Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Lợi năm 2016
lượt xem 0
download
Bài viết mô tả thực trạng tuân thủ điều trị ở người bệnh đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Lợi, năm 2016; Xác định một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị ở người bệnh đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Lợi, năm 2016.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Lợi năm 2016
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 474 - THÁNG 1 - SỐ 2 - 2019 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN VĨNH LỢI NĂM 2016 Phùng Văn Nhẫn*, Huỳnh Văn Bá**, Nguyễn văn Nguyên*** TÓM TẮT to medication 58.9%; compliance with blood glucose control 16.8%, periodic follow-up 97.4%. Some 11 Thực trạng bệnh nhân đái tháo đường týp2 điều trị factors such as education, occupation, family ngoại trú tại bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Lợi tuân economics, health insurance or no health insurance, thủ điều trị chung chỉ có 20,0%. Trong đó tuân thủ satisfaction with health care workers affect treatment chế độ dinh dưỡng 24,2%; hoạt động thể lực 54,7%; adherence to Patients with type 2 diabetes mellitus in tuân thủ dùng thuốc 58,9%; tuân thủ kiểm soát Vinh Loi General Hospital. Objective: (1) Description đường huyết 16,8%, tái khám định kỳ 97,4%. Một số of treatment adherence status in patients with type 2 yếu tố như: Trình độ học vấn, nghề nghiệp, kinh tế diabetes mellitus in outpatient clinic at Vinh Loi General Hospital, 2016. (2) Identification of some gia đình, có bảo hiểm y tế hay không có BHYT, mức adherence-related factors in type 2 diabetic patients in độ hài lòng đối với nhân viên y tế đều ảnh hưởng đến outpatient clinic at Vinh Loi General Hospital, 2016. việc tuân thủ điều trị đối với bệnh nhân đái tháo Method: Design of prospective study, cross sectional đường týp 2 tại bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Lợi. description. Result: Patients adhere to general Mục tiêu: (1) Mô tả thực trạng tuân thủ điều trị ở treatment only 20.0%. Of which dietary compliance người bệnh đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại 24.2%; physical activity 54.7%; adherence to Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Lợi, năm 2016.(2) Xác medication 58.9%; compliance with blood glucose định một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị ở control 16.8%, periodic follow-up 97.4%. người bệnh đái tháo đường týp 2 điều trị ngoạ trú tại Conclusion: Patients with type 2 diabetes mellitus receiving outpatient treatment in Vinh Loi District Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Lợi,năm2016. Phương General Hospital adhere to treatment that is low, pháp: Thiết kế nghiên cứu tiền cứu, mô tả cắt ngang. influenced by: education, occupation, family Kết quả: Bệnh nhân tuân thủ điều trị chung chỉ có economics, health insurance have health insurance, 20,0%. Trong đó tuân thủ chế độ dinh dưỡng 24,2%; the level of satisfaction for health workers. hoạt động thể lực 54,7%; tuân thủ dùng thuốc Keyword: Adherence to treatment of patients 58,9%; tuân thủ kiểm soát đường huyết 16,8%, tái with diabetes