YOMEDIA
ADSENSE
Thuyết minh Biện pháp tổ chức thi công – tiến độ thi công: Xây mới nước sinh hoạt cho toàn nhóm Đăk Brỏi thôn Đăk Nhoong, xã Đăk Nhoong
130
lượt xem 10
download
lượt xem 10
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tài liệu trình bày sơ lược về công trình; phương án tổ chức thi công; thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường; công tác an toàn lao động vệ sinh môi trường phòng chống cháy nổ bảo vệ trật tự; kết luận và kiến nghị cho công trình Xây mới nước sinh hoạt cho toàn nhóm Đăk Brỏi thôn Đăk Nhoong, xã Đăk Nhoong.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết minh Biện pháp tổ chức thi công – tiến độ thi công: Xây mới nước sinh hoạt cho toàn nhóm Đăk Brỏi thôn Đăk Nhoong, xã Đăk Nhoong
- THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG – TIẾN ĐỘ THI CÔNG CHƢƠNG I S¬ l-îc vÒ c«ng tr×nh 1. Gới thiệu về công trình: Tên Công trình : Xây mới nước sinh hoạt cho toàn nhóm Đăk Brỏi thôn Đăk Nhoong, xã Đăk Nhoong. Địa diểm XD : xã Đăk Nhoong - huyện Đăk Glei - tỉnh Kon Tum. Tên Chủ đầu tƣ : Ban Phát triển xã Đăk Nhoong thuộc Dự án GNKV Tây Nguyên huyện Đăk Glei. 2. Giới thiệu về Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình: - Lo¹i c«ng tr×nh vµ chøc n¨ng: Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp NSH cấp V ( Căn cứ nghị định số 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ). Các hạng mục gồm: + Đập đầu + Bể lắng lọc kết hợp chứa + Bể cắt áp + Mạng lƣới đƣờng ống và các công trình dẫn ống + Bồn chứa nƣớc Inox 1m3 + Bảng tên công trình CHƢƠNG II PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG I/ Cơ sở lập biện pháp thi công: - Dựa vào hồ sơ yêu cầu của Ban Phát triển xã Đăk Nhoong - Dựa vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt. - Dựa vào quy phạm kỹ thuật và các tiêu chuẩn bắt buộc nêu trong hồ sơ yêu cầu. - Dựa vào đặc điểm cụ thể sau khi đi khảo sát thực địa hiện trường công trình. - Dựa vào năng lực của nhà thầu chúng tôi. - Chúng tôi lập phương án thi công như sau: II/ Tổ chức mặt bằng thi công: * Yêu cầu chính: - Công tác giải phóng mặt bằng, làm láng trại, kho bãi : 1
- Việc giải phóng mặt bằng do Chủ đầu tư đảm nhiệm, sau khi giải phóng mặt bằng xong đơn vị chúng tôi tiến hành triển khai thi công. - Tổng mặt bằng thi công: Bố trí mặt bằng thi công là bố trí quy hoạch các công trình tạm thời và công trình lâu dài, các công xưởng, đường giao thông, hệ thống điện nước, các khu lán trại kho bãi, hiện trường thi công trên mặt bằng, ở các cao trình trên khu vực thi công. Nhiệm vụ của công tác bố trí mặt bằng là giải quyết chính xác các vấn đề không gian trong khu vực thi công theo thời gian Bố trí các công trình kho bãi, lán trại sao cho hợp lý, thuận lợi cho việc thi công để hoàn thành một cách tốt nhất việc xây dựng toàn bộ công trình theo đúng tiến độ, thời gian quy định, mà dùng nhân lực, xe máy và phí tổn thấp nhất. Việc bố trí mặt bằng thi công có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành công trình, tốc độ thi công và an toàn trong sản xuất. 1. Công tác kiểm tra tim tuyến cột mốc, cao trình thiết kế: Đối với cán bộ thi công đây là công tác bắt buộc, nhằm khẳng định số liệu mà khảo sát thiết kế bàn giao, đồng thời phát hiện kịp thời các sai sót để kịp thời thống nhất bổ sung, chỉnh sửa. 2. Công tác vận chuyển, tập kết vật liệu và khai thác vật liệu: Khi thi công xây dựng cần phải sử dụng các loại xe có kích cỡ, trọng tải khác nhau, vì vậy trước hết phải tổ chức kiểm tra, sữa chữa, mở rộng một số đoạn để thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và các loại thiết bị như: Ô tô tự đổ chở vật liệu, đầu kéo chở máy đào,... Tập kết vật liệu đủ trong mùa khô. 3. Phƣơng pháp thi công các hạng mục : - Biện pháp thi công thủ công. - Phương pháp thi công: theo phương pháp dây chuyền . - Thi công theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công được phê duyệt. 4. Giải pháp kỹ thuật an toàn trong xây lắp : Chúng tôi phải áp dụng các giải pháp phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định của Việt Nam dưới đây để đảm bảo đạt yêu cầu an toàn lao động trong xây lắp : Trong mọi hoàn cảnh và trong mọi trường hợp, chúng tôi luôn là người duy nhất chịu trách nhiệm về an toàn lao động trong xây lắp cho dù vấn đề có hay không được nêu ra trong thiết kế hoặc chỉ dẫn của Tư vấn giám sát . Chúng tôi phải áp dụng các giải pháp phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định của Việt Nam dưới đây để đảm bảo đạt yêu cầu an toàn lao động trong xây lắp : - TCVN 5308-91 “Qui phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” 2
