trạng sự hài lòng của người bệnh 1,11-1,13 lần; vì vậy việc nâng cao chất điều trị nội trú về về thời gian chờ tiếp cận lượng bệnh viện có vai trò rất quan trọng của dịch vụ khám chữa bệnh và chăm sóc của chất lượng điều dưỡng. điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên tại Bệnh Kết quả của nghiên cứu này cho thấy có viện đa khoa Diễn Châu, Nghệ An, năm 65,5% người bệnh hài lòng; 34,5% người 2020 bệnh không hài lòng về thời gian chờ đợi - Tỷ lệ hài lòng về thời gian chờ tiếp cận làm các xét nghiệm. Kết quả này thấp hơn rất dịch vụ khám chữa bệnh: tiếp cận điều nhiều so với nghiên cứu của tác giả Phạm dưỡng là 94,0%; chờ làm xét nghiệm là Thị Đạm Thư (2017) tại Bệnh viện Kiến An, 65,5%; chờ làm thủ tục ra viện là 89,8%. Hải Phòng, tỷ lệ người bệnh hài lòng về thời - Tỷ lệ hài lòng về sự chăm sóc của điều gian chờ đợi làm xét nghiệm là 87,9%[5]; của dưỡng: về thái độ phục vụ của điều dưỡng tác giả Nguyễn Thị Hải (2016) tại Bệnh viện 97,5%, về thao tác thủ thuật 98,0%. Y học cổ truyền Nghệ An là 73,9%[8]; và của - Tỷ lệ hài lòng về khoa điều trị của Nguyễn Ngọc Phước (2014) tại Viện tim người bệnh tại khoa Y học cổ truyền cao mạch Bệnh viện Bạch Mai tỷ lệ này là nhất 92,2%, tiếp theo là khoa hồi sức cấp 91,6%[6]. cứu 89,1%, thấp nhất là khoa 3 chuyên khoa Tỷ lệ người bệnh hài lòng về thời gian (Răng hàm mặt-Tai mũi họng- Mắt) chiếm tỷ chờ làm thủ tục và thanh toán ra viện là lệ 63,2%. 89,8%; cao hơn so với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Hải (2016) tại Bệnh viện Y TÀI LIỆU THAM KHẢO học cổ truyền Nghệ An (77,9%)[8], thấp hơn 1. Phạm Thu Xanh & cộng sự. (2018). Thực của Nguyễn Ngọc Phước (2014) tỷ lệ này là trạng sự hài lòng của người bệnh đang điều 92,2%[6]; vẫn còn 10,2% người bệnh không trị nội trú tại bệnh viện Kiến An—Hải Phòng hài lòng về thời gian chờ đợi làm thủ tục ra năm 2017. Tạp Chí Y Học Dự Phòng, 28(9), viện. tr. 73-81. 2. Nguyễn Hoàng Ba. (2016). Thực trạng và Có 97,5% người bệnh hài lòng với thái một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của độ phục vụ của điều dưỡng, kết quả này người bệnh tại bệnh viện Giao thông vận tải tương đồng với kết quả của tác giả Phạm Thị Hải Phòng năm 2016: Vol. Luận văn thạc sỹ Đạm Thư (2017) 98,2% người bệnh đánh giá Y tế công cộng. Trường Đại học Y Dược Hải ở mức hài lòng, rất hài lòng về tinh thần, thái Phòng. độ phục vụ của điều dưỡng [5]. 3. Cục khám chữa bệnh - Bộ Y tế. (2015). Kết quả nghiên cứu cho thấy 98,0% Công văn số 1334/KCB-QLCL về việc 267
  9. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá chất lượng vụ y tế tại Viện Tim mạch—Bệnh viện Bạch bệnh viện năm 2015 ngày 6/11/2015 của Cục Mai năm 2014 (Báo Cáo Hội Nghị Khoa Học Trưởng cục khám chữa bệnh. Điều Dưỡng). 4. Bộ Y tế. (2019). Hướng dẫn thực hiện và 7. Li-ming You, & al., et. (2013). Hospital phương pháp khảo sát hài lòng người bệnh, nursing, case quality and patient satisfaction: người mẹ và nhân viên y tế ban hành kèm Cross-sectional surveys of nurses and theo Quyết định số 3869/QĐ-BYT ngày patients in hospital in China and Europe. 28/08/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế. International Journal of Nursing Studies., 5. Phạm Thị Đạm Thư. (2017). Thực trạng và 50(2), 154–161. một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của https://doi.org/10.1016/j.ijnurstu.2012.05.00 người bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện Kiến 3 An- Hải Phòng năm 2017: Vol. Luận văn 8. Nguyễn Thị Hải. (2016). Thực trạng và một thạc sĩ Y tế công cộng. Trường Đại học Y số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người Dược Hải Phòng. bệnh tại bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An 6. Nguyễn Ngọc Phước & cộng sự. (2014). năm 2016: Vol. Luận văn Bác sĩ chuyên Đánh giá sự hài lòng của người bệnh nội trú khoa 2. Trường Đại học Y Dược Hải Phòng. và người nhà người bệnh về chất lượng dịch 268
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1