khám định kỳ 97,4%. Kết luận: Bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa I. ĐẶT VẤN ĐỀ huyện Vĩnh Lợi tuân thủ điều trị còn thấp bị ảnh Đái tháo đường týp 2 là một bệnh lý mạn tính hưởng bởi: Trình độ học vấn, nghề nghiệp, kinh tế gia chiếm tỷ lệ cao trong các bệnh nội tiết chuyển đình, có bảo hiểm y tế hay không có BHYT, mức độ hóa. Bệnh với nồng độ đường trong máu tăng hài lòng đối với nhân viên y tế. cao gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng trên Từ khoa: Tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái hệ thần kinh, mạch máu, gây mù lòa, loét bàn tháo đường chân, suy tim, suy thận,... làm giảm thời gian, chất lượng cuộc sống của người bệnh. Bệnh hiện SUMMARY đang có xu hướng tăng nhanh, kéo theo những REALITY AND SOME FACTORS RELATED TO hậu quả nặng nề về sức khỏe và kinh tế toàn COMPLIANCE OF TREATMENT OF TYPE 2 cầu. Vì quá trình điều trị đòi hỏi sự liên tục, suốt DIABETES OUTPATIENTS AT VINH LOI cuộc đời người bệnh; Chế độ điều trị lại phức DISTRICT GENERAL HOSPITAL IN 2016 tạp, phải phối hợp tuân thủ nhiều biện pháp như Status of patients with type 2 diabetes treatment chế độ dinh dưỡng, hoạt động thể lực, chế độ outpatient in Vinh Loi general hospital adhere to dùng thuốc, tự kiểm soát đường huyết và khám general treatment only 20.0%. Of which dietary compliance 24.2%; physical activity 54.7%; adherence định kỳ,…. Mặc dù vậy nhưng trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi chưa có nghiên cứu nào!Để có cơ sở khoa học trả lời cho các câu hỏi trên, từ đó đề *Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Lợi, Bạc Liêu xuất các giải pháp hữu hiệu với các bên liên **Trường Đại học Y Dược Cần Thơ quan, các nhà quản lý nhằm làm giảm số ca ***Trung tâm GDNN Thẩm mỹ FOB bệnh đái tháo đường phải nhập viện, giảm biến Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Văn Bá chứng, kéo dài cuộc sống cho các bệnh nhân Email: bs.ba_fob@yahoo.com.vn này, nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Thực Ngày nhận bài: 19/11/2018 trạng và một số yếu tố liên quan đến tuân thủ Ngày phản biện khoa học: 15/12/2018 điều trị ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều Ngày duyệt bài: 5/1/2019 39
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2019 trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Lợi tỉnh Bạc Liêu, năm 2016” nhằm hai mục tiêu: 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh - Mô tả thực trạng tuân thủ điều trị ở người được chẩn đoán ĐTĐ týp 2 bệnh đái tháo đường týp2 điều trị ngoại trú tại 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Lợi, năm2016. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu - Xác định một số yếu tố liên quan đến tuân tiền cứu, mô tả cắt ngang. thủ điều trị ở người bệnh đái tháo đường týp2 2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa huyện số liệu: Theo chương trình phần mềm SPSS Vĩnh Lợi, năm2016. 18.0 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1: Tuân thủ chế độ dinh dưỡngcủa ĐTNC (n=190) Thườngxuyên Không thường xuyên Tuân thủ chế độ dinh dưỡng N % n % Thực phẩm nên ăn Lựa chọn Món luộc 103 54,2 87 45,8 thực Các loại đậu 54 28,4 136 71,6 phẩm Xoài sống, mận, bưởi,... 