- - TCVN 3985-85 “Tiếng ồn - Mức cho phép tại vị trí lao động” - TCVN 4086-95 “ An toàn điện trong xây dựng - yêu cầu chung” - TCVN 3254-89 “An toàn cháy - yêu cầu chung” - TCVN 3146-86 “Công việc hàn điện - Yêu cầu chung về an toàn” - TCVN 4245-85 “Quy phạm kỹ thuật an toàn và kỹ thuật vệ sinh trong sản xuất . Sử dụng axetylen, oxy để gia công kim loại ”. - TCVN 3147-90 “Quy phạm an toàn trong công tác xếp dỡ - Yêu cầu chung” - TCVN 2293-78 “Gia công gỗ-Yêu cầu chung về an toàn ” Ngoài các tiêu chuẩn và quy định nêu trên, trong trường hợp cần thiết chúng tôi có thể thực hiện các biện pháp bổ sung để đảm bảo an toàn lao động trong xây lắp và phù hợp với thiết bị thi công , thiết bị công nghệ thực tế áp dụng cho công trình. Trong mọi hoàn cảnh và trong mọi trường hợp.Chúng tôi luôn là người duy nhất chịu trách nhiệm về an toàn lao động trong xây lắp cho dù vấn đề này có hay không được nêu ra trong thiết kế hoặc chỉ dẫn của Tư vấn giám sát. 5. Điện, nƣớc phục vụ thi công: - Điện dùng lưới điện Quốc gia thông qua hợp đồng với chi nhánh điện địa phương sau đó bố trí mạng cho phù hợp với yêu cầu sử dụng. - Nước thi công và sinh hoạt là nước tự chảy, suối, giếng hiện có. Chất lượng nước khi đưa vào sử dụng cần kiểm tra đượ thỏa mãn các điều kiện sau: + Hàm lượng muối: 4 + Hàm lượng Sunfat:
- Do đặc điểm địa chất, hệ số thấm của nền , cao trình đáy hố móng và đặc biệt là nước mặt và nước ngầm của cụm đầu mối. Nên ta chọn phương án tiêu nước mặt là phương pháp đơn giản dễ thi công , thiết bị thi công có sẵn và rẻ tiền nhất. Để giảm bớt sự ảnh hưởng của tiêu nước tới các mặt bằng thi công khác tới mức thấp nhất .Ta bố trí tiêu nước làm 3 thời kỳ: - Bố trí tiêu nước trong thời kỳ đầu - Bố trí tiêu nước trong thời kỳ đào móng. - Bố trí tiêu nước thường xuyên. - 2. Xử lý nền: Để đảm bảo yêu cầu chịu lực, phòng lún, chống thấm, chống xói của nền ta phải xử lý: Đào móng, dọn nền, bóc phong hóa, khoan cấy thép đúng theo đồ án thiết kế đã duyệt . Việc xử lí nền phải tuân thủ theo đúng quy phạm thi công đập bê tông trọng lực. *. Tràn xã lũ: Bóc móng tràn bằng thủ công, khoan nền đá cấy thép bằng máy khoan tay D=42mm. Riêng khoan tràn phía bên trái dập biện pháp đào đá bằng thủ công kết hợp với khoan nổ mìn. 3. Thuyết minh giải pháp tổ chức thi công tổng quát các hạng mục chính: a. Yêu cầu chung: - Phóng tim tuyến và cắm mốc cao độ chính xác. - Hố móng sau khi đào phải bằng phẳng, khô ráo, đổ mái đúng quy định tránh sạt lở trong quá trình thi công và an toàn lao động, không cản trở quá trình thi công, xây lát, cốt pha, cốt thép và đổ bê tông. Phải có rãnh tiêu nước ngầm và giếng tiêu nước đạt yêu cầu kỹ thuật đảm bảo tiêu nước hố móng luôn được khô ráo. Trên mặt bằng, độ sai lệch các kích thước theo chiều dài, chiều rộng móng đúng quy định như sau; + Không vượt quá 10mm, khi các kích thước này tới 10m. + Không vượt quá 30mm, khi các kích thước này tới 100m và lớn hơn. + Đất đào phải đổ đúng nơi quy định + Đất phải được đầm đúng dung trọng thiết kế. - Phần xây đúc phải đúng hình dạng kích thước thiết kế đảm bảo yêu cầu về chất lượng và thẩm mỹ, tuân thủ nghiêm ngặt theo yêu cầu quy phạm thi công cũng như các quy định ghi trong hồ sơ mời thầu. Biện pháp thi công hố móng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như phần yêu cầu chung nêu trên. Khối lượng thi công lớn, do đó biện pháp đào móng chủ yếu là thi công bằng máy. - Sau khi mặt bằng đã được chủng bị xong , tiến hành xác định đáy móng và cao trình, cao độ móng theo yêu cầu thiết kế kỹ thuật thi công. - Trên mặt bằng độ sai lệch các kích thước theo chiều dài, rộng móng không được vượt quy định như sau: + Không vượt quá 10mm, khi các kích thước này tới 10m. 4
- + Không vượt quá 30mm, khi các kích thước này tới 100m và lớn hơn. -Trước khi đố bê tông móng , đáy và thành hố móng được kiểm tra và bảo vệ, dọn sạch rác, đất đá rời. Khi đáy móng nhão hoặc chảy và có hiện tượng khác thương phải báo cho thiết kế biết để sử lý . - Sau khi thi công xông phần móng kiểm tra lại, nếu có sự sai lệch nằm trong phạm vi cho phép thì không phải điều chỉnh lại. Nếu có sự sai lệch ngoài phạm vi cho phép phải lập biên bản và xử lý trước khi thi công lại phần đó. - Đối với nền đất tự nhiên và nên đất đắp phải đẩm bảo tính cơ lý theo yêu cầu thiết kế (Có phiếu kiểm tra, thí nghiệm của tổ chức pháp nhân ) - Nếu nền đất có những chỗ phong hóa, phải xử lý đảm bảo yêu cầu kỹ thuật - Tất cả các công tác xây lắp khuất, chuẩn bị nền móng, lắp đặt cốt thép, các kết cấu chôn ngầm đều phải được kiểm tra và co biên bảng nghiệm thu của các cơ quan liên quan. b. Thi công phần bê tông: Bảng các yêu cầu kiểm tra chất lượng thi công Đối tượng Phương pháp Mục đích Tần số kiểm tra kiểm tra kiểm tra 1 2 3 4 1. Vật liệu Xi măng Xem phiếu Phù hợp với đơn Mỗi lần giao giao hàng đặt hàng hàng Thí nghiệm xác Phù hợp với 14 định của tính chất TCN 65-2002 và cơ lý theo TCVN TCVN 6069-1995 4029-4032:1985 Cốt liệu Xác định độ bền Phù hợp với -Lần giao hàng thành phần hạt và 14TCN 70- đầu tiên đọ bền của cốt liệu 2002(đá dăm) và -Khi có nghi ngờ theo tiêu chuẩn 14 TCN 68- -Khi thay đổi cốt hiện hành 2202(cát) liệu Phụ gia và chất Xem phiếu giao phù hợp với đơn Mỗi lần giao độn hàng đặt hàng hàng Thí nghiệm mẫu Phù hợp với yêu Khi có nghi ngờ bê tông có phụ gia cầu kỹ thuật (hoặc chất độn) Nước Thí nghiệm phân Nước không có -Khi có nghi ngờ tích hóa học chất độc hại, phù -Khi thay đổi hợp với 14 TCN nguồn nước 72-2002 2. Thiết bị Máy trộn đơn Các thông số kỹ Không có sự cố trước khi sử dụng chiếc thuật khi vận hành sau đó theo chu Hệ thống trạm kỳ 5
