intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết minh Biện pháp thi công đào và gia cố hầm

Chia sẻ: Lê Tiến Tấn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:123

643
lượt xem
81
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bản thuyết minh "Biện pháp thi công đào và gia cố hầm" giới thiệu khái quát về công trình hầm đường bộ Phước Tượng tại thành phố Đà Nẵng, khối lượng công việc chính nhân lực và thiết bị thi công, biện pháp tổ chức thi công đào và gia cố hầm tạm cửa Bắc và cửa Nam,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết minh Biện pháp thi công đào và gia cố hầm

  1. PHẦN I GIỚI THIỆU CHUNG I. Điều kiện địa chất, địa hình khu vự thi công hầm 1. Địa điểm xây dựng: Hầm Phước Tượng: đi xuyên qua đèo Phước Tượng, phần đường dẫn và  phần hầm phía bắc thuộc địa phận xã Lộc Trì, đường dẫn và phần hầm phía nam   thuộc địa phận xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. ­ Điểm đầu gói thầu (phía cửa Bắc) : Km2+700; ­ Điểm cuối gói thầu (phía cửa Nam) : Km3+700. 2. Điều kiện tự nhiên  2.1 Đặc điểm địa hình, địa mạo: ­ Vị trí công trình hầm đường bộ Phước Tượng nằm cách thành phố Đà Nẵng  40km về phía Nam và cách thành phố Huế 50 km về phía Bắc. ­ Địa hình trong khu vực có dạng sườn núi dốc thoải và đồng bằng chủ  yếu   là Đầm phá, bề mặt là lớp đất đá phong hóa mạnh (đá cấp I và cáp IV), rừng loại 2.  2.2 Khí hậu và thủy văn ­ Mùa khô kéo dài từ  tháng 3 đến tháng 9,tuy nhiên thường không  ổn định   mưa nắng thất thường. ­ Mùa mưa kéo dài từ tháng 10 đến tháng 02, tập trung chủ yếu vào các tháng  10,11,12 với lượng mưa trung bình chiếm tới 60­85% lượng mưa trung bình hàng  năm, vì vậy rất khó khăn cho việc thi công. ­ Độ ẩm trung bình: 80­ 85%. 3.3 Điều kiện địa chất khu vực hầm a. Địa hình: Đường hầm chạy theo hướng TB –  ĐN dài 357 m, chạy dưới sườn dốc  thoải, phía trên là QL1A chạy cắt ngang qua theo hướng TB­ĐN.  b. Địa chất: Điều kiện địa chất của khu vực nằm trong khu vực hầm gồm 03 lớp: ­ Phía trên cùng là lớp đá phong hóa hoàn toàn ED­Q+IA1, tồn tại từ  đầu   tuyến đến cuối tuyến và có chiều dày từ  0­:­5m.   Vận tốc truyền sóng trong lớp  V=300m/s ­:­ 900m/s .  ­ Lớp tiếp theo là lớp đá phong hóa mạnh dến vừa IA2+IB, tồn tại từ  đầu  tuyến   đến   cuối   tuyến   có   chiều   dày   thay   đổi   từ   8­:­20m,   vận   tốc   truyền   sóng  V=1000­:­3000m/s. ­ Lớp dưới là lớp đá rắn chắc IIB, độ  sâu đến mặt lớp 11­:­25m, vận tốc   truyền sóng V>3000m/s. II. Cơ sở lập biện pháp tổ chức thi công: ­ Luật xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng  hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; ­ Luật đấu thầu số: 61/2006/QH1 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà                       Trang: 1
  2. xã hội chủ nghĩa Việt Nam; ­ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng   cao trình bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009; ­   Nghị   định   85/2009/NĐ­CP   ngày   15   tháng   10   năm   2009   của   Chính   phủ   về  hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây   dựng; ­ Nghị định số: 112/2009/NĐ­CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư  xây   dựng công trình;  ­ Nghị định số: 15/NĐ­CP ngày 16/12/2004 của chính phủ về quản lý chất lượng   công trình xây dựng; ­ Thông tư  số  04/2005/TT­BXD ngày 01/04/2005 của bộ  xây dựng về  “Hướng   dẫn việc lập và quản lý chi phí Dự  án đầu tư  xây dựng công trình” Thông tư  số  07/2006/TT­BXD về việc “Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình”; ­ Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu gói XL01: Xây lắp hầm Phước Tượng. ­ Căn cứ  vào  Hợp đồng thi công xây dựng công trình số  27/2014/HĐXD ngày  15/02/2014 giữa Công ty cổ  phần Phước Tượng Phú Gia BOT và Liên danh Tổng  công ty XD Lũng Lô – Công ty TNHH BOT Hưng Phát – Công ty TNHH Nhạc Sơn. ­ Căn cứ vào bản vẽ thi công: Tập I: Cửa hầm ­ Do Công ty Cổ  phần kỹ sư và   tư  vấn Việt nan lập và được Công ty Cổ  phần Phước Tượng Phú Gia BOT phê  duyệt tháng 4/2014; ­ Căn cứ  vào bản vẽ  thi công: Tập II: Hệ  thống kết cấu chống đỡ, hệ  thống   kiểm soát ứng suất biến dạng ­ Do Công ty Cổ phần kỹ sư và tư vấn Việt Nam lập  và được Công ty Cổ phần Phước Tượng Phú Gia BOT phê duyệt tháng 4/2014; ­ Căn cứ vào yêu cầu tiến độ và tài liệu điều kỹ thuật của công trình; ­ Căn cứ vào điều kiện thời tiết, mặt bằng thi công công trình, điều kiên địa chất  của hạng mục công trình; ­ Căn cứ  vào năng lực thiết bị  máy móc và nhân lực hiện có của Tổng Công ty   Xây dựng Lũng Lô; ­ Căn cứ vào Chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án. III. Các tiêu chuẩn , quy chuẩn, quy trình, quy phạm áp dụng Trong quá trình thi công nhà thầu cam kết tuân thủ  theo đúng các tiêu chuẩn  kỹ thuật hiện hành của Nhà nước và sự thoả thuận giữa các bên. ­ 22 TCN 333 – Phương pháp I­D ­ TCVN 4055­85: Tổ chức thi công; ­ TCXDVN 309­2004: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình ­ Yêu cầu  chung; ­ TCVN 4447­2012: Công tác đất thi công và nghiệm thu; ­ TCVN 1651 ­ 2008: Thép cốt bê tông; ­ TCVN 4453 ­ 1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối ­ Quy   phạm thi công và nghiệm thu;                     Trang: 2