111 58,4 79 41,6 Rau 164 86,3 26 13,7 Thực phẩm cần hạn chế Đồ chiên, xào 62 32,6 128 67,4 Bánh mỳ 47 24,7 143 75,3 Phở, hủ tiếu, bún 186 97,9 4 2,1 Xoài chín, chuối, đu đủ,.. 76 40,0 114 60,0 Thực phẩm cần tránh Nội tạng (lòng, gan, đồ hộp,...) 25 13,2 165 86,8 Khoai (tây, lang) nướng, chiên 5 2,6 185 97,4 Dưa hấu, sầu riêng, nhãn, ... 42 22,1 148 77,9 Nước uống có đường, kẹo 17 8,9 173 91,1 ≤3 bữa/ ngày 143 75,3 Số bữa 4 bữa/ ngày 29 15,3 ăn 5-6 bữa/ ngày 18 9,5 Tổng 190 100 Tuân thủ Tuân thủ 46 24,2 CĐDD Không tuân thủ 144 75,8 Tổng 190 100 Trong 190 ĐTNC có 24,2% tuân thủ CĐDD về tần suất ăn các loại thực phẩm nên ăn, nên hạn chế hay cần tránh trong tuần cũng như số bữa ăn mà người ĐTĐ nên ăn mỗi ngày. Bảng 3.2: Tuân thủ điều trị thuốc của ĐTNC (n=190) Điều trị thuốc Tần số Tỷ lệ (%) Dùng theo đơn 112 58,9 Dùng theo đơn nhưng quên 71 37,4 Cách dùng thuốc Bỏ trị 5 2,6 Tự ý điều trị 2 1,1 Tổng 190 100 Thuốc viên 62 87,3 Thuốc tiêm 7 9,9 Loại thuốc quên Cả 2 2 2,8 Tổng 71 100 Uống bù 3 4,7 Xử lý quên uống Bỏ đi không uống 61 95,3 Tổng 64 100 Bỏ đi không tiêm nữa 9 100 Xử lý quên tiêm Tổng 9 100 Loại thuốc bỏ Thuốc viên 4 80,0 40
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 474 - THÁNG 1 - SỐ 2 - 2019 Cả 2 1 20,0 Tổng 5 100 Đang điều trị bệnh khác 5 100 Lý do bỏ thuốc Tổng 5 100 Bận 30 46,9 Đi xa không mang theo 3 4,7 Lý do quên uống thuốc Không có ai nhắc nhở 1 1,6 Chỉ đơn giản là quên 30 46,9 Tổng 64 100 Bận 4 44,4 Lý do quên tiêm thuốc Không có ai nhắc nhở 1 11,1 Chỉ đơn giản là quên 4 44,4 Tổng 9 100 Tuân thủ 112 58,9 Tuân thủ dùng thuốc Không tuân thủ 78 41,1 Tổng 190 100 Trong nhóm nghiên cứu có 41,1% không tuân thủ CĐDT, bao gồm dùng thuốc theo đơn nhưng thỉnh thoảng quên 37,4%; bỏ trị 2,6%; tự ý điều trị 1,1%.Trong số các trường hợp quên thuốc có 87,3% quên thuốc viên; 9,9% quên thuốc tiêm và 2,8% là cả hai. Cách ĐTNC xử lý khi quên thuốc uống là bỏ đi không uống nữa chiếm 95,3% và 4,7% uống bù; đối với quên thuốc tiêm thì 100% bỏ đi không tiêm nữa.Tỷ lệ lý do quên thuốc uống do bận và chỉ đơn giản là quên bằng nhau với 46,9%; còn lại 4,6% là do đi xa quên mang theo và 1,6% cho rằng do không có ai nhắc nhở. Tỷ lệ lý do quên thuốc tiêm do bận và chỉ đơn giản là quên bằng nhau với 44,4; còn lại 11,1% cho là do không có ai nhắc nhở. 100% các trường hợp bỏ trị là do đang điều trị bệnh khác. Bảng 3.3: Tuân thủ HĐTL của ĐTNC (n=190) Tuân thủ hoạt động thể lực Tần số Tỷ lệ (%) Đi bộ 90 47,4 Chạy bộ 1 0,5 Đi xe đạp 2 1,1 Cầu lông, tenis,... 6 3,2 Loại hình HĐTL Yoga, dưỡng sinh 5 2,6 Làm việc nhà, nội trợ,.... 61 32,1 Không tập 25 13,2 Tổng 190 100 Tuân thủ 104 54,7 Tuân thủ HĐTL Không tuân thủ 86 45,3 Tổng 190 100 Không có thờ igian 17 19,8 Không cần thiết 6 7,0 Lý do không tuân thủ Người lao động thể lực 37 43,0 HĐTL Mắc bệnh mạn tính 26 30,2 Tổng 86 100 Kết quả nghiên cứu có 54,7% ĐTNC tuân thủ HĐTL. Trong đó có 47,4% chọn loại hình đi bộ; 3,2% chọn các môn thể thao như cầu lông; 2,6% tập Yoga, dưỡng sinh; chỉ có 1,1% đi xe đạp và 0,5% chạy bộ. Ở nhóm không tuân thủ HĐTL có 32,1% chỉ làm việc nhà; 13,2% không luyện tập. Các lý do mà ĐTNC không tuân thủ HĐTL thì 43,0% cho rằng mình là người lao động thể lực; 30,2% do sức khỏe (mắc bệnh/biến chứng kèm như viêm khớp, ...); 19,8% do không có thời gian và 7,0% cho rằng không cần thiết. Bảng 3.4: Tuân thủ kiểm soát đường huyết ĐTNC (n=190) Tuân thủ KSĐH Tần số Tỷ lệ (%) Không thử 158 83,2 Thử đường huyết tại nhà Có thử 32 16,8 Tổng 190 100 Lý do thử Tự thử 32 100 Tần suất thử Mỗi ngày 2 6,3 41