- trộn Thiết bị và Bằng các phương Đảm bảo độ chính Mỗi lần sử dụng dụng cụ lấy tiện kiểm tra thích xác theo quy định mẫu thí nghiệm hợp Thiết bị và Mỗi lần sử dụng dụng cụ thử độ sụt Thiết bị vận Các thông số kỹ Không có sự cố Trước khi sử chuyển và máy thuật khi sử dụng dụng sau đó theo đầm bê tông định kỳ 1 2 3 4 3. Hỗn độn bê tông trộn tại chỗ Độ sụt Kiểm tra đọ sụt So sánh với độ sụt Lần trộn đầu tiên theo TCVN 3106- quy định và sau đó theo 1993 quy định của điều kiện kỹ thuật Độ đồng nhất So sánh các mẫu Đánh giá sự đồng Khi có nghi ngờ của bê tông thử lấy từ các mẻ đều của hỗn hợp trộn khac nhau bê tông Cường độ nén Thử mẫu theo So sánh với cường Theo quy định TCVN 3118:1993 độ kéo quy định của điều kiện kỹ thuật Cường độ kéo Thử mẫu theo So sánh với cường Khi cần thiết theo khi uốn TCVN 3119:1993 độ kéo quy định yêu cầu của tư vấn giám sát Độ sụt Kiểm tra đọ sụt So sánh với độ sụt Lần nhận đầu tiên theo TCVN 3106- quy định và sau đó theo tần 1993 số lấy mẫu thử theo quy định Độ đồng nhất Bằng mắt So sánh với trạng Mỗi lần nhận của bê tông thái thông thường hàng Cường độ nén Thử mẫu theo So sánh với cường Theo quy định TCVN 3118:1993 độ kéo quy định của điều kiện kỹ thuật Cường độ kéo Thử mẫu theo So sánh với cường Khi cần thiết theo khi uốn TCVN 3119:1993 độ kéo quy định yêu cầu của tư vấn giám sát 4. Quá trình trộn, tạo hình và bảo dưỡng - Tỷ lệ pha trộ Bảng thiết bị đo - Đảm bảo tỷ lệ Lần trộn đàu tiên vât liệu lường( Tại nơi trộn theo quy định sau đó theo thời -Tỷ lê N/X trộn) - Tỷ lệ N/X không gian thích hợp đổi Quy trình trộn Đo lường vật liệu, Đảm bảo độ chính 6
- thời gian trộn xác theo quy định.đảm bảo thời gian trộn theo quy định Vận chuyển Đánh giá độ sụt và Hỗn hợp bê tông Mỗi lần vận hỗn hợp bê độ đồng nhất (tại không bị phân tần, chuyển tông nơi đổ bê tông) đảm bảo độ sụt quy định Đổ bê tông Bằng mắt Đảm bảo quy trình Mỗi lần đổ bê kỹ thuật quy định tông Đầm bê tông Bằng mắt Bê tông được dầm Mỗi lần đổ bê chặt theo quy định tông Bảo dưỡng bê Bằng mắt Phù hợp với Mỗi kết cấu tông TCVN 5592 : 1991 Tháo dỡ cốp Thời gian vàPhù hợp với điều Mỗi kết cấu pha đà giáo cường đọ bê tông kiện kỷ thuật khi tháo cốp đà giao Các khuyết tật Bằng mắt Được sửa chữa Mỗi kết cấu theo yêu cầu 5. Bê tông đã đông cứng Bề mặt kết cấu Bằng mắt Không có các Mỗi kết cấu khuyết tật Độ đòng nhất Theo 20TCN 17 : Xác định đọ đòng - Khi có nghi ngờ 1989 nhất thực tế Cường độ nén Phương pháp So sánh với cường - Khi thử mẩu của bê tông không phá hủy đọ nén qui định không đạt cường theo TCXD độ 239:2000 Khoan lấy mẩu tứ Xác định cường độ - Số lượng mẩu kết cấu theo thực tế thử không đủ TCXD 239 : 2000 theo qui định Kính thước Bằng các phương Trị số sai lệch theo Khi có nghi ngờ tiện đo thích hợp bảng 6.3 Bảng các sai lệch cho phép khi thi công các kết cấu bê tông và BTCT toàn khối TT Tên các sai lệch Mức cho phép,mm 1 Độ lệch của các mặt phẳng và các đường cứt nhau của các mặt phẳng đó so với đường thẳng đứng hoặc so với độ nghiên thiết kế a Trên 1m chiều cao kết cấu 5 b Trên toàn bộ chiều cao kết cấu 7
- - Móng 20 Tường đổ trong cốp pha cố định và cột đổ 15 liền với sàn Kết cấu khung cột 15 Các kết cấu thi công bằng cốp pha trượt 1/500 chiều cao công trình nhưng không vượt quá 100mm 2 Độ lệch của mặt bê tông so với mặt phẳng ngang a Tính cho 1m mặt phẳng về bất cứ hướng nào 5 b Trên toàn bộ mặt phẳng công trình 20 3 Sai lệch trục của mặt phẳng bê tông trên +_8 cùng so với thiết kế khi kiểm tra bằng thước dài 2m áp sát mặt bê tông 4 Sai lệch theo chiều dài hoặc nhịp của các kết +_20 cấu 5 Sai lệch tiết diện ngang của các bộ phận kết +_8 cấu Sai lệch vị trí và cao độ của cac chi tiết làm +_5 gối tựa cho kết cấu thép hoặc kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép Như đã trình bày ở trên, do đặc điểm công trình kết cấu toàn bộ bằng bê tông nên phải tiến hành bảo dưỡng đúng quy định. c. Công tác cốt thép: Cốt thép sử dụng phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Quy cách phẩm chất phải đạt yêu cầu thiết kế và tuân thủ đúng quy phạm hiện hành và các quy định trong hồ sơ mời thầu. Cốt thép sau khi lắp dựng phải ổn định trong suốt quá trình thi công bê tông - Cốt thép phải đạt đúng yêu cầu thiết kế - Khi sử dụng thiết kế phải có bảng thiết minh hoặc chứng chỉ xuất xưởng của hãng sản xuất và trước khi sử dụng phải tiến hành thí nghiệm để kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước. - Công tác thí nghiệm theo trình tự quy định trong TCVN 197:1985 và TCVN 198:1985 - Bề mặt cốt thép phải sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, không xây xát, không gỉ( cho phép sử dụng gỉ phấn vàng) - Bảo đảm định vị chính xác và bộ phận gia công còn để ngăn ngừa các biến dạng có thể phát sinh trong quá trình đổ bê tông. - Sai lệch khớp chiều dày bảo vệ so với thiết kế không được vượt quá : + 3mm, khi a> 15mm. + 5mm, khi a >25mm - Khi tổ chức vận chuyển bê tông, các thiết bị thi công bê tông không được gây ảnh hưởng đến cốt thép, không được xê dịch, biến dạng, hư hỏng . 8
- + Công tác chuẩn bị: Nghiên cứu thiết kế và phóng mẫu các loại (Do kỹ thuật thi công đảm nhận). Tập kết đủ số lượng thép thi công. + Gia công thép : Công tác gia công cốt thép được gia công bằng thủ công tại phân xưởng gia công tạ công trường, quá trình thi công được thực hiện theo các bược sau: - Nắn thép cho thẳng: Cốt thép phi 6, phi 8 được nối thẳng bằng tời - Cắt cốt thép: Sau khi nắn thẳng, căn cứ vào thực tế từng loại đã phóng mẫu đo đánh dấu và cắt. + Phương pháp đo, cắt cốt thép được thực hiện như sau: Đặt cốt thép trên bàn đốc tấm ván chắn làm chuẩn, một đầu còn lại dùng thước đo các khoảng cách từ tấm ván chuẩn bằng kích thước các mẫu thép cần cắt và đánh dấu bằng đinh. Thép sử dụng có đường kính f