  3. ­ 22 TCN 272­05; ­ 22 TCN 280­01: Quy trình hàn. ­ TCVN 5439­2004: Xi măng. Phân loại; ­TCVN 2682: 2009: Xi măng poóc lăng – Yêu cầu kỹ thuật; ­TCVN 6260: 2009: Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật; ­TCVN 9202: 2012: Xi măng xây trát; ­TCVN 7570: 2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật; ­TCXD 127: 1985: Cát mịn để  làm bê tông và vữa xây dựng. Hướng dẫn sử  dụng; ­TCVN 4314: 2003: Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật; ­TCVN 4506: 2012: Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật; ­TCVN 5440: 1991: Bê tông. Kiểm tra đánh giá độ bền. Qui định chung; ­TCXD 305: 2004: Bê tông khối lớn – Qui phạm thi công và nghiệm thu; ­TCXD 173: 1989: Phụ gia tăng dẻo KDT2 cho vữa và bê tông xây dựng; ­TCVN 9334: 2012: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ  nén  bằng súng bật nẩy; ­TCVN 7572­15: 2006: Bê tông nặng – Phương pháp xác định hàm lượng  clorua trong cốt liệu và bê tông; ­TCVN 3015: 1993: Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt; ­TCVN 3117: 1993: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ co ngót; ­TCVN 3118: 1993: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén; ­TCVN 3119: 1993: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ kéo; ­TCVN 8828: 2011: Bê tông – Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên; ­ ASTM C150; ­ ASTM C136 và ASTM C117;  ­ ASTM C494 và ASTM C937;  ­ ASTM C940, ASTM C939 và ASTM C942; ­ ASTM A 53; ­ ASTM A 615; ­ ASTM A 307; ­ ASTM C 579; ­ ASTM A 501; ­ ASTM C 33; ­ ASTM C 1141; ­ ASTM C 309; ­ ASTM C 94; ­ ASTM A185; ­ ASTM A82; ­ JIS G3101, G3192; ­ ASTM A 325;                     Trang: 3
  4. ­ ASTM F 436; ­ ASTM A 563; ­ TCVN 5308­91: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng; ­ TCVN 3985­85: Tiếng ồn ­ Mức cho phép tại các vị trí lao động; ­ TCVN 4086­95: An toàn điện trong xây dựng ­ Yêu cầu chung; ­ TCVN 3254­89: An toàn cháy ­ Yêu cầu chung; ­ TCVN 3255­86: An toàn nổ ­ Yêu cầu chung; ­ TCVN 3146­86: Công việc hàn điện ­ Yêu cầu chung về an toàn; ­ Điều kiện kỹ thuật của Dự án. PHẦN II KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC CHÍNH NHÂN LỰC VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG I. KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KẾT CẤU CHỐNG ĐỠ TT Nội dung Đơn vị  Khối lượng Ghi chú 1 Đào hầm m3 37.736,01   2 Bê tông phun dày 5cm m2 772,20   3 Bê tông phun dày 10cm m2 5.250,96   4 Bê tông phun dày 15cm m2 928,20   5 Bê tông phun dày 20cm m2 1.877,33   6 Bê tông phun dày 3,5cm m2 8.726,61   7 Cấp phối đá dăm m3 222,25   8 Neo SN 200KN, L = 3m Bộ 1.842,00   9 Neo Swellex 200kN, L = 3m Bộ 324,00   10 Neo IBO R32/15 330KN, L = 3m Bộ 326,00   11 Neo SN 200KN, L = 4m Bộ 1.233,00   12 Neo IBO R32/15 330KN, L = 4m Bộ 528,00   13 Neo dẫn trước D25, L = 3m Bộ 788,00   14 Neo ống dẫn trước D114, L = 6m Bộ 664,00   15 Lưới thép CQS6 m2 6.023,16   16 Lưới thép CQS7 m2 4.284,35   17 Vì thép H125 Tấn 59,30   18 Vì thép H150 Tấn 32,45   19 Vì thép H200 Tấn 101,14   (Khối lượng trên được lấy theo bản vẽ thi công tập 2: Hệ thống kết cấu chống   đỡ, hệ  thống kiểm soát  ứng suất biến dạng do Công ty Cổ  phần kỹ  sư  và tư  vấn   Việt nam lập tháng 4 năm 2014 và được Công ty Cổ  phần Phước Tượng Phú Gia                       Trang: 4
  5. BOT phê duyệt . Khối lượng nghiệm thu được nghiệm thu theo thực tế  tại hiện   trường). II. NĂNG LỰC THIẾT BỊ THI CÔNG Sử dụng các loại máy móc, thiết bị đã được trang bị từ trước và có thể mua mới  các thiết bị khác phụ thuộc vào yêu cầu của công việc, tiến độ. Luôn đảm bảo cho   quá trình thi công chất lượng và hiệu quả, có khả năng thay thế nhanh nhất. BẢNG TỔNG HỢP THIẾT BỊ THI CÔNG Số lượng TT Nội dung Đơn vị Mũi thi  Mũi thi  Ghi chú công Cửa  công Cửa  Bắc Nam 1 Máy khoan hầm Bommer L2D Chiếc 1 1   2 Xúc lật hầm 2,3m3 Chiếc 2 1   3 Xúc lật 1,2m3 Chiếc   1   4 Ô tô vận chuyển (10­12)T Chiếc 4 4   5 Xe vận chuyển bê tông 6m3 Chiếc 3 3   6 Máy đào 2,3m3 Chiếc 1 1   7 Máy đào 1,2m3 Chiếc 1 1   8 Máy ủi 110CV Chiếc 1  1   9 Máy phun bê tông 30m3/h Chiếc 1 1   10 Máy bơm phụt vữa  Chiếc 1 1   11 Máy nén khí Diezel 1200m3/h Cái 1  1   12 Máy bơm nước 3,7kW Cái 2 2   13 Quạt thông gió 2x55kW Cái 1 1   14 Máy bơm bê tông 90m3/h Cái 1 1   15 Máy cắt thép Cái 1 1   16 Máy uốn thép Cái 1 1   17 Máy hàn điện Cái 4 4   18 Máy đầm dùi Cái 3 3   19 Trạm trộn bê tông 45­60m3 Trạm 1 1   20 Máy toàn đạc điện tử Cái 1 1                       Trang: 5
