TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
THỰC TRẠNG THỰC HÀNH TIÊM TĨNH MẠCH AN TOÀN<br />
CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG<br />
Nguyễn Thị Hoài Thu<br />
Viện Đào tạo Y học Dự phòng và Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội<br />
Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện Nhi Trung ương với mục tiêu mô tả thực trạng và xác định một<br />
số yếu tố liên quan đến tuân thủ quy trình tiêm tĩnh mạch an toàn của điều dưỡng tại bệnh viện Nhi Trung<br />
ương năm 2017. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, sử dụng phương pháp định lượng, khảo sát trên tổng<br />
số 146 điều dưỡng tại 08 khoa lâm sàng và quan sát trực tiếp 292 mũi tiêm do điều dưỡng thực hiện. Kết<br />
quả nghiên cứu cho thấy, 39,0% điều dưỡng có thực hành đạt về tiêm tĩnh mạch an toàn. Kết quả phân tích<br />
hồi quy logistic cho thấy giới tính, tham gia tập huấn tại bệnh viện, có mối liên quan có ý nghĩa thống kê tới<br />
thực hành tiêm an toàn của điều dưỡng viên (p < 0,05).<br />
Từ khóa: Tiêm tĩnh mạch an toàn, quy trình tiêm an toàn, điều dưỡng, bệnh viện Nhi Trung ương<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Tiêm không an toàn gây ra các tác động<br />
mang tính toàn cầu bao gồm: sức khỏe, kinh<br />
tế, gánh nặng tâm lý, xã hội và các lĩnh vực<br />
khác ở nhiều cấp độ khác nhau (cá nhân, gia<br />
đình, cộng đồng, quốc gia...). Nghiên cứu của<br />
Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization – WHO) cho thấy tiêm không an toàn<br />
gây nên khoảng 250 ngàn trường hợp nhiễm<br />
HIV mới mỗi năm, chiếm khoảng 5% các<br />
trường hợp nhiễm HIV mới [1].<br />
Tại các nước phát triển, tiêm không an<br />
toàn gây nên khoảng 1/3 những trường hợp<br />
nhiễm mới virus viêm gan B và là nguyên<br />
nhân chủ yếu của những trường hợp nhiễm<br />
virus viêm gan C, gây nên khoảng 2 triệu<br />
trường hợp nhiễm mới mỗi năm chiếm trên<br />
40% những trường hợp nhiễm virus viêm gan<br />
C [2]. Đối với nhân viên y tế, mũi tiêm không<br />
an toàn có thể dẫn đến những hậu quả khó<br />
<br />
lường mà chủ yếu là những bệnh lây qua<br />
đường máu như: viêm gan B, C^một mắt<br />
xích quan trọng của quá trình lây bệnh từ<br />
người bệnh sang nhân viên y tế qua đường<br />
máu là các tai nạn do vật sắc nhọn. Theo<br />
WHO, đối tượng bị tai nạn nghề nghiệp do kim<br />
đâm vào tay chiếm tỷ lệ cao nhất là điều<br />
dưỡng (44 - 72%) [3; 4]. Dolan và cộng sự<br />
(2010) đã chỉ ra rằng các nhân viên phải có<br />
kiến thức, đào tạo và thiết bị dễ thực hiện các<br />
thủ thuật tiêm truyền một cách an toàn [5].<br />
Tiêm là kỹ thuật đòi hỏi sự an toàn và<br />
được thực hiện nhiều nhất trong công việc<br />
của người điều dưỡng, vì vậy việc tuân thủ<br />
quy trình tiêm an toàn là bắt buộc đối với điều<br />
dưỡng viên nhằm đảm bảo an toàn người<br />
bệnh. Trong thông tư 07/2011/TT-BYT năm<br />
2011 của Bộ Y tế cũng bao gồm các nội dung<br />
liên quan đến tiêm an toàn trong công tác<br />
chăm sóc người bệnh [6]. Thực hành tiêm an<br />
toàn đã được hướng dẫn cụ thể thông qua<br />
<br />
Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Đào tạo Y học<br />
dự phòng và Y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội<br />
Email: nguyenhoaithu@hmu.edu.vn<br />
Ngày nhận: 21/3/2018<br />
Ngày được chấp thuận: 5/6/2018<br />
<br />
TCNCYH 112 (3) - 2018<br />
<br />
quyết định số 3671/QĐ-BYT ngày 27/09/2012<br />
của Bộ Y tế “Hướng dẫn tiêm an toàn trong<br />
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” nhằm nâng<br />
cao việc tuân thủ quy trình tiêm an toàn của<br />
101<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
điều dưỡng, cũng như đạt được các Chuẩn<br />
năng lực Điều dưỡng Việt Nam [7; 8]. Vì vậy,<br />
nghiên cứu này được tiến hành nhằm “mô tả<br />
thực trạng tuân thủ quy trình tiêm tĩnh mạch an<br />
toàn và một số yếu tố liên quan đến tuân thủ<br />
quy trình tiêm an toàn của điều dưỡng tại<br />
Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2017”.<br />
<br />
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
<br />
5. Phương pháp thu thập số liệu<br />
Sử dụng bảng kiểm quan sát 02 lần thực<br />
hiện quy trình tiêm tĩnh mạch của mỗi điều<br />
dưỡng tại 08 khoa lựa chọn vào nghiên cứu.<br />
Sau đó, sử dụng bộ câu hỏi phát vấn tìm hiểu<br />
phương tiện, dụng cụ sử dụng trong tiêm an<br />
toàn của điều dưỡng. Các công cụ nghiên cứu<br />
được thiết kế, thử nghiệm và điều chỉnh phù<br />
hợp trước khi tiến hành nghiên cứu.<br />
<br />
1. Đối tượng<br />
Điều dưỡng chăm sóc người bệnh trực<br />
tiếp hiện đang làm việc tại 08 khoa lâm sàng<br />
của bệnh viện Nhi Trung ương (Khoa Hồi sức<br />
cấp cứu; Hồi sức Ngoại; Tự nguyện A; Tự<br />
nguyện B; Tự nguyện C; Hô hấp A20; Tiêu<br />
hóa A7; Chấn thương chỉnh hình).<br />
2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu<br />
Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 2<br />
năm 2017 đến tháng 30 tháng 6 năm 2017 tại<br />
bệnh viện Nhi Trung ương.<br />
<br />
Người quan sát là các điều dưỡng trưởng<br />
của các khoa, được tập huấn về quy trình tiêm<br />
an toàn, kỹ năng quan sát và sử dụng bảng<br />
kiểm.<br />
6. Bộ công cụ và các biến số nghiên<br />
cứu<br />
Các biến số về tuân thủ quy trình tiêm an<br />
toàn được xây dựng theo quy định của Bộ Y<br />
tế về thực hiện mũi tiêm an toàn, gồm 20 tiêu<br />
chuẩn bao gồm các nội dung về chuẩn bị<br />
phương tiện dụng cụ tiêm; kiểm soát nhiễm<br />
<br />
3. Thiết kế nghiên cứu<br />
<br />
khuẩn; kỹ thuật tiêm; giao tiếp với người bệnh;<br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, sử<br />
<br />
đảm bảo an toàn. Tài liệu hướng dẫn được<br />
<br />
dụng phương pháp định lượng.<br />
4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu<br />
Chọn toàn bộ 146 điều dưỡng tại 08 khoa<br />
<br />
ban hành kèm theo quyết định số 3671/QĐBYT ngày 27 tháng 9 năm 2012. Trong đó,<br />
thực hành quy trình tiêm an toàn bao gồm<br />
chuẩn bị người bệnh, chuẩn bị dụng cụ, thuốc<br />
<br />
lâm sáng đáp ứng các.<br />
<br />
tiêm, thực hiện kỹ thuật tiêm thuốc và xử lý<br />
<br />
Tiêu chuẩn lựa chọn: điều dưỡng đang<br />
công tác tại 8 khoa lâm sàng, có thời gian<br />
<br />
chất thải sau tiêm. Tuy nhiên hiện tại bệnh<br />
<br />
công tác từ 03 năm trở lên, có tiếp xúc trực<br />
tiếp với người bệnh và đồng ý tham gia<br />
<br />
nên nghiên cứu này sử dụng bảng kiểm thực<br />
<br />
nghiên cứu;<br />
Tiêu chuẩn loại trừ: điều dưỡng đi học,<br />
nghỉ dài hạn, nghỉ thai sản. Đồng thời, tiến<br />
<br />
viện đã xây dựng quy trình gồm 22 tiêu chí<br />
hành tiêm an toàn 22 tiêu chí.<br />
Tiêu chuẩn đánh giá thực hành quy<br />
trình kỹ thuật tiêm tĩnh mạch an toàn<br />
<br />
hành quan sát 02 mũi tiêm tĩnh mạch/ 1 điều<br />
<br />
- Đánh giá thực hiện tiêm, truyền an toàn<br />
<br />
dưỡng. Như vậy, cỡ mẫu của nghiên cứu là<br />
<br />
theo quy trình 22 bước. Trong đó điều dưỡng<br />
<br />
146 điều dưỡng, với 292 mũi tiêm tĩnh mạch<br />
<br />
viên nhất thiết phải tuân thủ thực hiện 2 bước<br />
<br />
được quan sát.<br />
<br />
quan trọng sau:<br />
<br />
102<br />
<br />
TCNCYH 112 (3) - 2018<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Bước 1: Thực hiện 5 đúng, nhận định, giải<br />
thích cho người bệnh biết việc mình sắp làm,<br />
trợ giúp người bệnh tư thế an toàn, thuận tiện.<br />
Bước 15: Căng da theo đúng quy định:<br />
Kim chếch 30° so với mặt da đảm bảo mũi vát<br />
của kim tiêm nằm trong lòng ven.<br />
<br />
+ Một trong hai quan sát thực hành không<br />
đạt thì đánh giá thực hành không đạt.<br />
7. Xử lý số liệu<br />
Số liệu sau khi thu thập được làm sạch và<br />
nhập liệu bằng phần mềm EpiData 3.1 và<br />
phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. Sử<br />
<br />
- Nếu không thực hiện đúng và đủ 2 bước<br />
<br />
dụng phương pháp thống kê mô tả và thống<br />
<br />
trên thì mũi tiêm không đạt tiêu chuẩn an toàn.<br />
<br />
kê suy luận như kiểm định khi bình phương<br />
<br />
- Tổng điểm bảng kiểm đánh giá quy trình<br />
<br />
(χ2), tỷ suất chênh (OR), khoảng tin cậy (95%<br />
<br />
TAT bằng 22 điểm tương ứng 22 bước trong<br />
<br />
CI) và hồi qui Logistic nhằm phân tích tìm mối<br />
<br />
quy trình. Trong đó, có thực hiện đạt 1 điểm,<br />
<br />
liên quan giữa thực hành tuân thủ quy trình<br />
<br />
không thực hiện đạt 0 điểm.<br />
<br />
tiêm an toàn với các yếu tố về xã hội nhân<br />
<br />
Đánh giá thực hành TAT đạt tiêu chuẩn:<br />
<br />
khẩu, nghề nghiệp, các yếu tố tiếp cận thông<br />
<br />
khi đạt từ ≥17/22 điểm trở lên (đảm bảo trên<br />
75% tổng số điểm) và phải thực hiện đúng<br />
<br />
tin về tiêm an toàn, kiến thức về tiêm an toàn<br />
<br />
bước 1 và bước 15.<br />
Đánh giá thực hành không đạt tiêu chuẩn<br />
TAT:<br />
+ Khi đạt từ < 17/22 điểm trở xuống, hoặc<br />
không thực hiện, hoặc không thực hiện đúng<br />
bước 1 và bước 15.<br />
+ Hai quan sát thực hành không đạt thì<br />
đánh giá thực hành không đạt.<br />
<br />
của điều dưỡng.<br />
8. Đạo đức trong nghiên cứu<br />
Nghiên cứu tuân thủ những quy định về<br />
đạo đức trong nghiên cứu và chỉ tiến hành khi<br />
được sự chấp thuận và phê duyệt của Hội<br />
đồng đạo đức Trường Đại học Y tế Công cộng<br />
theo số quyết định 202/2017/YTCC-HD3 ngày<br />
24/3/2017.<br />
<br />
III. KẾT QUẢ<br />
1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu<br />
Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (n = 146)<br />
Đặc điểm<br />
<br />
n<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
Nam<br />
<br />
22<br />
<br />
15,1<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
124<br />
<br />
84,9<br />
<br />
≤ 30 tuổi<br />
<br />
70<br />
<br />
47,9<br />
<br />
Trên 30 tuổi<br />
<br />
76<br />
<br />
52,1<br />
<br />
Giới tính<br />
<br />
Tuổi<br />
<br />
TCNCYH 112 (3) - 2018<br />
<br />
103<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Đặc điểm<br />
<br />
n<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
Trung cấp<br />
<br />
83<br />
<br />
56,8<br />
<br />
Cao đẳng và đại học<br />
<br />
63<br />
<br />
43,2<br />
<br />
< 5 năm<br />
<br />
50<br />
<br />
34,2<br />
<br />
5 - 10 năm<br />
<br />
50<br />
<br />
34,2<br />
<br />
> 10 năm<br />
<br />
46<br />
<br />
31,6<br />
<br />
Đã từng<br />
<br />
109<br />
<br />
74,7<br />
<br />
Chưa từng<br />
<br />
37<br />
<br />
25,3<br />
<br />
Trình độ chuyên môn<br />
<br />
Thời gian công tác<br />
<br />
Đã từng tham gia tập huấn tiêm an toàn<br />
<br />
Tổng số đối tượng tham gia vào nghiên cứu là 146 điều dưỡng, trong đó điều dưỡng nữ<br />
chiếm đa số (84,9%) so với điều dưỡng nam (15,1%). Tuổi trung bình của điều dưỡng trong<br />
nghiên cứu là 32,2 ± 6,2, cao nhất là 55 tuổi và thấp nhất là 23 tuổi. Trình độ chuyên môn từ<br />
trung cấp trở xuống chiếm 56,8%, nhóm từ cao đẳng và đại học trở lên chiếm 43,2%. Thời gian<br />
công tác trung bình của các điều dưỡng tham gia nghiên cứu là 8,7 ± 6,1 năm. Tỷ lệ điều dưỡng<br />
đã từng tham gia các lớp tập huấn về tiêm an toàn trong vòng 12 tháng qua chiếm 74,7%.<br />
2. Thực trạng tuân thủ tiêm an toàn của điều dưỡng<br />
2.1 Thực hiện quy trình tiêm tĩnh mạch<br />
Bảng 2. Thực hành các bước chuẩn bị tiêm của điều dưỡng (n = 146)<br />
Đạt<br />
<br />
Các bước tiến hành<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Thực hiện 5 đúng, nhận định, giải thích cho người bệnh biết việc mình sắp<br />
làm, trợ giúp tư thế an toàn, thuận tiện<br />
<br />
140<br />
<br />
95,9<br />
<br />
Sử dụng phương tiện phòng hộ<br />
<br />
135<br />
<br />
92,5<br />
<br />
Điều dưỡng viên rửa tay thường qui/sát khuẩn tay nhanh<br />
<br />
108<br />
<br />
74,0<br />
<br />
Hộp chống sốc, cơ số và còn hạn sử dụng<br />
<br />
144<br />
<br />
98,6<br />
<br />
Thùng đựng VSN và thùng đựng chất thải<br />
<br />
143<br />
<br />
97,9<br />
<br />
Bông gạc tẩm cồn đúng quy định<br />
<br />
134<br />
<br />
91,8<br />
<br />
Chai đựng dung dịch sát khuẩn tay nhanh có sẵn trên xe tiêm<br />
<br />
140<br />
<br />
95,9<br />
<br />
Chuẩn bị người bệnh<br />
<br />
Chuẩn bị dụng cụ<br />
<br />
104<br />
<br />
TCNCYH 112 (3) - 2018<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
Các bước tiến hành<br />
<br />
Đạt<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Kiểm tra lại thuốc, sát khuẩn ống thuốc, dùng gạc vô khuẩn bẻ ống thuốc<br />
<br />
61<br />
<br />
41,8<br />
<br />
Xé bỏ bao bơm tiêm và thay kim lấy thuốc<br />
<br />
140<br />
<br />
95,9<br />
<br />
Thay kim tiêm, cho vào bao vừa đựng bơm tiêm vô khuẩn<br />
<br />
53<br />
<br />
36,3<br />
<br />
Kim lấy thuốc và kim tiêm không chạm vào vùng không vô khuẩn<br />
<br />
116<br />
<br />
79,5<br />
<br />
Chuẩn bị thuốc tiêm<br />
<br />
Tại bước chuẩn bị người bệnh, 95,9% điều dưỡng thực hiện 5 đúng, nhận định, giải thích cho<br />
người bệnh biết việc mình sắp làm, trợ giúp tư thế an toàn, thuận tiện. Có khoảng 74,0% điều<br />
dưỡng rửa tay thường quy/sát khuẩn tay nhanh khi chuẩn bị tiêm.<br />
Thực hiện chuẩn bị dụng cụ tiêm của điều dưỡng khá tốt, 98,6% điều dưỡng chuẩn bị hộp<br />
chống sốc, cơ sổ thuốc tiêm và còn hạn sử dụng; 97,9% điều dưỡng chuẩn bị thùng đựng vật sắc<br />
nhọn và thùng đựng chất thải. Qua đó cho thấy, tỷ lệ điều dưỡng có thực hành đạt trong bước<br />
chuẩn bị dụng cụ tiêm là tương đối tốt, chỉ có một số ít điều dưỡng có thực hành chưa đạt ở<br />
bước này.<br />
Về thực hành chuẩn bị thuốc tiêm của điều dưỡng, chỉ có khoảng 41,8% điều dưỡng thực<br />
hiện kiểm tra lại thuốc, sát khuẩn ống thuốc, dùng gạc vô khuẩn bẻ thuốc. 95,9% điều dưỡng<br />
thực hiện xé bỏ bao bơm tiêm và thay kim lấy thuốc.<br />
2.2. Thực hiện kỹ thuật tiêm và xử lý chất thải sau tiêm<br />
Bảng 3. Thực hành các kỹ thuật tiêm thuốc và xử lý chất thải sau tiêm<br />
của điều dưỡng (n = 146)<br />
<br />
Các bước tiến hành<br />
<br />
Đạt<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Xác định vị trí tiêm, đặt gối kê tay và thắt dây garo đúng quy định (dây garo trên<br />
vị trí tiêm 10 - 15 cm)<br />
<br />
119<br />
<br />
81,5<br />
<br />
Sát khuẩn vùng tiêm từ trong ra ngoài theo hình xoáy ốc đường kính trên 10<br />
cm cho đến khi sạch (tối thiểu 2 lần)<br />
<br />
68<br />
<br />
46,6<br />
<br />
Sát khuẩn tay nhanh hoặc mang găng tay đúng qui định<br />
<br />
47<br />
<br />
32,2<br />
<br />
Căng da theo đúng quy định: kim tiêm chếch 30° so với mặt và đảm bảo mũi<br />
vát của kim đã nằm trong lòng ven<br />
<br />
136<br />
<br />
93,2<br />
<br />
Bơm thuốc chậm: vừa bơm vừa quan sát sắc mặt của người bệnh<br />
<br />
135<br />
<br />
92,5<br />
<br />
Hết thuốc, căng da rút kim nhanh, cho ngay bơm kim tiêm vào hộp an toàn<br />
<br />
55<br />
<br />
37,7<br />
<br />
Kỹ thuật tiêm thuốc<br />
<br />
TCNCYH 112 (3) - 2018<br />
<br />
105<br />
<br />