- - Độ ẩm thích hợp( Ván khuôn) để giảm sự biến hình trong thời gian sử dụng (18-23%) - Công tác ván khuôn tuân theo mục 02 TCVN 4453-87- Công tác đà giao, ván khuôn. Đối với loại ván khuôn đúc các đơn nguyên hình hộp chữ U như bản vẽ chúng tôi dùng loại ván khuôn thép, gia công đúng hình dáng, kích thước, phẳng, nhẵn để thuận tiện cho việc tháo dỡ mà không bị sứt mẻ các canh góc. Số lượng khuôn phải đủ lớn để phù hợp với mẻ trộn và thời gian đông kết bê tông để khi tháo dỡ không làm ảnh hưởng đến chất lượng bê tông. + Ván khuôn thi công thành đứng: Tháo ván khuôn sau khi bê tông đạt cường độ 25daN/cm2 đảm bảo không bị sứt mẻ cạnh , góc. Thời gian để bê tông đạt yêu cầu như sau: _ Đối với bê tông thành đứng : Nhiệt độ trung bình hàng ngày(độ C) 15 20 25 30 Thời gian tối thiểu để đạt cường độ 25 daN/cm2 2 1.5 1 1 Đối với ván khuôn chịu tải trọng (bê tông sàn) Vì khẩu độ sàn thi công các hạng mục đều nhỏ hơn 2 m nên công tác tháo ván khuôn khi cường độ bê tông đạt 50% cường độ thiết kế thời gian cần thiết để tháo ván khuôn như sau: Nhiệt độ trung bình hàng ngày(độ C) 15 20 25 30 Thời gian tối thiểu để đạt 50% cường độ tk 7 6 5 4 Đối với loại ván khuôn gỗ phải đảm bảo hình dạng, kích thước và các bộ phận công trình theo đúng đồ án thiết kế kỹ thuật thi công. Đảm bảo độ cứng, độ ổn định, đọ bền vững để không bị biến dạng quá trị số cho phép : Độ võng f=3L/1000 (L khẩu hộ của độ tính bằng m) Phải kín để nước xi măng không chảy ra ngoài, mặt ván khuôn tiếp xác với bê tông , không làm hư hỏng các thiết bị đặt trước và an toàn cho người thi công. Có thể lắp, tháo, dỡ dễ dàng , nhanh chóng, khoonh bị hư hỏng đảm bảo sử dụng luân phiên nhiều lần. e. Công tác đổ bê tông: Toàn bộ công tác đổ bê tông phải thực hiện theo các TCVN 5729-93, TCVN 4453_87, quy phạm thi công và nghiệm thu, các yêu cầu quy trình, quy phạm của chủ đầu tư ghi trong hồ sơ mời thầu . + Yêu cầu: - Bắt buộc trộn bê tông bằng máy , thể tích một cối trộn cho phép sai số+_10% - Không cho phân tầng khi đỗ vữa từ máy ra ngoài và khi vận chuyển . - Khi đổ bê tông phải theo dõi liên tục ván khuôn, tránh sự biến dạng đến chất lượng máng (Nếu bị biến dạng phải ngưng đổ bê tông để gia cố lại ) - Khi đổ bê tông trong những ngày nóng phải che mát hoặc tranh thủ đổ ban đêm trời mát - Khi đang đỗ bê tông gặp trời mưa phải che kín khối gỗ, không để nước rơi từ bê tông. Trường hợp thời gian ngừng đổ be tông quá thời gian quy định, trước 10
- khi đổ bê tông phải sử ký bề mặt của bê tông theo đúng quy định trong điều 5-48- TCVN 4453-1995 - Trong mọi trường hợp trộn bê tông và dầm bê tông theo quy định trong điều 5-53TCVN 4453-87, TCVN 4453-87-1995 - Phải thường xuyên kiểm tra độ ẩm cảu cát , đá bằng máy đo độ ẩm có dây dẫn , máy điện môi có độ chính xác đén +0,2% theo khối lượng và +5% theo thể tích - Phải thường xuyên kiểm tra thiết bị cân đong để hiệu chỉnh (trước mỗi đợt đổ bê tông) - Độ sụt của vữa bê tông phải phù hợp với điều kiện làm việc và từng bộ phận kết cấu . - Khối bê tông sau khi tháo ván khuôn phải đảm bảo đúng hình dáng, kích thước như thiết kế. - Trước khi đổ bê tông phải kiểm tra toàn bộ ván khuôn về ổn định , hình dạng, kích thước, độ kín khít và dùng vòi nước áp lực phun cao phun mạnh và rửa sạch bề mặt ván khuôn , dăm sạn... do đánh sờm bề mặt khe thi công, trong 3 ngày đầu không được đi lại hoặc có chấn động đến khối bê tông mới đỗ - Khối bê tông phải đặc, chắc, phẳng mặt, không rổ mặt, không sứt nẻ, cạnh góc không bị sứt mẻ. +Công tác chuẩn bị: - Tập kết đủ vật tư, vật liệu, nguồn nước. - Chuẩn bị bãi trộn bê tông, đường vận chuyển . - Kiểm tra các thiết bị máy móc thi công, duungj cụ cân đo - Sàng, rửa vật liệu đảm bảo độ sạch và thành phần hạt. * Biện pháp đỗ bê tông: Khối đổ bê tông nhỏ nên chúng tôi chọn biện pháp thi công bê tông chủ yếu bằng thủ công trong tất cả các giai đoạn thi công bê tông cụ thể như sau: -Công tác đo lườn vật tư, vật liệu: + Xi măng: Tính bằng bao (50kg) + Cát đá: Đông bằng thùng, xô thép hoặc hộc đong có kích thước (1x1x0.2)m * Cấp phối bê tông: Trên cơ sở vật liệu thực tế được nghiệm thu để sử dụng trên công trường phải kiểm tra sự phù hợp của các liều lượng bê tông tính sẵn với các yêu cầu cần thiết kế và thi công, đồng thời theo định mức 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998 của bộ xây dựng * Sai lệch cho phép trong cấp phối bê tông: - Xi măng: +-1,0% - Cát đá : +- 5,0% - Nước : +-3,0% * Trộn hỗn hợp bê tông: Trộ bằng máy trộn dung tích thùng 250l. Mỗi mẻ trộn một bao xi măng (50kg) tương ứng với cấp phối của từng loại mác vữa mà lường cốt liệu và nước. * Trình tự thi công khối đỗ bê tông: 11