  6. II. TỔ CHỨC NHÂN LỰC THI CÔNG TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG  LŨNG LÔ BAN CHỈ HUY CÔNG  TRƯỜNG Bộ phận Kế  Bộ phận  Bộ phận tài  hoạch, Kỹ  Vật tư thiết  chính, hành  thuật,  bị chính, LĐTL ATLĐ Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Xưởng  Trạm  Đảm bảo  Đảm bảo  Đào và gia  sửa chữa trộn ô tô ­ xe  điện  cố hầm máy thi  nước,  BẢNG DỰ KIẾN BỐ TRÍ NHÂN SỰ Số lượng Mũi thi  TT Nội dung Mũi thi  Ghi chú công  Tổng công Cửa  Cửa  Nam Bắc I Ban chỉ huy công trường 6 3 3   1 Chỉ huy trưởng 1 1   2 Chỉ huy phó 5 3 2   II Bộ phận KH­KT, ATLĐ 12 6 6   3 Phụ trách KH­KT 2 1 1   4 Bộ phận KH­KT 8 4 4   5 An toàn lao động  2 1 1   Bộ phận tài chính, hành  III 14 7 7   chính LĐTL 6 Phụ trách kế toán 2 1 1   7 Thủ quỹ 2 1 1   8 Phụ trách hành chính 2 1 1   9 Quân y 2 1 1   10 Lái xe 2 1 1                       Trang: 6
  7. Số lượng Mũi thi  TT Nội dung Mũi thi  Ghi chú công  Tổng công Cửa  Cửa  Nam Bắc 11 Bảo vệ  2 1 1   12 Phục vụ 2 1 1   IV Bộ phận trang bị  vật tư 8 4 4   13 Phụ trách VT ­ TB 2 1 1   14 Nhân viên vật tư 2 1 1   15 Thủ kho 4 2 2   IV Xưưởng sửa chữa 12 6 6   16 Xưởng trưởng 2 1 1   17 Thợ hàn 6 3 3   18 Thợ sửa chữa 4 2 2   V Đội thi công đào + Gia cố 72 36 36   19 Ca trưởng 6 3 3   20 Thợ khoan tự hành 4 2 2   21 Lái xe vận chuyển 14 7 7   22 Lái máy Xúc lật hầm 4 2 2   23 Lái máy ủi 2 1 1   24 Thợ mìn 6 3 3   25 Thợ điện, nước thông gió 2 1 1   Thợ vận hành máy phun bê  26 4 2 2   tông Thợ vận hành máy phụt  27 2 1 1   vữa 28 Thợ vận hành máy nén khí 4 2 2   29 Đội phục vụ gia cố 20 10 10   30 Đội duy tu đường hầm 4 2 2   VI Trạm trộn bê tông 14 7 7   31 Trạm trưởng 2 1 1   32 Thợ vận hành  2 1 1   33 Lái xe xúc lật 2 1 1   34 CN đảm bảo trạm 6 3 3   35 Thủ kho ­ Bảo vệ 2 1 1     Tổng cộng 138 69 69   PHẦN III BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG KHOAN PHUN TẠO Ô I. Vật liệu và thiết bị 1. Vật liệu 1.1 Xi măng ­ Theo Chỉ dẫn kỹ thuật phần công tác khoan và phun vữa của Dự án và tiêu   chuẩn ASTM C 150, ở đây Nhà thầu sử dụng ximăng Porland loại I, II, III, IV và  V được Chủ đầu tư phê duyệt.                      Trang: 7
  8. ­ Khi chế  tạo vữa phụt không cho phép trộn các loại xi măng khác nhau và  các mác xi măng khác nhau. Việc vận chuyển, lưu kho, bảo quản và nghiệm thu  xi măng sử  dụng làm vữa phụt được tuân thủ  theo các quy định kỹ  thuật hiện  hành. 1.2  Nước ­ Nước trộn vữa xi măng phụt được sử dụng theo đúng yêu cầu kỹ thuật của Dự  án. ­ Nhiệt độ nước khi trộn vữa để phụt không cao hơn 45o. 1.3 Cát Cát sử dụng loại hạt cứng, bền và không có tạp chất. Cát sử dụng theo đúng yêu   cầu tiêu chuẩn ASTM C136 và ASTM C117 CỠ SÀNG Phần trăm lọt sàng Lưới sàng tiêu chuẩn Mỹ Cỡ sàng theo mét 8 2,36 mm 100 16 1.18 mm 95­100 30 600 µm 60­85 50 300 µm 20­50 100 150 µm 10­30 200 75 µm 0­5 1.3 Bentonite ­ Bentonite dùng cho công tác phụt vữa được đảm bảo theo các yêu cầu sau: + Độ mịn: Qua sàng #200 của Mỹ (75 µm) – 90%. + Giới hạn lỏng: 200­500. ­ Công tác bảo quản được sử dụng bằng các kho kín đảm bảo theo đúng yêu  cầu kỹ thuật của Dự án. 2. Thiết bị  a. Thiết  bị khoan tạo lỗ. Sử  dụng máy khoan tự  hành để  khoan các lỗ  khoan D127, L = 6m để  lắp đặt  ống D114 đảm bảo theo đúng yêu cầu kỹ thuật.       b. Thiết bị phun xi măng.     ­ Máy trộn vữa là loại cơ học hai thùng trộn, mỗi thùng dung tích >= 200L, tốc độ  quay của động cơ  1000­1500 vòng/phút, thời gian trộn là 1 phút, thùng trộn vữa  ở  trên, thùng chứa vữa xi măng ở dưới, hoặc hai thùng độc lập, thiết bị đo lường đặt  tại thùng trộn hoặc phễu xả dung dịch. Do phụt vữa xi măng phải liên tục tránh dán   đoạn cho nên phương pháp dùng là phụt vữa tuần hoàn. Trong trường hợp do sự cố  mà thời gian chờ  quá 1h thì vữa trộn cần phải xả  bỏ  không được dùng bơm vào  trong hố khoan.        ­ Máy bơm vữa được sử  dụng là loại máy bơm HB 32 có công xuất 250/50 do   Liên Xô sản xuất công suất là 250L/ph, áp lực lớn nhất đến 50 at, Máy bơm Koken  MG 250/50 do nhật sản xuất có công xuất 250L/ph, áp lực lớn nhất đến 50 at. Máy                      Trang: 8
  9. bơm BW 250/50 do Trung quốc sản xuất có công xuất 250L/ph, áp lực lớn nhất đến   50 at. Tất cả  các máy có hệ thống điều chỉnh áp lực ngay tại máy phụt và van xả  hồi về thùng trộn.    ­ Thiết bị phụt vữa trong hố khoan có 2 hoặc 3 bộ phận nút. Cùng hệ  thống dây  chịu lực và ống thép dẫn vữa.     ­ Thiết bị  đo lường bao gồm đồng hồ  áp lực, đồng hồ  lưu lượng trước khi đưa  vào sử dụng phải có giấy kiểm định độ chính xác. II. Phương án khoan phụt xử lý Công tác khoan phụt trong đất đá gồm nhiều tầng đất đá khác nhau theo tài liệu   khảo sát tại khu vực cần khoan phụt gồm các đới IA1, IA2, IB đất đá có nguồn gốc   phong hóa từ  đá Granit (Đới phong hóa mãnh liệt, đới phong hóa mạnh, đới phong  hóa trung bình) diễn ra rất phức tạp. Do các đới này có cường độ  chịu tải kém, hệ  thống khe nứt rất mạnh, khi gặp nước dễ bở rời cho nên ngay trong quá trình khoan  tạo hố  cũng cần phải hết sức chú ý hiện tượng sập hố khoan. Còn trong quá trình   phụt vữa xi măng hiện tượng thường xảy ra là dung dịch trào rất mạnh ra ngoài mặt   gương hầm. Sử lý hiện tượng dung dịch trào ra ngoài gạp rất nhiều khó khăn.  Chính vì vậy công tác khoan phụt vượt trước cần tuân thủ  nghiêm ngặt biện   pháp thi công mà đơn vị thi công đưa ra được chủ đầu tư phê duyệt. Trong trường hợp này không thể tiến hành phụt dung dịch vữa thông thường mà   phải sử  dụng phương án phụt màng Manzet (cụ  thể  sẽ  trình bày trong mục phụt  vữa Xi măng).  1. Phương án khoan phụt. Sau khi tiến hành khoan tạo lỗ có đường kính D127 cần tiến hành lắp đặt ngay   ống thép D114 đã đục lỗ  và bọc cao su, màng cao su này có tác dụng như  van một   chiều vừa tránh đất đá bít hết các lỗ  đã đục và khi phụt hố  khoan không cho dung  dịch trào vào các hố khoan bên cạnh vít hết các lỗ khoan trong cùng một gương. Nếu để  quá lâu quá cần khoan doa lại hố  khoan tránh trường hợp hố  khoan bị  sập gây ra tắc lỗ khoan dẫn đến không thể lắp đặt được ống thép. Sau khi đã lắp đặt xong các ống thép thì tiến hành dùng dẻ hoặc vật liệu có khả  năng vít phần khe hở giữa ống thép và hố khoan rồi tiến hành bơm bồi tường.  2. Đề nghị  ­ Trước khi khoan phụt đại trà chúng tôi  kiến nghị: Như  đã trình bày ở  trên   do đặc thù của công tác khoan phụt. Nên việc chỉ dựa vào tài liệu khảo sát, tài liệu   thiết kế và chỉ  dẫn trong thuyết minh thiết kế cùng với các tiêu chuẩn khoan phụt  trong đất đá là chưa đủ  cơ  sở  để  tiến hành công tác khoan phụt đại trà. Như  việc   chọn tỷ lệ pha trộn dung dịch sét : xi măng cho phụt bồi tường, áp lực phụt vữa….   Chính vì vậy chúng tôi đề nghị  trước khi phụt đại trà cần phụt thử  nghiệm. Nhằm  chính xác hóa lại các số liệu về tỷ lệ pha trộn dung dịch, áp lực phụt trong các đới   đất đá khác nhau, thời gian chờ  sau khi phụt xong bồi tường. Khối l ượng khoan                       Trang: 9
  10. phụt thử nghiệm khoảng 03 hố khoan sau đó gửi thông tin nhanh cho đơn vị thiết kế  để kịp thời điều chỉnh các thông số trên cho phù hợp với Công trình. II. Biện pháp thi công 1. Đinh vị hố khoan phụt ­ Xác định vị trí các hố khoan phụt bằng máy toàn đạc điện tử và thước thép. ­ Tất cả các hố khoan được đánh số có hệ thống để  xác định vị  trí của từng hố  trên mặt gương hầm. Dùng sơn đỏ đánh dấu tại hiện trường. ­ Các hố khoan được đảm bảo độ chênh lệch tối thiếu so với thiết kế, đảm bảo  vách hố khoan phẳng, ít mùn khoan nhất. 2. Trình tự khoan phụt 2.1 Công tác khoan và vệ sinh lỗ khoan ­ Tiến hành khoan phụt gia cố vượt trước. ­ Trong các hố gia cố khoan phụt được chia làm ba đợt: + Đợt 1: Tiến hành khoan các lỗ khoan với cách nhau L = 1,6m ( Các lỗ khoan lẻ  1,5,9…). + Đợt 2: Tiến hành khoan các lỗ  khoan nằm giữa các lỗ  khoan đợt 1 ( Các lỗ  khoan lẻ 3,7,11…) + Đợt 3: Tiến hành khoan các lỗ khoan còn lại ( Các lỗ khoan chẵn 2,4,6…) Chỉ  tiến hành phụt đợt II sau khi đã xong đợt I và chờ  khoảng 8­24h tùy thuộc  vào tổng lượng tiêu hao dung dịch. Thời gian chờ do tư vấn giám sát quyết định.   ­ Sau khi khoan hết chiều sâu của hố khoan tiến hành vét sạch mùn khoan bằng   cách khoan khô tới đáy hố khoan sau đó dùng áp lực của máy khoan ép lấy hết mùn   khoan lên.. Sau đó đó kiểm tra chiều sâu lỗ khoan bằng thước thép thả vào lỗ khoan  hoặc cây thép có chiều dài 6m. Trong quá trình khoan cần theo dõi và đánh giá sơ  bộ  đất đá thông qua mùn  khoan, độ cứng của đất đá, hố khoan khô hay có nước thấm ra để trong trường hợp   có sự cố sẽ xớm có cách khắc phục.   2.2 Công tác lắp đặt thiết bị phun vữa Sau khi khoan và kiểm tra chiều sâu hố khoan xong. Tiến hành lắp đặt ống thép  đục lỗ theo chỉ dẫn của thiết kế. Do các ống thép có bọc cao su nên khi thả ống vào   cần tránh trầy sước màng cao su. 2.3 Công tác phụt vữa xi măng sét bồi tường   ­ Sau khi pha trộn theo tỷ  lệ  XM: S: N 400:120:833. Tiến hành trộn vữa theo  trình tự cho nước vào trước sau đó cho sét vào dùng máy đánh tan trong khoảng thời  gian 1 phút. Sau đó mới cho xi măng vào trộn tiếp. Tỷ lệ này có thể thay đổi trong   quá trình thi công do tư vấn giám sát quyết định để  phù hợp với thời gian chờ vữa   đông kết trước khi phụt vữa xi măng. Tiến hành đặt bộ nút tại vị trí cuối cùng của   ống thép đục lỗ  sau đó tiến hành bơm dung dịch vào trong hố khoan. Khi nào thấy   vữa xi măng sét trào  ra ngoài thì cần dùng các loại vật liệu như dẻ, bao tải … nhét  vào khe hở  giữa hố khoan và  ống thép sau đó bơm đầy mới được dừng. Thời gian                       Trang: 10
  11. dự kiến chờ cho màng Manzet đông kết và phát triển cường độ đủ để khi tiết hành  phụt dung dịch vữa không bị trào ra ngoài khoảng 12 ­ 24h. 2.4 Công tác phụt vữa xi măng  Sau khi pha trộn nồng độ vữa ban đầu dự kiến theo tỷ lệ N/XM là 6/1 tiến hành   bơm phá màng manzet lúc này cần khóa hết van sả  hồi tạo áp lực tăng đột biến  khoảng 25­35 at sau khi màng manzet bị  phá vỡ  cần sả  hồi ngay lập tức giảm về  khoảng 1at sau đó mới tăng áp lực từ từ đến khi đạt áp lực thiết kế đề ra mới thôi.   Việc tăng nồng độ vữa chỉ khi lưu lượng vữa tiêu hao lớn mà không thay đổi trong   khoảng thời gian khoảng 30 cần tăng thêm một cấp nồng độ, hoặc lượng tiêu hao   vữa lớn mà áp lực không tăng lên được thì cũng cần tăng thêm một hoặc hai cấp   nồng độ.  Bảng thay đổi nồng độ Tỷ lệ C1 C2 C3 C4 C5 N/XM 5/1­6/1 3/1­4/1 2/1­3/1 1/1 0.8/1   Tỷ  lệ  này thay đổi tăng dần theo từng cấp tùy thuộc lượng tiêu hao vữa xi  măng. đầu nên phụt dung dịch lỏng mới tiến hành tăng nồng độ theo từng cấp một.  Khi dung dịch được trộn đều mới được phép tiến hành bơm vữa vào hố khoan.  Do có nhiều đới đất đá khác nhau nên việc chọn áp lực phụt tối đa được áp   dụng cho ba đới chính trong phạm vi thi công công trình.  Tại mỗi đới đất đá áp lực phụt quy định tạm thời theo bảng sau: Đới đất đá Áp lực dự kiến cho mỗi hố khoan IA1 3­5 IA2 5­7 IB 7­15 Áp lực phụt có thể điều chỉnh tại hiện trường cho phù hợp với loại đất đá khác  nhau và theo yêu cầu của thiết kế đề ra. ­ Trong quá trình phụt vữa áp lực được tăng theo từng cấp mỗi cấp không quá   1at cho đến áp lực cao nhất do đơn vị thiết kế đưa ra. Nhằm đảm bảo lượng vữa đi  vào nền đất từ  từ  và không lan tỏa quá xa không cần thiết. Tránh trường hợp tăng  đột ngột làm phá vỡ kết cấu của nền đất tự nhiên.  ­ Công tác phụt vữa chống thấm kết thúc sau khi duy trì áp lực lớn nhất P max  trong vòng 30 phút mà lưu lượng  ấp thụ  Q
  12. nút chặt lại miệng ống tránh trường hợp khi tháo dung dịch trào ngược ra ngoài gây  lãng phí và không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Việc chọn nồng độ, áp lực phụt rất khó do đó đơn vị thi công cần phải có kỹ sư  chuyên nghành hoặc đã từng thi công ít nhất 3 công trình có lien quan đến công tác  khoan phụt.   2.5 Công tác lấp hố Do  ống thép sẽ  được để  lại trong hố  khoan cho nên sau khi khoan phụt xong   không tiến hành lấp hố khoan nhưng có thể  nút tạm thời để  khi phụt các lỗ  khoan   bên cạnh để nước và khí thoát ra ngoài, vữa phụt có thể đi xa hơn. 3. Một số biện pháp xử lý sự cố trong quá trình khoan phụt ­ Giữ nguyên nồng độ khi lượng vữa tiêu hao giảm mà áp lực đạt Ptkmax. ­ Khi phụt mà lưu lượng tiêu hao không giảm, áp lực không tăng lên được thì  tiếp tục phụt cho tới khi đã phụt được một lượng dung dịch có chứa 1000 kg vật   liệu khô mới dừng phụt, thời gian dừng phụt là 24h. Sau đó tiến hành bơm lại. Khi phụt lại vào các đoạn đã phụt mà chưa đạt độ  chối, cần tiến hành khoan  xoáy nạo sạch các vữa đã đông cứng và thí nghiệm ép nước. Nếu lượng mất nước  lớn hơn yêu cầu thì tiến hành phụt dung dịch vào luôn lỗ khoan đó và coi như phụt   bình thường.  ­ Khi dung dịch trào lên ở miệng lỗ khoan vòng qua nút ép, cần ngừng phụt để  đặt lại nút ép rồi tiếp tục phụt lại. ­ Khi dung dịch trào ra ở các hố khoan bên cạnh, giảm 30­50% áp lực phụt, đồng  thời bít các lỗ  khoan có dung dịch vữa trào lên bằng cách đặt nút, sau đó tiếp tục  phụt vữa với áp lực cũ. ­ Khi dung dịch xuất hiện trào lên mặt gương hầm qua các khe nứt, giảm 30­ 50% áp lực phụt và bít các lỗ rò từ bên ngoài, trong trường hợp không thể bít được   các lỗ rò rỉ thì ngừng phụt 2­ 4 giờ sau đó phụt lại. ­ Khi ngừng phụt do thiết bị hỏng phải rửa toàn bộ thiết bị bằng nước hoặc khí  nén để phụt lại nếu thời gian nhỏ hơn 15 phút kể từ khi ngưng phụt. ­ Nếu sau khi phụt xong dung dịch vũa trào lên miệng đất qua miệng lỗ  khoan,  cần đóng van và chỉ được tháo nút sau 8 giờ. 4. Công tác khoan kiểm tra  ­ Công tác khoan kiểm tra được thực hiện khi đã khoan phụt gia cố xong ít nhất  5 đến 8 ngày. ­ Các lỗ khoan kiểm tra được khoan xoay lấy nõn. Nõn khoan được bỏ vào hòm   nõn chụp  ảnh, mô tả  ghi chép tỷ  mỉ  như  khoan khảo sát địa chất công trình nhằm   đánh giá khả năng xâm nhập của vữa xi măng vào trong nền đất đá. ­ Khối lượng khoan kiểm tra bằng 5­10% tổng khối lượng khoan phụt chiều dài   khoan 15 met theo hướng vuông góc với hầm. ­ Vị  trí lỗ  khoan kiểm tra do tư  vấn giám sát chỉ  định tại hiện trường sau khi   phân tích tài liệu hoàn công để sơ bộ chọn chỗ xung yếu để kiểm tra.                      Trang: 12
  13. 5. Hồ sơ kỹ thuật ­ Các công đoạn của quá trình khoan phụt dung dịch xi măng vào các đoạn như:  Khoan tạo hố, đặt nút, phụt bồi tường, phun xi măng, lấp hố…phải được ghi chép  đầy đủ thành hồ sơ kỹ thuật, trong đó phản ánh các điều kiện tiến hành từng công  đoạn, tiến hành thực hiện và các kết quả đạt được. ­ Các hồ sơ tài liệu công tác khoan phụt bao gồm: + Nhật ký thi công công trình của nhà thầu; + Nhật ký khoan; + Nhật ký phụt bồi tường; + Nhật ký phụt vữa xi măng; + Biên bản thí nghiệm hố khoan kiểm tra; + Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng nội bộ; + Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng; + Biên bản nghiệm thu nội bộ hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng; + Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng; + Bản vẽ hoàn công (mặt bằng và các mặt cắt). Các loại hồ sơ tài liệu trên do cán bộ thi công ghi chép đầy đủ trong quá trình thi   công. Các chứng chỉ về thiết bị đo lường được kểm định, kết quả thí nghiệm các loại  vật liệu như Xi măng, sét, nước. PHẦN IV BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ĐÀO VÀ GIA CỐ HẦM TẠM  CỬA BẮC VÀ CỬA NAM  Để đảm bảo tiến độ thi công của hạng mục Hầm Phước Tượng Nhà thầu tổ  chức thi công đào Hầm theo 2 mũi thi công:  ­ Mũi thi công số 1: Từ Cửa Bắc tại Km3+002 đến Km3 + 180 ­ Mũi thi công số 2: Từ Cửa nam tại Km3+359 đến Km3 + 180 I. Biện pháp tổ chức thi công phần hầm tạm Cửa Bắc I.1 Kết cấu thống số  ­ Cửa hầm tạm L = 5,2m dùng 6 khung chống thép H200, khoảng cách a = 1m.   Bê tông phun dầy 20cm kết hợp hệ thống liên kết ngang và lưới thép CQS7. ­ Kết cấu khoan tạo ô với  ống thép D114, L = 6m được sử  dụng để  gia cố  phần đất đá khu vực vòm hầm. II.2 Biện pháp thi công 1. Trình tự thi công: Thi công kết cấu cửa hầm tạm được thực hiện theo trình tự sau: ­ Thi công phần vòm hầm: Phần vòm hầm được đào bằng cách phân gương   thành các mảnh nhỏ, đào đến đâu tiến hành thi công kết cấu chống đỡ đến đó. + Đo đạc định vị tim và kích thước giới hạn gương đào.                     Trang: 13
  14. + Khoan phun tạo ô bằng các ống thép có đường kính D114, L = 6m có đục lỗ. + Lắp dựng khung chống thép hình H200. + Lắp đặt lưới thép, tôn lượn sóng D = 1mm, phun bê tông. ­ Thi công phần tường bên trái: + Đào phần tường trái bằng máy đào chuyên dụng bước đào 1m. + Lắp dựng khung chống thép hình H200 phần tường. + Lắp đặt lưới thép, tôn lượn sóng D = 1mm, phun bê tông. ­ Thi công phần tường bên phải: + Được thực hiện tương tự như phần tường bên trái. ­ Chuẩn bị đào hầm.  2. Biện pháp thi công chi tiết  2.1. Thông số kỹ thuật  c ¾t d ä c c ö a h Çm t ¹ m 5200 p h ¹ m v i c ö a h Çm t ¹ m è n g t h Ðp d µ y 6.3mm ®i h u Õ d ï i l ç , l =6m kho an t ¹ o l ç a l =6m 11000 t h a n h c ÷ ®Þn h v Þd 16 (@2m) p h ¹ m v i h Çm t r Çn c h i t iÕt "b" b ª t « n g p h u n d µ y 200mm t « n d µy 1mm (h o Æc c Êp p h è i b ª t « n g p h u n t ¹ i c h ç ) b ¬ m v ÷ a l Êp ®Çy l - í i t h Ðp c q s 7 .75 1:0 m¸ n e o s n d 25, l =6m @=1.5m id èc ( n eo g ia c è m¸ i d è c t ¹ m) c h i t iÕt "a" t¹ m .5 1:1 m¸ i d è c s au k h i h o µ n t h iÖn v × t h Ðp h 200 (h 1) +1.55 c h Øl ¾p p h Çn v ß m v ×t h Ðp h 200 (h 2) -1.53 mÆt c ¾t a - a (t l :1/60) 52x500=26000 11000 100 2x1000=2000 1000 2x1000=2000 a b iª n b ª t « n g h o µ n t h iÖn Hình 1: Cắt dọc cửa hầm tạm phía Bắc 00 R68 85 64 p h Çn v ß m b ª n p h ¶ i R p h Çn v ß m b ª n t r ¸ i v ×t h Ðp h 200 p h Çn v ß m p h Çn t - ê n g R20535 R20535 t - ê n g ph ¶i t - ê ng t r ¸ i                     Trang: 14 326 326
  15. Hình 2: Cắt ngang phân chia gương đào 2.2 Biện pháp thi công a. Thi công phần vòm a1. Công tác định vị ­ Tiến hành định vị đường trục, tim hầm và xác định đường biên hầm, độ  dốc  mái theo đúng yêu cầu thiết kế bằng máy toàn đạc điện tử. a2. Công tác đào và lắp dựng khung vòm ­ Bước 1: Thi công cắt cơ  mái dốc cửa hầm tạm phần vòm làm phẳng mặt   gương bằng máy đào 2,3m3, kết hợp khoan nổ nhr xử lý đá mồ côi bằng máy khoan  hầm tự hành L2D. ­ Bước 2: Đo đạc xác định vị trí vòm hầm phục vụ công tác khoan phun tạo ô. ­ Bước 3: Khoan lỗ khoan D127 và cắm ống dẫn trước D114 bằng máy khoan  tự hành L02D kết hợp với nhân công. ­ Bước 4: Bơm vữa ống Neo D114 theo đúng yêu câu kỹ thuật bằng máy bơm  chuyên dụng (được trình bày trong phần I: Khoan phun tạo ô). ­ Bước 5: Lắp dựng khung vòm H200 phần vòm bên trái và bên phải hầm   bằng máy khoan kết hợp với thủ công. ­ Bước 6: Định vị chân khung vòm H200 bằng các thanh chống bằng thép D25  cố định chân vòm, đổ bê tông tạo phẳng vị trí chân vòm.  ­ Bước 7: Tiến hành thi công lắp dựng khung vòm H200 số  6 sát mặt gương  bằng máy khoan L02D kết hợp với nhân công, sử dụng máy khoan đưa hai nửa vòm  vào đúng vị trí lắp dựng. Căn chỉnh bằng máy khoan và nhân công, kiểm tra lại cao   độ vị  trí bằng máy toàn đạc điện tử. Hàn cố  định vòm thép vào các ống thép D114  đã cắm, và các thanh thép D25 cắm vào vách đá để giữ cho ổn định vòm thép.  ­ Tiến hành lắm dựng vì thép số  05 tương tự  như  vòm số  06. Liên kết giữa   khung vòm số 06 và vòm số 05 được thực hiện bằng các thanh thép liên kết D16, a   = 1m gắn vào các khuy thép L40x40x3 theo chu vi vòm. ­ Bước 8: Công tác lắp dựng các khung vòm còn lại được tiến hành tương tự  như vậy cho đến hết đoạn hầm tạm. Đối với cửa phía Bắc chiều dài hầm tạm L =  5,2m a3. Công tác lắp dựng lưới thép và tôn lượn sóng  * Lắp dựng lưới thép CQS7:                     Trang: 15
  16. ­ Lưới thép được chế  tạo tại xưởng và được vận chuyển đến hiện trường  bằng ô tô vận chuyển 10T. ­ Lưới thép được đưa vào vị  trí lắp dựng bằng máy khoan kết hợp với thủ  công. ­ Định vị lưới thép bằng cách hàn vào khung thép hình H200 theo đúng yêu cầu   thiết kế. * Lắp dựng tôn lượn sóng D = 1mm ­ Lắp dựng các thanh thép N4: 50x50x5mm bằng cách hàn vào lưới thép. ­ Lắp dựng các thanh thép lớp trong G2, D14, a = 0,5m bằng cách buộc vào các   thanh thép N4. Lắp dựng các thanh thép A3­R8 bằng cách buộc các thanh thép G2. ­ Lắp dựng các tấm tôn D = 1mm bằng xe nâng kết hợp với thủ công. Các tấm  tôn được cố định bằng các thanh thép nẹp G1, D14, a = 0,5 lớp ngoài buộc vào các   thanh thép A3­R8.  a4. Phun bê tông dày 20cm  ­ Sau khi lắp dựng xong các tấm tôn và lưới thép CQS7 tiến hành phun bê tông  bằng máy phun chuyên dụng, với phương pháp phun là phun ướt nhằm giảm lượng   bụi sinh ra trong quá trình phun bê tông. ­ Dòng vật liệu phun từ vòi được liên tục và đồng nhất, mật độ trên một diện   tích bất kỳ phải đồng đều.  ­ Công tác thí nghiệm :  + Trong quá trình thi công Nhà thầu có thể sử dụng phụ gia để tăng cường các  chỉ tiêu của bê tông phun, phụ gia được đảm bảo theo yêu cầu của đồ án thiết kế. +Vật liệu sử dụng bê tông phun được đảm bảo theo các yêu cầu của chỉ  dẫn  kỹ thuật Dự án. + Thí nghiệm thành phần vữa: Được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn ASTM  C1140.   ­ Công tác kiểm tra:   + Trước khi thi công Nhà thầu sẽ  trình cho tư  vấn mặt bằng bố  trí máy thi   công và các thiết bị thi công.     + Trộn vữa thời gian ít nhất phải > = 2 phút, thời gian tối đa từ  khi trộn đến  khi phun không qúa 1 tiếng.   ­ Công tác kiểm tra chất lượng:  + Kiểm tra chiều dày: Kiểm tra chiều dày bê tông phun bằng phương pháp   khoan lấy mẫu.  a5. Phun bê tông phía ngoài dày 10cm  ­ Được thực hiện tương tự  như  mục a4 nhưng với chiều dày bê tông phun   10cm. b. Thi công phần tường: b1. Công tác định vị                     Trang: 16
  17. ­ Tiến hành định vị  đường trục, tim hầm và xác định đường biên hầm, chân   vòm theo đúng yêu cầu thiết kế bằng máy toàn đạc điện tử. b2. Công tác đào và lắp dựng khung vòm H200 ­ Phần tường trái + Bước 1: Thi công phần tường trái bằng máy đào 2,3m 3 và kết hợp khoan nổ  nổ nhỏ bằng máy khoan hầm tự hành với bước đào 1.0m. Đào hạ nền đến đúng cao   độ thiết kế tiến hành đo đạc xác định vị trí lắp dựng chân vòm phần tường sao cho   khớp với vị trí phần vòm đã lắp dựng. + Bước 2: Lắp dựng chân vòm H200 số  01 phần tường trái bằng máy khoan   kết hợp với thủ công, chân vòm được liên kết với phần vòm bằng bu lông M20 và  hàn cố định với thép neo D25 cắm trong đá.  + Bước 3: Lắp dựng các chân vòm tiếp theo tương tự như chân vòm số 01 và   liên kết các chân vòm với nhau bằng các thép liên kết D16.   + Bước 4: Công tác thi công được tiến hành tương tự  như  vậy cho đến hết  đoạn hầm tạm. Đối với cửa phía Bắc chiều dài hầm tạm L = 5,2m. ­ Phần tường phải + Được thực hiện tương tự như phần tường trái. b3. Công tác lắp dựng lưới thép và tôn lượn sóng D = 1mm ­ Công tác lắp dựng lưới thép và tôn lượn sóng phần tường được tiến hành   tương tự như thi công phần vòm.  b4. Phun bê tông dày 20cm ­ Công tác phun bê tông phần tường được tiến hành tương tự  như  thi công   phần vòm.  II. Biện pháp tổ chức thi công phần hầm tạm Cửa Nam I.1 Kết cấu thống số  ­ Cửa hầm tạm L = 8,5m dùng 9 khung chống thép H200, khoảng cách a = 1m.   Bê tông phun dầy 20cm kết hợp hệ thống liên kết ngang và lưới thép CQS7. ­ Kết cấu khoan tạo ô với  ống thép D114, L = 6m được sử  dụng để  gia cố  phần đất đá khu vực vòm hầm. II.2 Biện pháp thi công 1. Trình tự thi công: Thi công kết cấu cửa hầm tạm được thực hiện theo trình tự sau: ­ Thi công phần vòm hầm: Phần vòm hầm được đào bằng cách phân gương   thành các mảnh nhỏ, đào đến đâu tiến hành thi công kết cấu chống đỡ đến đó. + Đo đạc định vị tim và kích thước giới hạn gương đào. + Khoan phun tạo ô bằng các ống thép có đường kính D114, L = 6m có đục lỗ. + Lắp dựng khung chống thép hình H200. + Lắp đặt lưới thép, tôn lượn sóng D = 1mm, phun bê tông. ­ Thi công phần vòm ngược bên trái: + Đào phần vòm ngược bên trái bằng máy đào chuyên dụng bước đào 1m.                     Trang: 17
  18. + Lắp dựng khung chống thép hình H200. + Lắp đặt lưới thép, tôn lượn sóng D = 1mm, phun bê tông. ­ Thi công phần vòm ngược bên phải: + Được thực hiện tương tự như phần vòm ngược bên trái. 2. Biện pháp thi công chi tiết  2.1. Thông số kỹ thuật  c ¾t d ä c c ö a h Çm t ¹ m +23.50 (t l :1/90) 1457 8500 8000 p h ¹ m v i h Çm t ¹ m p h ¹ m v i h Çm TRÇN è n g t h Ðp d 114 d µy 6.3mm ®i ®µ n ½n g d ï i l ç , l =6m bª t « n g p h u n d µy 200mm k h o a n t ¹ o l ç d 127 l =6m (c Êp p h è i b ª t « n g p h u n h o Æc ®æ t ¹ i c h ç ) c h i t iÕt "b " ®ai b ª t « n g c h i t iÕt "c " 500 250 250 b ¬ m v ÷ a l Êp ®Çy l - í i t h Ðp c q s 7 n e o s n d 25, l =6m @=1.5m ( n e o g ia c è m¸ i d è c t ¹ m) c h i t iÕt "a " m¸ i d è c t ¹ m 1:1 1:1 .5 m¸ i d è c s au k h i h o µn t h iÖn v ×t h Ðp h 200 (h 1) +1.55 c h Øl ¾p p h Çn v ß m v ×t h Ðp h 200 (h 2) § ¦ î C l ¾p ®Æt s a u k h i h ¹ n Òn -1.53 v ×t h Ðp h 200 (h 3) § ¦ î C l ¾p ®Æt s a u k h i h ¹ n Òn 300 8x1000=8000 200 8000 5 R648 Hình 3: Cắt dọc cửa hầm tạm phía Nam 0 45 R6 Ph Çn v ß m t r ¸ i Ph Çn v ß m ph ¶ i +1.55 R20535 Ph Çn v ß m n g - î c t r ¸ i Ph Çn v ß m n g - î c ph ¶ i                     Trang: 18 R18350
  19. Hình 4: Cắt ngang phân chia gương đào 2.2 Biện pháp thi công ­ Được thực hiện tương tự như thi công phần hầm tạm Cửa Bắc. PHẦN V BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀO HẦM VÀ KẾT CẤU GIA CỐ I. Thi công kết cấu chống đỡ loại II 1. Các thông số kỹ thuật Mặt cắt hầm có kích thước BxHxR  = 12,275m x 8,765m x 6,335m. Diện tích  mặt cắt S = 92,67m2. THÔNG SỐ MẶT CẮT LOẠI II 6335 G01 G03 G03 G02 9165 2835 3500 3500 2835 phÇn t ­ êng TR¸I phÇn t ­ êng PH¶I 2830 1298 9500 1478 12275 2. Trình tự thi công ­ Công tác thi công kết cấu chống đở loại II được tiến hành 2 giai đoạn gồm  phần vòm và phần tường:                      Trang: 19
  20. + Phần vòm: Được chia thành 04 gương nổ gồm gương 01, gương 02, gương   03 và gương 04. Tiến hành khoan nổ  theo thứ  tự  gương 01 trước tiếp theo là  gương 02, gương 03 và sau cùng là gương 04. + Phần tường: Được tiến hành khoan nổ toàn tiết diện phần tường. ­ Trình tự thi công cho từng công tác gương hầm: Đo đạc, vẽ gương   Khoan nạp, nổ mìn  Thông gió, chọc om  Bốc xúc,  vận chuyển  Phun vẩy gia cố  Khoan cắm neo  Phun bê tông hoàn thiện. 3. Biện pháp kỹ thuật thi công gương đào phần vòm 3.1 Gương 01: Diện tích tiết diện SG01 = 10,53m2. ­ Dùng máy toàn đạc điện tử xác định vị trí tim hầm. ­ Định vị các lỗ khoan theo hộ chiếu khoan nổ.  ­ Tiến hành khoan phần gương hầm bằng máy khoan hầm tự hành theo đúng  hộ chiếu với chiều sâu lỗ khoan 2,2m. ­ Nạp mìn, nổ mìn. ­ Thông gió, chọc om đưa gương về trạng thái an toàn. ­ Xúc bốc vận chuyển đá ra bải thãi bằng tổ hợp xúc lật đổ ngang 2,3m 3 và ô  tô vận chuyển 10T.  ­ Sau khi xúc hết đất đá gương hầm tiến hành treo lưới thép CQS 6, phun vẩy   bê tông dày 5cm, khoan cắm neo thép loại SN D25, a = 1,5x2m, L = 3m, phun bê  tông hoàn thiện dày 3,5cm. ­ San ủi bãi thải bằng máy ủi 110CV. 3.1.1 Công tác đào ­ Dùng máy toàn đạc điện tử xác định vị trí tim hầm. ­ Định vị các lỗ khoan theo đúng hộ chiếu khoan nổ.  ­ Khoan các lỗ khoan bằng máy khoan tự hành theo đúng hộ chiếu. ­ Nạp mìn bằng máy nâng hoặc máy khoan. ­ Nổ mìn, thông gió đưa gương về trạng thái an toàn. a. Lập hộ chiếu khoan nổ  ­ Tính theo công thức của GS. Pocrovxki N.M: q = 1,2.q1.fc.e.kd (kg/m3)                                    Trong đó: + q1­ chi phí thuốc nổ đơn vị, phụ thuộc vào độ cứng của đất đá q1 = 0,1*f  =  0,1x10 = 1,0kg/m3. + fc­ hệ số cấu trúc phụ  thuộc vào trạng thái cấu tạo của đất đá fe = 1,4 (đá  nằm không đều và có đứt gãy và nứt nẻ nhỏ). + e ­ hệ số xét tới sức công nổ của thuốc nổ được sử dụng (P113) e = 380/P s  = 380/320 = 1,19. Trong đó Ps ­ là sức công nổ của thuốc nổ P113, Ps = 320 cm3. + kd­ hệ số ảnh hưởng của đường kính thỏi thuốc, kd = 1,0. Ta tính được: q = 1,2.1.1,4.1,19.1 = 2,0 kg/m3. ­ Tiêu hao thuốc nổ cho 1 lần nổ (Q)                     Trang: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2