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2019 Mỗi tuần 17 53,1 2 lần/ tháng 13 40,6 Tổng 32 100 Thời điểm thử Trước ăn sáng 32 100 Có 9 28,1 Ghi lại chỉ số đường huyết Không 23 71,9 Tổng 32 100 Sợ đau 1 0,5 Không có người hỗ trợ 3 1,6 Lý do không thử Điều kiện kinh tế 26 13,7 đường huyết tại nhà Đường huyết ổn định 41 21,6 Không có yêu cầu 119 62,6 Tổng 190 100 Dù không có yêu cầu từ phía BSĐT, nhưng kết quả nghiên cứu có 16,8% ĐTNC tự thử đường huyết tại nhà. Trong đó 6,3% thử mỗi ngày; 53,1% thử 1-2 lần/tuần và 40,6% thử 2 lần/tháng. Thời điểm mà ĐTNC chọn để thử đường huyết là trước bữa ăn sáng 100%. Trong số các trường hợp thử đường huyết tại nhà thì 28,1% có ghi lại chỉ số đường huyết. Bảng 3.5: Tuân thủ tái khám định kỳ Tuân thủ tái khám định kỳ Tần số Tỷ lệ(%) 185 1tuần/ 1 lần (tuân thủ) 55 97,4 5 ≥2 tuần/ 1lần (không tuân thủ) 5 2,6 Tổng 190 100 Lý do không đi khám Nhà xa 1 20,0 định kỳ Do điều kiện kinh tế 1 20,0 BHYT hết hạn 3 60,0 Tổng 5 100 Kết quả nghiên cứu cho thấy có 97,4% ĐTNC tuân thủ tái khám định kỳ. Bảng 3.6: Mối liên quan giữa tuân thủ điều trị với một số yếu tố Yếu tố Tuân thủ điều trị (%) OR χ2 p Tuân thủ(-) (95%CI) Nông dân 9,6 90,4 CNVC 20,0 80,0 Linear Nghề nghiệp Buôn bán 19,0 81,0 0,001 10,61 Nội trợ 13,6 86,4 Hưu trí 43,2 56,8
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 474 - THÁNG 1 - SỐ 2 - 2019 dinh dưỡng thấp, nguyên nhân người bệnh không thủ kiểm soát đường huyết 16,8%, tái khám tuân thủ chế độ dinh dưỡng là do họ chưa thật sự định kỳ 97,4%. hiểu đúng, đủ về dinh dưỡng cho người ĐTĐ. Kết quả cũng cho thấy một số yếu tố liên quan Có 54,7% đối tượng tuân thủ hoạt động thể đến tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo lực,kết quả cho thấy việc hướng dẫn cho người đường týp 2 như: Hoạt động thể lực, chế độ dinh bệnh ĐTĐ về tác dụng của hoạt động thể lực dưỡng, chi phí điều trị, BHYT, nghề nghiệp, trình cũng như các loại hình thể dục phù hợp cho độ học vấn, thu nhập, hài lòng với thông tin từ bệnh nhân đái tháo đường còn hạn chế. nhân viên y tế cũng như kiến thức về bệnh. Có 58,9% người bệnh tuân thủ dùng thuốc, nguyên nhân người bệnh không tuân thủ dùng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tạ Văn Bình (2003), dịch tể học bệnh đái tháo thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất là quên và bận với đường, các yếu tố nguy cơ vầ vấn đề liên quan 46,9% cho mỗi lý do. Một tỷ lệ nhỏ 4,7% và đến quản lý bệnh đái tháo đường tại khu vực mội 1,6% người bệnh không tuân thủ do đi xa không thành 4 thành phố lớn, nhà xuất bản y học Hà Nội, đem theo và không ai nhắc nhở. Còn có một tỷ 2003:17-19. 