- Bê tông được đúc trực tiếp bằng ván khuôn thép đúng hình dáng thiết kế, đảm bảo mác bê tông. Các đơn nguyên bê tông sau khi đỗ khít, các khe hở giữa các đơn nguyên nối bằng bao tải tảm nhựa đường. Vận chuyển vữa bê tông bằng xe đẩy bánh hơi, xô, đi trên sàn công tác cách mặt ván khuôn đan 40cm tránh làm xẹp giàn thép, đường vận chuyển bằng phẳng tránh hiện tượng vạn chuyển phân tầng khi vận chuyển, đối với bê tông phân chia 2 bên tường đứng dùng máng tole di động để chuyển tải và đổ bê tông . - Hướng đổ bê tông: + Đối với bê tông tường và bê tông tấm đáy, bê tông sàn : Đổ theo hướng giật lùi theo chiều sàn thân cống. * Đầm bê tông: Bằng đầm bàn cho bê tông tấm đáy, đầm bằng dùi cho bê tông tường * Bảo dƣỡng bê tông: Theo quy định trong điều 5-85, 5-90 TCVN 4453-87. Bê tông sau khi đổ xong khoảng từ 7-9 giờ (tùy theo thời tiết và cấp phối bê tông) bắt đầu bảo dưỡng, trong 7 ngày đầu 2 giờ tưới 1 lần , ban đêm ít nhất 2 lần, các ngày sau tưới cho bê tông đủ độ ẩm. Thời gian tối thiểu bảo dưỡng mùa nắng là 11 ngày, mùa mưa là 7 ngày. Để đảm bảo thời gian tưới nước tăng độ ẩm cho bê tông dùng cát rải trên bề mặt bê tông dày 2cm hoặc dùng bao xi măng để tủ sau đó tưới nước đủ độ ẩm . * Kiểm tra chất lƣợng bê tông: Trước khi đổ bê tông kiểm tra phẩm chất vật liệu mỗi ngày 1 lần. Trong khi thi công phải kiểm tra độ sụt của bê tông , dùng phuể tiêu chuẩn kiểm tra độ sụt, côn tiêu chuẩn để kiểm tra và khả năng chịu sụt của bê tông bằng cách đúc mẫu bê tông 15x15x15, mỗi lần đổ 3 mẫu, kết quả kiểm tra chất lượng bê tông phải ghi vào nhật ký và biên bảng kiểm tra chất lượng công trình . * Sữa chữa khuyết tật: Sau khi tháo dỡ ván khuôn có thể bi hư hỏng như: bê tông bị xốp, rổ tổ ong thì xử lý bằng cách: dùng đục sắt và bú, đục hết lớp bê tông xấu, dùng hết nước rử sạch để khô bên ngoài ghép ván khuôn và đổ bê tông cốt liệu nhỏ mác cao có độ sụt (12-18)cm rồi dùng que sắt đầm kỹ. f.Thi công khớp nới bao tải nhựa đƣờng: Yêu cầu khớp nới bao tải tẩm nhựa đường : - Bề mặt tiếp xúc 2 đoạn phải phẳng. - Kín, không thấm nước. + Biện pháp thi công: Thi công trực tiếp trên công trường bằng phương pháp thủ công. - Chuẩn bị vật liệu gồm: bao tải, nhựa đường, củi đốt. - Sản xuất bao tải tẩm nhựa đường:Bao tải được cắt đúng theo hình dáng khớp nối, nhúng toàn bộ vào thùng nhựa đường pha với dầu theo tỉ lệ nhất định được nấu sôi. Khi bao tải hòa nhựa đường thì vớt ra nhúng vào nước lạnh hoặc trải lên chỗ sạch bằng phẳng để cho nguội . - Tạo thế dựng bao tải: Khi lắp dựng ván khuôn chỗ khớp nối phải dùng đinh 5cm đóng vào ván khuôn để chừa mũi đinh dài 1cm và ghép quay mũi vào khố đổ bê tông khi bê tông đông cứng tôn được gắn. 12
- - Trình tự lắp đặt: Trước khi dán bao tải tẩm nhựa đường, quét 1 lớp nhựa lên bề mặt, tiếp tục quét 1 lớp nữa , sau đó dán bao tải tẩm nhựa đường dùng quả lăn lăn cho phẳng , dán xong lớp bao tải thứ nhất quét nhựa đường lên rồi dán lớp thứ 2. Sau đó đóng gập mũi đinh xuống và quét thêm 1 lớp nhựa đường nông chảy ra ngoài . - Các đầu bao tải tẩm nhựa đường phải so le chồng lên nhau 10-15cm * Công tác kiểm tra: + Công trường phải có đầy đủ dụng cụ thí nghiệm quan trắc và kiểm tra. Đối với vật liệu cần kiểm tra các điểm sau đây: - Vị trí ranh giới bãi vật liệu - Hệ thống thoát nước - Việc bóc tầng phủ - Chất đất so với yêu cầu thiết kế - Phẩm chất và cấp phối vật liệu làm lọc, vật liệu xây lát + Đối với công tác xử lí nền đập và móng trụ; Kiểm tra việc bóc tầng phủ, lắp các lỗ khoan đào, hệ thống thoát nước, chất đất so với hồ sơ thiết kế , tình hình kết cấu nền đập, xử lý móng trụ. + Đối với công tác đắp đập: Cần kiểm tra chất lượng đắp đập, việc tổ chức thi công trên mặt đập so với thiết kế biện pháp thi công... Kiểm tra xử lý tuyến giáp việc đắp chân khay, độ ẩm của đất, chất lượng đàm chặt xung quanh công trình bê tông (Cống lấy nước). Kiểm tra khối lượng thể tích khô, của đất đắp. Số lượng mẫu quy định như sau: - Khi đầm xong một lớp cần lấy mẫu thí nghiệm. Số lượng mẫu: (50- 100)m3 lấy 1 tổ 3 mẫu kiểm tra. - Vị trí mẫu ở lớp trên và ở lớp dưới phải được xen kẽ nhau trên bình đồ.Khi đạt dung trọng thiết kế thì mới đắp lớp tiết theo. - Trong phạm vi đầm cóc thì cứ 25-50m2 đầm của 1 lớp lấy 01 tổ mẫu. - Sau khi lấy mẫu phải tiến hành lấp các hố mẫu và dầm chặt. * Công tác nghiệm thu: + Công tác nghiệm thu bao gồm: Nghiệm thu từng bộ phận trong quá trình thi công và nghiệm thu toàn bộ công trình sau khi thi công xong. Các hạng mục cần nghiệm thu gồm: 1.Công trình tạm phục vụ thi công (Đường thi công, đê quây, kênh dẫn dòng, bãi vật liệu....) 2. Công trình nằm trong thân đập (Cống lấy nước, xã cát) 3. Xử lý nền đập 4. Hố móng chân khay và xử lý chân khay 5. Thiết bị lọc ngược và thiết bi tiêu nước 6. Lớp bảo vệ mái thượng lưu và hạ lưu, + Hồ sơ trình hội đồng nghiệm thu và các tài liệu liên quan gồm: 1. Bảng thiết minh ghi chép các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công 2. Tài liệu trắc địa xác định tim chính của đập 3. Sổ nhật ký thi công, sổ ghi chép tài liệu thí nghiệm và kiểm tra chất lượng công trình. 13
- 4. Tài liệu về khối lượng thi công từng đợt và toàn bộ công trình 5. Các biên bảng nghiệm thu thành phần, cấu kiện 6. Bảng vẽ hoàn công từng bộ phận và toàn bộ công trình + Các sai số cho phép quy định như sau: - Dung sai cho phép về tim tuyến: Tim đập: +-500mm - Chiều rộng mặt đập : +-200mm - Hệ số mái:+-10% Chiều dày các lớp học >=thiết kế quy định 4. Thi công đƣờng ống dẫn nƣớc: a. Đào móng đƣờng ống: Biện pháp thi công hố móng phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật như phần yêu cầu chung trên. Vì hố móng nhỏ nên khối lượng đào từng đoạn không lớn, do đó biện pháp đào móng chủ yếu là thi công thủ công. Đào đất đường ống phải đảm bảo kích thước mặt cắt đúng thiết kế, đảm bảo độ lưu thông trong thi công để dễ dàng trong việc thi công đường ống dẫn nước, đất đào phải đổ đúng nơi quy định và san trả lại mặt bằng để sản xuất không làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường và gây cản trở cho việc giao thông đi lại. Đồng thời tuân thủ các quy định đã nêu trong hồ sơ mời thầu. b. Lắp đặt đƣờng ống: Đường ống thép và đường ống nhựa được thi công tại xưởng và mua từ nhà máy đúng kích thước và đúng loại vận chuyển đến công trường và lắp đặt bằng thủ công. Đường ống cấp thoát nước bằng thép tráng kẽm tương đương với chất lượng ống tráng kẽm của vinapipe, phải đảm bảo chất lượng, đường kính, kích cỡ theo yêu cầu thiết kế. Các mối nối phải được xử lý tốt không để rò rỉ ra ngoài.Thử áp lực các đường ống trước khi tiến hành lấp đất. Yªu cÇu cña c«ng t¸c l¾p ®Æt: - C¸c mèi nèi kÝn, c¸c chi tiÕt vµ c¸c gi¸ ®ì trªn toµn bé hÖ thèng ®¶m b¶o ch¾c ch¾n; - Kh«ng cã chç cong, chç gÉy, nøt trªn c¸c ®o¹n th¼ng cña ®-êng èng dÉn n-íc; - C¸c van kho¸ vµ van ®iÒu chØnh ®¶m b¶o lµm viÖc b×nh th-êng, ®ång thêi ®¶m b¶o kh¶ n¨ng phôc vô söa ch÷a vµ thay thÕ dÔ dµng; - §¶m b¶o th¶i hÕt kh«ng khÝ vµ dèc hÕt n-íc ra khái hÖ thèng khi cÇn thiÕt; - §¶m b¶o ®é dèc cña ®-êng èng theo thiÕt kÕ; - Tr-íc khi ®Æt ®-êng èng, kiÓm tra ®-êng èng cã s¹ch hay kh«ng. Nh÷ng phÇn ®Ó hë t¹m thêi trong ®-êng èng ®· l¾p cã nót t¹m. 14
- - C¸c mèi nèi th¸o l¾p ®-îc trªn ®-êng èng bè trÝ ë c¸c vÞ trÝ ®Æt van kho¸ vµ nh÷ng chç cÇn thiÕt kh¸c ®Ó thuËn tiÖn cho viÖc l¾p èng. - ViÖc quan s¸t bªn ngoµi còng nh- viÖc kiÓm tra thuû lùc c¸c ®-êng èng dÉn ®-îc tiÕn hµnh tr-íc khi ®ãng kÝn chóng. c. Đắp đất đƣờng ống: Trước khi đắp đất đường ống, dọn sạch vệ sinh xung quanh mang công trình bóc bỏ toàn bộ lớp đát thải theo quy định của thiết kế, bóc bỏ vật liệu rơi vãi. Việc đắp đất công trình chủ yếu bằng thủ công và dầm đất bằng đầm cóc phải đạt dung trọng riêng đã quy định trong hồ sơ thiết kế. II/ Biện pháp quản lý kỹ thuật hiện trƣờng: Từ các biện pháp đã trình bày trên đây, chúng tôi tổ chức bộ máy quản lý chỉ đạo lực lượng công nhân trực tiếp tham gia thi công gói thầu này. 1. Tổ chức bộ máy trực tiếp: - Chỉ huy trưởng: 01 kỹ sư thuỷ lợi có kinh nghiệm >03 năm công tác . - Phụ trách kỹ thuật chính: 01 kỹ sư thuỷ lợi có kinh nghiệm >03 năm công tác. - Thủ kho vật tư: Kinh nghiệm 4-7 năm công tác - Kế toán công trình: 01 TC tài chính, 3 năm kinh nghiệm - Đội trưởng đội máy thi công: 01 cơ khí kinh nghiệm lâu năm. 2. Lực lƣợng lao động trực tiếp: - Lực lượng lao động trực tiếp được căn cứ vào khối lượng xây lắp công trình và tính chất của từng phần công việc cũng như tiến độ, thời tiết để định biên số lượng, bậc thợ thi công đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ đề ra cụ thể định biên như sau: + Tổng nhân công thường trú tại công trường: 25 công nhân và phân ra các nhóm công nhân + Thời gian làm việc 8giờ/ca và làm việc từ 1-2 ca. + Tuần làm việc 6 ngày và tháng làm việc 26 ngày. 3. Quản lý nhân lực: - Thực hiện đầy đủ việc đăng ký tạm trú tạm vắng với chính quyền sở tại. - Đảm bảo tuyêt đối an ninh, an toàn xã hội trên địa bàn thi công. - Lập nội quy công trường và nội quy an toàn lao động , tổ chức cho công nhân làm việc nghiêm túc. - Lán trại của công nhân được làm riêng biệt không nằm trong phạm vi công trình để tiện việc quản lý và vệ sinh chung. 4. Quan hệ giữa bên A và bên B: - Trưởng ban chỉ huy công trường liên hệ với ban quản lý dự án biết ngày nhận mặt bằng để chuẩn bị tập kết quân, xe máy, thiết bị, vật tư, vật liệu và trực tiếp đi nhận mặt bằng thi công. 15
- - Căn cứ tiến độ thi công , ban điều hành sẽ thống nhất với giám sát A về công tác giám sát và tổ chức nghiệm thu từng hạng mục của công trình, để tiến hành thi công hạng mục tiếp theo. - Lập nhật ký công trình và tổ chức ghi chép đầy đủ từng hạng mục công trình có sự ký nhận của giám sát B, giám sát A, tư vấn giám sát A. - Trong quá trình thi công, phát hiện thi công do thiết kế hoặc phát sinh do điều kiện khách quan, ban điều hành sẽ thống nhất với giám sát A và thiết kế để diều chỉnh. Trường hợp vượt thẩm quyền ban chỉ huy công trình sẽ làm việc với ban quản lý dự án để giải quyết kịp thời, khi có ý kiến của ban quản lý bằng văn bảng, bên B mới tiếp tục thi công. Tất cả những thay đổi đều được ghi vào nhật ký thi công để thuận lợi cho việc thanh quyết toán sau này. Trong quá trình chờ đợi ý kiến củ bên A, bên B sẽ chuyển sang công đoạn khác để thi cồng (Nếu không ảnh hưởng đến chất lượng kỹ thuật công trình) - Sau mỗi lần thi công xong các bộ phận (cấu kiện) bên B báo cáo cho bên A để cùng bên A nghiệm thu kỹ thuật, khối lượng từng phần. Công việc nghiệm thu phải theo đúng những quy định, tiêu chuẩn về việc nghiệm thu do nhà nước ban hành. - Tổng nghiệm thu và nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng được tiến hành khi có biên bảng nghiệm thu kỹ thuật từng phần, Phiếu kiểm tra kết quả thí nghiệm của cấu kiện bê tông, sắt thép, dung trọng khô của cát... 5. Quan hệ giữa trụ sở Công ty và Bộ phận chỉ huy công trƣờng: - Giám đốc điều hành trực tiếp chỉ đâọ các phòng ban giúp ban điều hành thi công gói thầu trong việc thi công các hạng mục công trình về mặt nhân lực, vật lực, phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bi thi công và cung ứng vật tư kịp tiến độ thi công. Đồng thời giúp ban điều hành thi công gói thầu, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thi công. Đồng thời giúp ban điều hành thi công gói thầu, giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thi công. - Bộ phận quản lý ngoài hiện trường trực tiếp là ban chỉ huy công trường thi công gói thầu phải thường xuyên báo cáo Giám đốc điều hành tình hình thi công các hạng mục công trình. Căn cứ vào tình hình thực tế thi công của các đội Giám đốc điều hành yêu cầu các phòng ban liên quan giải quyết đáp ứng các yêu cầu của mình để đảm bảo thi công công trình liên tục, đúng tiến độ, đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng kỹ, mỹ thuật và có hiệu quả cao nhất. - Ban KCS công trường thường xuyên kết hợp với chủ đầu tư, đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế nghiêm túc thực hiện mọi quy chế XDCB và chế độ quản lý chất lượng công trình . - Công trình, các hạng mục công trình đều có nhật ký thi công chung và nhật ký thi công các công tác xây lắp đặc biệt. - Các thành phần công việc, hạng mục công trình hoàn thành đều được ký nghiệm thu để kiểm tra chất lượng trước khi tổ chức nghiệm thu chuyển giao giai đoạn xây lắp, và chỉ khi được chủ đầu tư chấp nhận thì đơn vị thi công mới được tiếp tục thi công các thành phần công việc tiếp theo. 6. Các công tác thí nghiệm trên công trƣờng bao gồm : 16
- + Thí nghiệm kiểm tra chất lượng, thành phần cấp phối vật liệu đưa vào công trình. + Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý của đất, đá. + Đo độ bằng phẳng và độ xóc. - Công tác kiểm tra chất lượng: + Việc thí nghiệm được tiến hành thường xuyên và bất cứ lúc nào theo yêu cầu của chủ đầu tư và được thực hiện trước khi công tác nghiệm thu xây lắp hoàn thành. + Kết quả kiểm tra chất lượng phải được ghi vào biên bản kiểm tra chất lượng hạng ,mục công trình, đặc biệt là các hạng mục công trình khuất lấp hoặc biên bảng kiểm tra hạng mục nền móng , mặt đường, lề đường.... + Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, về chất lượng vật liệu và sản phẩm của mình. Đồng thời cung cấp đầy đủ số liệu thí nghiệm , các chứng chỉ vật liệu và các thành phần cấu thành hạng mục công trình + Các biên bảng kiểm tra chất lượng phải kiểm tra, đo đạc về kích thước hình học và các chỉ tiêu khác , kèm theo biên bảng nghiệm thu các hạng mục công trình là các chứng chỉ thí nghiệm vật liệu, thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý, các thành phần có liên quan. + Các quy định được áp dụng trong công tác thí nghiệm và nghiệm thu công trình. - Các quy định được áp dụng trong công tác thí nghiệm và nghiệm thu công trình. + Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 1770-86, ngày 21/12/1984 + Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 1771-86, ngày 21/12/1984 + Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 4500-86 , ngày 10/05/1979 + Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 2682-92 , ngày 10/05/1979 + QCTN xác đinh khối lượng thể tích bằng phao 22 TCN 11-79 + Yêu cầu kỹ thuật thi công bằng phương pháp đầm nén 14 TCN 20-2004 + Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87. CHƢƠNG III THIẾT MINH SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƢỜNG Điều hành tổ chức thi công công trình. Thành lập ban chỉ huy công trường gồm : * Kỹ sư trưởng - Trưởng ban chỉ huy công trường. * Cao đẳng kỹ thuật thi công - Đội trưởng các đội thi công . * Bộ phận kế hoạch - Vật tư - Thiết bị. * Ban an toàn lao động Vệ sinh môi trường y tế. I/ Trách nhiệm của ban chỉ huy công trƣờng: 1. Quản lý kỹ thuật hiện trƣờng: 17
- - Kỹ sư trưởng cùng các kỹ sư thi công nghiên cứu chi tiết hồ sơ TKKT-TC điều tra, khảo sát thực địa tỉ mỉ mặt bằng công trình. - Nghiên cứu tổng tiến độ thi công đã được duyệt . - Đề xuất, thiết kế chi tiết biện pháp ký thuật thi công xây dựng tiến độ thi công chi tiết cho từng bộ phận, nhu cầu cung ứng vật tư, thiết bi, nhân lực, trình độ chuyên môn, bậc thợ phù hợp. Đảm bảo tiến độ thi công được thực hiện đúng như tiến độ đặt ra. 2. Giám sát kỹ thuật hiện trƣờng: - Đại học KCS cùng cán bộ kỹ thuật thường xuyên có mặt tại hiện trường trong quá trình tổ chức thi công hướng dẫn giám sát công tác xây lắp đúng thiết kế, đúng kế hoạch , tiến độ đề ra . - Thường xuyên báo cáo cụ thể diễn biến công tác tổ chức thi công từng ngày cho trưởng ban chỉ huy công trình, để hội thảo kịp thời xử lí những tác động xấu làm ảnh hưởng đến tiến độ công trường. 3. Đội trƣởng đội thi công: - Tổ chức đơn vị thi công đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng. - Phối hợp chặt chẽ với cán bộ kỹ thuật, kỹ sư giám sát thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được bàn giao thực hiện - Nghiêm tuc thực hiện mọi biện pháp thi công, các quy trình kỹ thuật – quy phạm áp dụng cho từng loại công tác, tạo nên sản phẩm đạt chất lượng cao. - Đôn đốc giám sát các thành viên trong đội thực hiện mọi nội quy , quy chế của công trình . II/ Trách nhiệm của trƣởng ban thi công: - Chịu trách nhiệm chính về chất lượng , tiến độ thi công công trình . - Quan hệ mật thiết với cơ quan chủ đầu tư, đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế phối hợp điều hành, đôn đốc tổ chức sản xuất trên công trường đảm bảo chất lượng đúng thiết kế, kế hoạch đã được duyệt. - Biết phát huy nội lực tinh thần sáng tạo, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động của tập thể cán bộ kỹ thuật, công nhân trên công trình. - Biết tổ chức công trình thi công một cách khoa học, hợp lý. Có khả năng điều chỉnh nội dung công việc một cách trình tự phù hợp với điều kiện thực tế trên công trường. III/ Mối quan hệ giữa trụ sở chính và ban chỉ huy công trƣờng: Trụ sở chính là tổ chức đầu não chỉ đạo thi công thắng lợi công trình đã ký kết với chủ đầu tư 1. Giám đốc điều hành dự án: - Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước chủ đầu tư trong quá trình thực hiện hợp đồng giao nhận thầu xây lắp công trình đã ký kết 18
- - Thành lập ban chỉ huy công trình, phân giao nhiệm vụ, trách nhiệm cho từng phòng, cơ quan chức năng phối hợp đảm bảo thi công công trình đúng tiến độ, đúng thiết kế và đảm bảo chất lượng. - Thường xuyên đôn đốc, giải quyết mọi khó khăn gây ách tắt cản trở đến tiến độ thi công, chất lượng công trình. 2. Phó giám đốc điều hành: Là người thay thế giải quyết mọi công việc được giám đốc điều hành phân công. 3. Phòng kế hoạch – Kỹ thuật – KCS: - Xây dựng tiến độ kế hoạch thi công chi tiết thực hiện dự án theo hợp đông giữa xí nghiệp với cơ quan chủ đầu tư. - Lên phương án tập trung nhân lực, thiết bị thi công, xe máy, nguyên nhiên vật liệu huy động cho công trình nhanh chóng và hiệu quả. - Thành lập ban KCS thường xuyên giám sát kiểm tra, kiểm định chất lượng công trình. - Hổ trợ ban chỉ huy công trình giải quyết mọi khó khăn về biện pháp kỹ thuật thi công. 4. Phòng kế toán – tài chính: Chịu trách nhiệm cung cấp kịp thời vốn, vật tư, nhiên liệu. đảm bảo công trình thi công đúng tiến độ theo kế hoạch đã được duyệt . IV/ Phƣơng án bố trí thiết bị - Máy thi công: - Điều động đầy đủ, thích hợp các loại máy móc, thiết bị tiên tiến hiện đại đến công trường phục vụ công tác thi công. Thực hiện cơ giới hóa để nâng cao chất lượng kỹ mỹ thuật thi công. - Có phương án dự phòng về máy móc thiết bị để đảm bảo thi công khi cố sự cố hư hỏng hoặc mất điện, nước. - Ngoài ra sẽ hợp đồng với phòng thí nghiệm và phối hợp với các cơ quan chức năng thí nghiệm xác định các loại vật liệu như : Xi măng, thép, cát đá.... và thiết kế thành phần cấp phối của các loại vữa bê tông, ép nén kiểm tra cường độ của mẫu vữa và bê tông lấy tại hiện trường theo các tiêu chuẩn quy phạm quy định. V/ Biện pháp tổ chức cung ứng vât tƣ: Ngoài các yếu tố tổ chức nhân lực, tổ chức quản lý điều hành, giải pháp kỹ thuật. Vật tư là khâu then chốt quyết định đến tiến độ, chất lượng công trình. 1. Tổ chức cung ứng vật tƣ cần đáp ứng các yêu cầu sau: - Vật tư đưa vào sử dụng đúng chủng loại , đúng kích thước, chất lượng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư, đúng quy phạm hiện hành. 19
- - Vật tư đưa vào công trình phải có lí lịch rõ ràng, phải được thí nghiệm kiểm tra kiểm nghiệm của cơ quan chức năng, đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật, sự đồng ý của chủ đầu tư. Nguồn cung cấp vật liệu thực hiện đúng quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành. - Tổ chức cung ứng vật tư đảm bảo xe chạy đúng luồng đường giao thông quy định, tất cả các loại xe ô tô chở vật liệu phải được che phủ bạt kín tránh bụi, ô nhiễm môi trường đi qua. 2. Biện pháp cung ứng vật tƣ: - Phân tích, tính toán cụ thể chủng loại vật liệu phục vụ cho từng giai đoạn thi công (theo đúng tiến độ) - Có kế hoạch chu đáo đảm bảo các vật liệu, vật tư trong quá trình vận chuyển vào các kho công trình , nhất là xi măng, sắt thép .... - Thực hiện nghiên túc thời gian vật tư lưu kho . - Những vật tư, vật liệu không rõ nguồn gốc , không đủ phẩm chất tuyệt đối không đưa vào công trình. CHƢƠNG IV VẬT LIỆU XÂY DỰNG Tiêu chuẩn các loại vật liệu xây dựng chính được đưa vào công trình 1. Xi măng: Phải đạt yêu cầu kỹ thuật theo 14 TCN 66-2002. Nơi sản xuất rõ ràng, có chúng chỉ xuất xưởng. - Xi măng và phụ gia trong công trình thủy lơị theo 14TCN 114-2001; Xi măng sử dụng thi công công trình là xi măng PC30. Đơn vị có trách nhiệm báo cáo thí nghiệm về các tính chất, cơ lý, hóa học và các chỉ tiêu khác cho giám sát, có thể cùng loại xi măng tương đương như trên và được giám sát chủ đầu tư chấp nhận. - Xi măng được để trong kho công trình đảm bảo khô ráo, thông thoáng, được xếp theo từng hàng cách tường kho >30 cm. Thời gian lưu xi măng trong kho không quá 60 ngày, cứ 30 ngày đảo kho 1 lần. - Các lô xi măng nhận về phải được xếp khoa học, được ghi lí lịch từng lô để tiện sử dụng, theo dõi và kiểm tra chất lượng. Các lô xi măng không đảm bảo chất lượng tuyệt đối không được sử dụng vào công trình. - Nguồn cung cấp: Kon Tum. 2. Thép: - Với dường kính 10 dùng thép tròn gai. Toàn bộ thép phải có Ra>= 2.100kg/cm2 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn