T. N. Toàn, M. V. Chung, N. T. B. Thủy, P. T. T. Hiền, Đ. B. Dũng, C. G. Nam / Thực trạng và giải pháp…<br />
<br />
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY CAM<br />
TẠI HUYỆN QUỲ HỢP, TỈNH NGHỆ AN<br />
Trần Ngọc Toàn (1), Mai Văn Chung (1), Nguyễn Thị Bích Thủy (1)<br />
Phan Thị Thu Hiền (1), Đinh Bạt Dũng (1), Cao Giang Nam (2)<br />
1<br />
Trường Đại học Vinh<br />
2<br />
Phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Qùy Hợp<br />
Ngày nhận bài 21/3/2017, ngày nhận đăng 25/11/2017<br />
Tóm tắt. Bài viết giới thiệu các kết quả điều tra thực trạng sản xuất cam trên địa<br />
bàn huyện Qùy Hợp, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển. Các điều tra nghiên cứu<br />
đƣợc tiến hành từ tháng 02/2016 đến tháng 10/2016 tại 5 đơn vị cấp huyện và 13 xã có<br />
diện tích trồng cam trên địa bàn bằng hình thức kế thừa số liệu và phát phiếu điều tra,<br />
phỏng vấn sâu cán bộ và các hộ dân trồng cam. Kết quả điều tra cho thấy diện tích<br />
trồng cam tại huyện Qùy Hợp tăng từ 772 ha năm 2011 lên 1.522,1 ha năm 2015<br />
(khoảng 1,97 lần). Năng suất cam trung bình và sản lƣợng trên toàn huyện năm 2015<br />
đạt tƣơng ứng là 20,54 tấn/ha và 12.327 tấn. Có 13/21 xã, thị của huyện có hoạt động<br />
sản xuất cam, trong đó có 8 xã có diện tích cam kinh doanh. Để đạt đƣợc mục tiêu diện<br />
tích trồng cam 2.410 ha, năng suất 21,5 tấn/ha và sản lƣợng 31.150 tấn vào năm 2020,<br />
huyện Qùy Hợp cần xác định rõ 06 khó khăn tồn tại và quan tâm thực hiện 8 nhóm giải<br />
pháp.<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Cam là cây ăn quả chủ lực đƣợc chú trọng phát triển thành hàng hóa với quy mô<br />
lớn ở Nghệ An. Vị trí cây cam trong nền nông nghiệp Nghệ An càng đƣợc khẳng định<br />
sau khi thƣơng hiệu cam Vinh có chứng nhận chỉ dẫn địa lý từ năm 2007. Trong Nghị<br />
quyết 15 của Ban chấp hành tỉnh Đảng bộ Nghệ An, cây cam đƣợc xác định là 1 trong 10<br />
cây mũi nhọn của tỉnh và diện tích vùng trồng cam tập trung đƣợc quy hoạch đến năm<br />
2050 là 10.000 ha. Tỉnh Nghệ An cũng ban hành nhiều chủ trƣơng, chính sách và cơ chế<br />
để thúc đẩy sản xuất cam trên địa bàn tỉnh [1], [2], [4], [5].<br />
Huyện Quỳ Hợp (tỉnh Nghệ An) có diện tích trồng cam khoảng 1.522,1 ha (năm<br />
2015), chiếm 2/3 diện tích cam toàn tỉnh, trong đó diện tích cam kinh doanh là 600,25 ha<br />
với năng suất bình quân đạt 20,54 tấn/ha, tổng sản lƣợng xuất bán hàng năm khoảng<br />
12.000 tấn. Với giá cam quả trên thị trƣờng dao động từ 25.000-100.000 đồng/kg, thu<br />
nhập từ trồng cam bình quân 300 triệu - 1,2 tỷ đồng/ha/năm (sau khi trừ chi phí) đã góp<br />
phần nâng cao thu nhập, tăng mức sống cho ngƣời dân trên địa bàn [3]. Tuy nhiên, việc<br />
đầu tƣ hỗ trợ về giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo quản, tiêu thụ và quản lý thƣơng<br />
hiệu, cơ chế giao khoán sản phẩm đối với các vùng trồng cam trên địa bàn huyện còn rất<br />
hạn chế. Vì vậy, sự phát triển của cây cam trong thời gian qua chƣa thực sự tƣơng xứng<br />
với lợi thế và tiềm năng sẵn có của địa phƣơng.<br />
Trong bài viết này, chúng tôi đánh giá thực trạng sản xuất cam tại Qùy Hợp trong<br />
5 năm qua (2011-2015), từ đó đề xuất các giải pháp phát triển cây cam theo hƣớng hàng<br />
hóa, khai thác tối đa lợi thế vùng miền và đáp ứng tốt thị trƣờng tiêu thụ.<br />
Email: toantranngoc2113@gmail.com (T. N. Toàn)<br />
<br />
40<br />
<br />
Trường Đại học Vinh<br />
<br />
Tạp chí khoa học, Tập 46, Số 4A (2017), tr. 40-48<br />
<br />
II. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Các điều tra đƣợc tiến hành từ tháng 02/2016 đến tháng 10/2016 tại 5 đơn vị cấp<br />
huyện (Phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Phòng Công thƣơng, Hội Nông dân,<br />
Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Khuyến nông huyện) và 13 xã có diện tích trồng cam của<br />
huyện Qùy Hợp (Minh Hợp, Văn Lợi, Nghĩa Xuân, Hạ Sơn, Tam Hợp, Châu Đình, Yên<br />
Hợp, Đồng Hợp, Châu Lộc, Thọ Hợp, Bắc Sơn, Châu Quang, Châu Cƣờng) bằng hình<br />
thức kế thừa số liệu và phát phiếu điều tra, phỏng vấn sâu các cán bộ quản lý và các hộ<br />
dân trồng cam.<br />
Số phiếu phát ra là 132 phiếu (3 phiếu/1 phòng ban cấp huyện; 9 phiếu/ 01 xã,<br />
trong đó phỏng vấn 3 cán bộ xã, 1 cán bộ thôn và 5 hộ dân). Các phƣơng pháp phân tích,<br />
đánh giá, thống kê, mô tả đã đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu, số liệu đƣợc xử lý<br />
thống kê bằng phần mềm Microsoft Excel.<br />
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br />
3.1. Diện tích cây cam tại huyện Quỳ Hợp giai đoạn 2011-2015<br />
Kết quả thống kê cho thấy, diện tích trồng cam trên địa bàn huyện Qùy Hợp trong<br />
giai đoạn 2011-2015 đƣợc trình bày trong bảng 1.<br />
Bảng 1: Diện tích cây cam các xã tại huyện Qùy Hợp giai đoạn 2011-2015<br />
TT<br />
<br />
Địa phương<br />
(xã)<br />
<br />
Diện tích cam (ha)<br />
Năm<br />
2011<br />
<br />
Năm<br />
2012<br />
<br />
Năm<br />
2013<br />
<br />
Năm<br />
2014<br />
<br />
Năm<br />
2015<br />
<br />
1<br />
<br />
Minh Hợp<br />
<br />
575<br />
<br />
581<br />
<br />
725<br />
<br />
750<br />
<br />
1.071<br />
<br />
2<br />
<br />
Văn Lợi<br />
<br />
115<br />
<br />
115<br />
<br />
195<br />
<br />
180<br />
<br />
220,80<br />
<br />
3<br />
<br />
Nghĩa Xuân<br />
<br />
65<br />
<br />
65<br />
<br />
95<br />
<br />
95<br />
<br />
97,92<br />
<br />
4<br />
<br />
Hạ Sơn<br />
<br />
10<br />
<br />
10<br />
<br />
30,50<br />
<br />
30,50<br />
<br />
40<br />
<br />
5<br />
<br />
Tam Hợp<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
24<br />
<br />
26,40<br />
<br />
6<br />
<br />
Châu Đình<br />
<br />
5<br />
<br />
8<br />
<br />
20<br />
<br />
20<br />
<br />
24<br />
<br />
7<br />
<br />
Yên Hợp<br />
<br />
2<br />
<br />
15<br />
<br />
15<br />
<br />
15,82<br />
<br />
8<br />
<br />
Đồng Hợp<br />
<br />
2<br />
<br />
6<br />
<br />
6<br />
<br />
10,52<br />
<br />
9<br />
<br />
Châu Lộc<br />
<br />
4<br />
<br />
5,60<br />
<br />
10<br />
<br />
Thọ Hợp<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
11<br />
<br />
Bắc Sơn<br />
<br />
2<br />
<br />
2,40<br />
<br />
4<br />
<br />
41<br />
<br />
T. N. Toàn, M. V. Chung, N. T. B. Thủy, P. T. T. Hiền, Đ. B. Dũng, C. G. Nam / Thực trạng và giải pháp…<br />
<br />
TT<br />
<br />
Diện tích cam (ha)<br />
<br />
Địa phương<br />
(xã)<br />
<br />
12<br />
<br />
Châu Quang<br />
<br />
13<br />
<br />
Châu Cƣờng<br />
<br />
Năm<br />
2011<br />
<br />
Năm<br />
2012<br />
<br />
Năm<br />
2013<br />
<br />
Năm<br />
2014<br />
<br />
Năm<br />
2015<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
1,68<br />
<br />
Toàn huyện<br />
<br />
772<br />
<br />
786<br />
<br />
1.094,50<br />
<br />
1.131,50<br />
<br />
1.522,10<br />
<br />
Diện tích trồng cam tăng dần theo từng năm, trong giai đoạn 2011-2015 diện tích<br />
trồng cam trên địa bàn huyện đã tăng lên 1,97 lần.<br />
Tỷ lệ số xã có diện tích trồng cam trên địa bàn huyện Qùy Hợp tăng từ 6/21 xã,<br />
thị trấn (năm 2011), lên 9/21 xã, thị trấn (năm 2013) và 13/21 xã, thị trấn (năm 2015). Xã<br />
Minh Hợp có diện tích trồng cam lớn nhất so với các xã khác trong huyện với 575 ha vào<br />
năm 2011 (gấp 2,92 lần tổng các xã có diện tích trồng cam) và 1.071 ha vào năm 2015<br />
(gấp 2,37 lần tổng các xã có diện tích trồng cam).<br />
3.2. Độ tuổi cây cam tại huyện Qùy Hợp<br />
Trong những năm gần đây, giá cam quả trên thị trƣờng tƣơng đối cao và ổn định,<br />
lợi nhuận thu đƣợc từ nghề trồng cam tăng cao. Do đó nhiều hộ gia đình đã chuyển đổi<br />
một số loại cây trồng sang trồng cam.<br />
Trong số 1.522,1 ha cam trên toàn huyện (bảng 2) thì diện tích cam 1 năm tuổi là<br />
347,5 ha, diện tích cam 2 năm tuổi là 428,3 ha và diện tích cam 3 năm tuổi là là 146,1 ha.<br />
Diện tích cam kinh doanh (cam 4 năm tuổi trở lên) có diện tích lớn nhất đạt 600,25 ha.<br />
Bảng 2: Độ tuổi cây cam tại huyện Qùy Hợp năm 2015<br />
<br />
TT<br />
<br />
42<br />
<br />
Địa phương<br />
(xã)<br />
<br />
Tổng<br />
diện tích<br />
(ha)<br />
<br />
Cam 1<br />
năm tuổi<br />
(ha)<br />
<br />
Độ tuổi cây cam<br />
Cam 2<br />
Cam 3<br />
năm tuổi<br />
năm tuổi<br />
(ha)<br />
(ha)<br />
<br />
Cam 4 năm<br />
tuổi trở lên<br />
(ha)<br />
<br />
1<br />
<br />
Minh Hợp<br />
<br />
1.071<br />
<br />
150<br />
<br />
300<br />
<br />
121<br />
<br />
500<br />
<br />
2<br />
<br />
Văn Lợi<br />
<br />
220,80<br />
<br />
98,50<br />
<br />
80,60<br />
<br />
11,70<br />
<br />
30<br />
<br />
3<br />
<br />
Nghĩa Xuân<br />
<br />
97,92<br />
<br />
40<br />
<br />
20<br />
<br />
2,92<br />
<br />
35<br />
<br />
4<br />
<br />
Hạ Sơn<br />
<br />
40<br />
<br />
10<br />
<br />
7<br />
<br />
5<br />
<br />
18<br />
<br />
5<br />
<br />
Tam Hợp<br />
<br />
26,40<br />
<br />
15<br />
<br />
4<br />
<br />
1,40<br />
<br />
6<br />
<br />
6<br />
<br />
Châu Đình<br />
<br />
24<br />
<br />
9<br />
<br />
5<br />
<br />
0<br />
<br />
10<br />
<br />
7<br />
<br />
Yên Hợp<br />
<br />
15,82<br />
<br />
7<br />
<br />
5<br />
<br />
2,82<br />
<br />
1<br />
<br />
Trường Đại học Vinh<br />
<br />
Địa phương<br />
(xã)<br />
<br />
TT<br />
<br />
Tạp chí khoa học, Tập 46, Số 4A (2017), tr. 40-48<br />
<br />
Tổng<br />
diện tích<br />
(ha)<br />
<br />
Cam 1<br />
năm tuổi<br />
(ha)<br />
<br />
8<br />
<br />
Đồng Hợp<br />
<br />
10,52<br />
<br />
5<br />
<br />
9<br />
<br />
Châu Lộc<br />
<br />
5,60<br />
<br />
5,60<br />
<br />
10<br />
<br />
Thọ Hợp<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
11<br />
<br />
Bắc Sơn<br />
<br />
2,40<br />
<br />
2,40<br />
<br />
12<br />
<br />
Châu Quang<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
13<br />
<br />
Châu Cƣờng<br />
<br />
1,68<br />
<br />
Toàn huyện<br />
<br />
1.522,10<br />
<br />
Độ tuổi cây cam<br />
Cam 2<br />
Cam 3<br />
năm tuổi<br />
năm tuổi<br />
(ha)<br />
(ha)<br />
4<br />
<br />
Cam 4 năm<br />
tuổi trở lên<br />
(ha)<br />
<br />
1,27<br />
<br />
0,25<br />
<br />
146,10<br />
<br />
600,25<br />
<br />
1<br />
1,68<br />
<br />
347,50<br />
<br />
428,30<br />
<br />
Ở huyện Quỳ Hợp hiện nay có 8 xã có diện tích cam kinh doanh là Minh Hợp,<br />
Văn Lợi, Nghĩa Xuân, Hạ Sơn, Tam Hợp, Châu Đình, Yên Hợp, Đồng Hợp. 5 xã mới<br />
đƣa cây cam vào sản xuất là: Châu Lộc, Thọ Hợp, Bắc Sơn, Châu Quang, Châu Cƣờng<br />
(cam ở độ tuổi từ 1-2 năm). Xã có diện tích cam kinh doanh lớn nhất trên địa bàn toàn<br />
huyện hiện nay là xã Minh Hợp đạt 500 ha, tiếp đến là các xã Nghĩa Xuân (35 ha), Văn<br />
Lợi (30 ha) và thấp nhất là xã Đồng Hợp 0,25 ha.<br />
3.3. Năng suất và sản lượng cam trên địa bàn huyện Quỳ Hợp<br />
Kết quả điều tra (bảng 3) cho thấy: năm 2015, sản lƣợng cam thu đƣợc trên toàn<br />
huyện đạt 12.327 tấn, năng suất cam trung bình đạt 20,54 tấn/ha. Trong 8 xã trồng cam<br />
cho thu hoạch, xã Minh Hợp dẫn đầu về năng suất (đạt 21 tấn/ha) và sản lƣợng (đạt<br />
10.500 tấn), gấp 8,67 lần tổng sản lƣợng của 7 xã còn lại. Đồng Hợp là xã có sản lƣợng<br />
cam thấp nhất trong huyện (đạt 4 tấn).<br />
Bảng 3: Năng suất và sản lượng cam trên địa bàn huyện Qùy Hợp năm 2015<br />
<br />
TT<br />
<br />
Tên địa phương<br />
(xã)<br />
Toàn huyện<br />
<br />
Diện tích cam<br />
kinh doanh (ha)<br />
<br />
Năng suất<br />
(tấn/ha)<br />
<br />
Sản lượng (tấn)<br />
<br />
600,25<br />
<br />
20,54<br />
<br />
12.327<br />
<br />
1<br />
<br />
Minh Hợp<br />
<br />
500<br />
<br />
21<br />
<br />
10.500<br />
<br />
2<br />
<br />
Văn Lợi<br />
<br />
30<br />
<br />
19<br />
<br />
570<br />
<br />
3<br />
<br />
Nghĩa Xuân<br />
<br />
35<br />
<br />
18<br />
<br />
630<br />
<br />
4<br />
<br />
Hạ Sơn<br />
<br />
18<br />
<br />
18<br />
<br />
324<br />
<br />
5<br />
<br />
Châu Đình<br />
<br />
6<br />
<br />
17<br />
<br />
102<br />
<br />
43<br />
<br />
T. N. Toàn, M. V. Chung, N. T. B. Thủy, P. T. T. Hiền, Đ. B. Dũng, C. G. Nam / Thực trạng và giải pháp…<br />
<br />
TT<br />
<br />
Tên địa phương<br />
(xã)<br />
Toàn huyện<br />
<br />
Diện tích cam<br />
kinh doanh (ha)<br />
<br />
Năng suất<br />
(tấn/ha)<br />
<br />
Sản lượng (tấn)<br />
<br />
600,25<br />
<br />
20,54<br />
<br />
12.327<br />
<br />
6<br />
<br />
Tam Hợp<br />
<br />
10<br />
<br />
18<br />
<br />
180<br />
<br />
7<br />
<br />
Yên Hợp<br />
<br />
1<br />
<br />
17<br />
<br />
17<br />
<br />
8<br />
<br />
Đồng Hợp<br />
<br />
0,25<br />
<br />
17<br />
<br />
4<br />
<br />
3.4. Định hướng phát triển cam hàng hóa trên địa bàn huyện Quỳ Hợp đến<br />
năm 2020<br />
Theo đề án phát triển vùng nguyên liệu cam Quỳ Hợp theo hƣớng sản xuất hàng<br />
hóa giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo [1], huyện Quỳ Hợp đặt mục tiêu đến<br />
năm 2020 tăng về diện tích, năng suất và sản lƣợng so với năm 2015 (bảng 4). Cụ thể là:<br />
Huyện sẽ lấy 5/13 xã trồng cam lớn nhất hiện nay (bao gồm các xã Minh Hợp,<br />
Văn Lợi, Nghĩa Xuân, Hạ Sơn và Châu Đình) để đầu tƣ phát triển, nâng diện tích từ<br />
1.454 ha (năm 2015) lên 2.410 ha (năm 2020, tăng 1,66 lần); năng suất từ 20,59 tấn/ha<br />
tăng lên 21,5 tấn/ha và sản lƣợng tƣơng ứng tăng từ 12.126 tấn (năm 2015) lên 31.150<br />
tấn (năm 2020).<br />
Bảng 4: Kế hoạch phát triển cam hàng hóa huyện Quỳ Hợp đến năm 2020<br />
Năm 2015<br />
TT<br />
<br />
1<br />
<br />
Địa<br />
phương<br />
(xã)<br />
Cộng 5<br />
xã<br />
Minh<br />
Hợp<br />
<br />
Năm 2020 (dự kiến)<br />
<br />
Diện tích (ha)<br />
Năng<br />
Cam<br />
suất<br />
Tổng kinh (tấn/ha)<br />
doanh<br />
<br />
Sản<br />
lượng<br />
(tấn)<br />
<br />
Diện tích (ha)<br />
Năng<br />
Cam<br />
suất<br />
Tổng kinh (tấn/ha)<br />
doanh<br />
<br />
1.454<br />
<br />
589<br />
<br />
20,59<br />
<br />
12.126 2.410<br />
<br />
1.450<br />
<br />
21,5<br />
<br />
31.150<br />
<br />
1.071<br />
<br />
500<br />
<br />
21<br />
<br />
10.500 1.450<br />
<br />
1.000<br />
<br />
22<br />
<br />
22.000<br />
<br />
Sản<br />
lượng<br />
(tấn)<br />
<br />
2<br />
<br />
Văn Lợi<br />
<br />
220,8<br />
<br />
30<br />
<br />
19<br />
<br />
570<br />
<br />
350<br />
<br />
150<br />
<br />
20<br />
<br />
3.000<br />
<br />
3<br />
<br />
Nghĩa<br />
Xuân<br />
<br />
97,92<br />
<br />
35<br />
<br />
18<br />
<br />
630<br />
<br />
200<br />
<br />
100<br />
<br />
20<br />
<br />
2.000<br />
<br />
4<br />
<br />
Hạ Sơn<br />
<br />
40<br />
<br />
18<br />
<br />
18<br />
<br />
324<br />
<br />
350<br />
<br />
150<br />
<br />
21<br />
<br />
3.150<br />
<br />
5<br />
<br />
Châu<br />
Đình<br />
<br />
24<br />
<br />
6<br />
<br />
17<br />
<br />
102<br />
<br />
60<br />
<br />
50<br />
<br />
20<br />
<br />
1.000<br />
<br />
Cũng theo đề án này, huyện Quỳ Hợp có kế hoạch nâng cấp, cải tạo hệ thống giao<br />
thông và thủy lợi, đa dạng hóa cơ cấu giống, nâng cao kỹ thuật sản xuất cho ngƣời trồng.<br />
Đồng thời hỗ trợ và kêu gọi đầu tƣ nhà máy chế biến cam thƣơng phẩm, tìm kiếm thị<br />
trƣờng tiêu thụ ở một số nƣớc có tiêu chuẩn khắt khe trên thế giới và sẽ xây dựng thƣơng<br />
hiệu “cam Qùy Hợp” trong thời gian tới.<br />
<br />
44<br />
<br />