2. Tạ Văn Bình (2006), dịch tể học bệnh đái tháo lệ tuy nhỏ nhưng không chỉ nguy hiểm cho người đường, các biện pháp điều trị và biện pháp dự bệnh là 2,6% bỏ trị; mà còn gợi ý NVYT cần phòng, nhà xuất bản Y học Hà Nội, 2006: 36 -38. hướng dẫn rõ ràng hơn cho người bệnh; vì 100% 3. Tạ Văn Bình (2007), người bệnh đái tháo đường cần biết, nhà xuất bản Y học Hà Nội. trường hợp bỏ trị này là do người bệnh được 4. Tạ Văn Bình (2007), những nguyên lý nền tảng phát hiện và điều trị bệnh kèm mà không biết bệnh đái tháo đường tăng glucose máu, nhà xuất phải phối hợp điều trị các bệnh cùng lúc. bản Y học Hà Nội, 2007: 35-39. Với những tiến bộ trong công nghệ y học hiện 5. JumaAl-Kaabi & et al (2009),"Physical Activity and Reported Barriers to Activity Among Type 2 nay thì việc tự theo dõi đường huyết đã dễ dàng Diabetic Patients in the United Arab Emirates", hơn cho người bệnh ĐTĐ; nhưng kết quả nghiên There view of the Diabetic Studies.6(4), p.271-8. cứu chỉ có 16,8% người bệnh thử đường huyết 6. Harith Kh.Al-Qazaz & et al (2011),"Diabetes tại nhà. Nguyên nhân người bệnh khôngkiểm knowledge, medication adherence and glycemic control among patients with type 2 diabetes", soát đường huyết là do chưa có yêu cầu từ bác International Journal of Clinical Pharmacy. sĩ điều trị (62,6%), do điều kiện kinh tế (13,7%), 33(6),p.1028-35. không có người hỗ trợ (1,6%) và sợ đau (0,5%). 7. American Diabetes Association (2003), "Report of the expert committee on the diagnosis V. KẾT LUẬN and classification of diabetes mellitus", Diabetes Care.26(1),p.5-13. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có 20,0% 8. Elizabeth Broadbent & et al (2006), Ilness and bệnh nhân tuân thủ điều trị chung. Trong đó treatment perceptions are associated with tuân thủ chế độ dinh dưỡng 24,2%; hoạt động adherence to medications, diet and exercise in thể lực 54,7%; tuân thủ dùng thuốc 58,9%; tuân diabetic patients, International Congress of Behavioural Medicine, Bangkok, Thailand. ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG SỰ KHÍT SÁT MÃO SỨ ZIRCONIA BẰNG PHƯƠNG PHÁP LẤY DẤU THƯỜNG QUY VÀ LẤY DẤU KỸ THUẬT SỐ Đoàn Minh Trí* TÓM TẮT hình cố định mão sứ tại khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh. Dấu kỹ thuật số được thực 12 Đánh giá lâm sàng độ khít sát mão sứ zirconia hiện với hệ thống scan Trios® và dấu thường quy được thực hiện bằng phương pháp lấy dấu kỹ thuật số được dấu bằng cao su Polyvinyl Siloxane. Tất cả mão (LDKTS) và lấy dấu thường quy (LDTQ). Mục tiêu toàn sứ được cắt nguyên khối bằng vật liệu Ceramill nghiên cứu: Đánh giá lâm sàng độ khít sát bờ mão Zolid (Amann Girrbach AG , Áo). Đánh giá chính xác và lòng mão toàn sứ thực hiện bằng phương pháp lâm sàng về độ khít sát bờ và lòng mão mão bằng LDKTS và LDTQ. Đối tượng và phương pháp Polyvinyl silicone độ nhớt thấp. Kết quả: Trung bình nghiên cứu: 15 bệnh nhân có kế hoạch điều trị phục điểm đánh giá trên lâm sàng độ khít sát bờ mão toàn sứ được thực hiện bằng phương pháp lấy dấu thường *Trường Đại học Y Dược TPHCM quy là 1,33 ± 0,48 cao hơn so với phương pháp kỹ Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Minh Trí thuật số là 1,20 ± 0,41, sự khác biệt không có ý nghĩa Email: trimdr818@gmail.com thống kê (p>0,05). Trung bình điểm đánh giá tiếp xúc bên của mão toàn sứ được thực hiện bằng phương Ngày nhận bài: 8/11/2018 pháp lấy dấu thường quy là 2,00 ± 0,00 cao hơn so Ngày phản biện khoa học: 6/12/2018 với phương pháp kỹ thuật số là 1,66 ± 0,8, sự khác Ngày duyệt bài: 5/1/2019 43
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan dịch vụ khám chữa bệnh tại các trạm y tế phường thuộc quận Ngô Quyền, Hải Phòng năm 2013
8 p | 123 | 16
-
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát hiện, quản lý điều trị tăng huyết áp tại trạm y tế xã, tỉnh Cao Bằng, năm 2021
5 p | 25 | 7
-
Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan với nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B đường sinh sản ở phụ nữ có thai tuần thứ 35 đến tuần thứ 37 tại Nghệ An (2019)
7 p | 35 | 7
-
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa an toàn người bệnh của nhân viên y tế bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec Nha Trang năm 2021
9 p | 41 | 7
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến tai thương tích của trẻ dưới 5 tuổi tại 3 xã huyện Hoài Đức, Thành Phố Hà Nội năm 2020
9 p | 20 | 5
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến mức độ hài lòng của nhân viên y tế tại phòng khám đa khoa Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, năm 2021
7 p | 27 | 5
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến dịch chuyển nhân lực y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập tuyến huyện và tuyến tỉnh của tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2019
6 p | 18 | 5
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về dự phòng tổn thương do vật sắc nhọn của sinh viên phân hiệu trường Đại học Y Hà Nội năm 2023
5 p | 15 | 5
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện Bãi Cháy, Quảng Ninh, năm 2022
10 p | 19 | 4
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan tới tuân thủ điều trị ARV của người nhiễm HIV/AIDS tại Trung tâm Y tế Nam Từ Liêm, Hà Nội năm 2021
5 p | 12 | 4
-
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả can thiệp động mạch vành qua da cấp cứu bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
10 p | 25 | 4
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sử dụng rượu bia ở nam sinh viên y đa khoa tại Trường Đại học Y dược Thái Bình năm 2021
5 p | 78 | 4
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn huyết sơ sinh tại một số bệnh viện trên địa bàn thành phố Vinh, năm 2022-2023
10 p | 20 | 4
-
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa năm 2021
5 p | 18 | 3
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến trầm cảm sau sinh ở phụ nữ tại Hải Phòng
10 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng sự hài lòng của người bệnh về khám, chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Cà Mau và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp năm 2022-2023
5 p | 12 | 3
-
(Tổng quan một số chính sách về nhân lực y tế cho người dân tộc thiểu số: Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng)
7 p | 45 | 3
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến chất lượng giấc ngủ của sinh viên trường Đại học Y Hà Nội
8 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn