intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết minh đồ án môn Chi tiết máy: Thiết kế trạm dẫn động xích tải

Chia sẻ: _Đào Hà _Chi | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:136

196
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của đồ án trình bày chọn động cơ điện; tính toán thiết kế chi tiết máy; tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng cấp chậm; tính toán thiết kế bộ truyền bánh ngoài. Mời các bạn cùng tham khảo đồ án để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết minh đồ án môn Chi tiết máy: Thiết kế trạm dẫn động xích tải

  1. Trường đại học giao thông vận tải hà nội Khoa cơ khí Bộ môn thiết kế máy ============== *** ============== thuyết minh đồ án môn học chi tiết máy Sinh viên : Lớp : Giáo viên hướng dẫn : Thiết kế môn học chi tiết máy
  2. Thiết kế trạm dẫn động xích tải Lời nói  Đ đầu ối với nhiều nghành trong các trờng đại học kỹ thuật ,sau khi   học xong phần lý thuyết về  Chi tiết máy, học sinh buớc sang  giai đoạn thiết kế  đồ  án môn học.Vì là lần đầu tiên bắt tay  vào một công việc mới mẻ, vận dụng lí thuyết để  giải quyết   những vấn đề có liên hệ mật thiết với thực tế sản xuất ,thiết kế ra những chi ti ết và bộ  phận máy có hình dạng kích thớc cụ thể ,phải thoả mãn trong một chửng  mực nhất định các yêu cầu chủ yếu về kinh tế. Thiết kế máy là một quá trình sáng tạo để thoả mãn một nhiệm vụ  thiết kế  nào đó có thể  đề  ra nhiều phong án khác nhau .Người thiết kế  vận dụng những hiểu biết lý thuyết và những kinh nghiệm thực tế  để  chọn một phong án thiết kế  hợp lí nhất .Muốn làm được điều đó người  thiết kế  cần phải đề  cập và giải quyết hàng loạt yêu cầu khác nhau về  công nghệ ,về sử dụng có thể là trái ngựoc nhau.Vì vậy nên tiến hành tính  toán kinh tế theo những phương án cấu tạo đã đề ra ,cân nhắc lợi hại rồi   chọn một phương án tốt nhất. Thông thường thì thiết kế máy cần giải quyết đồng thời hai yêu  cầu  cơ bản:Máy được thiết kế cần giải quyết đồng thời thoả mãn  những chi tiết làm việc chủ yếu như sức bền ,độ bền mòn ,độ cứng,giá  thành của máy rẻ nhất . Ngoài  những  yêu  cầu  về  khả  năng  làm  việc  chủ  yếu  ,các  tiết  máy (hoặc máy) được thiết kế cần phải thoả mãn những điều kỹ thuật cơ  bản sau: Cơ  sở  hợp lí để  chọn kết cấu chi tiết và bộ  phận máy ,những yêu  cầu về công nghiệp tháo lắp ,hình dạng cấu tạo của chi tiết phù hợp với  phơng   pháp  chế  tạo  gia  công  cơ  và  sản  lượng  chi  trớc  ,tiết  kiệm  nguyên  vật  liệu .dùng rộng rãi các chi tiết ,bộ phận máy đã tiêu chuẩn hoá . Ngoài những điều trình bày  ở  trên khi thiết kế cần lưu ý đến vấn  đề an toàn lao động và hình thức sản phẩm . Trong phần thiết kế nay có sử dụng tài liệu :
  3. trương tất đích chi tiết máy t1,2 NXB Giao thông vận tải 2002 trịnh chất –lê văn uyển  tính toán thiết kế  hệ  dẫn động cơ  khí t 1,2  NXB Giáo dục 2003
  4. phần I : chọn động cơ điện 1/ Các thông số cho trước : Lực kéo trên xích tải P = 1000 (KG) Vân tốc xích tải(m/s): V= 0.2  (m/s) Bước xích tải (mm) : t=125 (mm) Số răng đĩa xích tải z = 8 Tỉ số M1/M M1/M=0,5  Thời gian phục vụ (năm): 5 Sai số vận tốc cho phép(%): 5 %  Chiều cao tâm đĩa xích H : 600 2/ Xác định công xuất động cơ : pt Công xuất cần thiết trên trục động cơ: p ct = Trong đó : Công suất tính toán :Pt = Ptđ ( công suất làm việc trên tải  ) hệ thống dẫn động xích tải (biết trước lực kéo và vận tốc xích tải ). F.v 1000.9,81.0.2 1000 1000 Công suất làm việc được tính : Plv = = = 1,96 kW Trong đó ; F: lực kéo trên xích  tải V: vận tốc xích  tả i Chú ý : ****************** Do tải trọng thay đổi (Tải trọng va đập trung bình) : p1 Ptđ = = ******************** Hiệu suất truyền động :   =  k. 4ol. 2bk Ta chọn k = 1 : hiệu suất khớp nối đàn hồi ol = 0,99: hiệu suất 1 cặp ổ lăn
  5. bk = 0,97: hiệu suất 1 cặp bánh răng trong hộp giảm tốc,và  1 cặp bánh răng ngoài hộp giảm tốc  = 1 . 0,994 . 0,972 =0.9038
  6. Công suất cần thiết của trục động cơ : P 1, 96 t 0.9038 = = 2,71 ( kW) pct = 3/ Xác định số vòng quay đồng bộ Số vòng quay của trục máy công tác đĩa xích tải v z.t nlv = 60000.  trong đó : v: vận tốc xích tải (m/s)  z: số răng đĩa xích tải t: bước xích của xích tải (mm) 0.2 8.125  nlv = 60000.  = 12 * Tỉ số truyền toàn bộ it của hệ thồng dẫn động : it = ih  . in Trong đó: ih = 14: tỉ số truyền hộp giảm tốc bánh răng trụ 2 cấp (tra theo  bảng 2.4 tt hệ dẫn động cơ khí) in = 5 :tỉ số truyền của bộ bánh răng tru ngoài  it = 14. 5 = 70 _Vậy số vòng quay sơ bộ của động cơ là :nsb = nlv. it = 12 .70 = 840 (vg/ ph) _Theo bảng phụ lục P (1.3) và với pct =2,71 (KW) ,  nđb = 840 (vg/ ph)  Ta chọn kiểu động cơ : 4a71A6Y3 Các thông số của động cơ như sau  : *Công suất động cơ : Pđc = 3 (kW). *Vận tốc quay : nđc = 920 (vg/ph). TK T = 2,2 dn Ta thấy rằng sai số vận tốc không đến 5% _Kiểm tra : pđc = 0.37 (KW) pct = 0.2714 (KW) T nđc  mm =920
  7. nsb = 1000,02 (v/ph) T T Tdnk   = =2
  8. *Kết luận : động cơ 4A71A6Y3 phù hợp với yêu cầu thiết kế. 4/ Phân phối tỉ số truyền. n d 840 c  12 n = = 70 LV _Tỉ số truyền chung là :  it= Hay là it = ih . ix Trong đó : * ix là tỉ số truyền của bộ truyền xích , chọn ix = 5 * ih tỉ số truyền của hộp giảm tốc , ih = i1 .i2 =  14 Với : i1 là tỉ số truyền cấp nhanh i2 là tỉ số truyền cấp chậm _Ta phân phối tỉ số truyền trong hộp giảm tốc đảm bảo các nguyên tắc sau: + bảo đảm điều kiện bôi trơn tốt + bảo đảm khuôn khổ và trọng lượng hộp giảm tốc là nhỏ nhất + mô men quán tính thu gọn nhỏ nhất và thể tích các bánh lớn  nhúng trong dầu là nhỏ nhất. _Tra bảng 3.1 tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí ta phân phối tỉ số  truyền như sau: i1 = 4,79 ; i 2 = 2,92 Tính lại giá trị ix theo i1 , i2 trong hộp giảm tốc it 70 i 4,79.2,92 h = = 5 ix = *Kết luận : ih = 14 , i1 = 4,79 , i2 = 2,92 , i x = 5 5/ Xác định công suất , mô men và số vòng quay trên các trục _Xác định công suất trên các trục : Trên trục I :N 1= pct .  k .  ol =0,2714 . 1 . 0,99 = 0,2687(KW)  Trên trục II : N2 =N1 .  br .  ol =0.2687 . 0,97. 0,99 = 0,258 (KW)  Trên trục III :N3 = N2 .  br .  ol = 0,258 . 0,97. 0,99 = 0,2478 (KW)  Trên trục IV: N4 = N3.  br .  ol   = 0,2478.0,97.0,99  = 0,238 (KW) _Xác định số vòng quay trên các trục :  Trên trục I : n1 = nđc = 920 (vg/ ph) n 920 1 4,79 i1 = Trên trục II : n2=
  9. = 192,067  (vg/ph) n2 192,067 i 2 2.92 Trên trục III: n3  = = 65,7764  (vg/ph) =
  10. n3  65,7764 ix 5 = 13.1553 (vg/ph) Trên trục IV; n = = _Xác định  0,2687 mômen xoắn  trên các trục N1 n =  Trên trục  = 2789,223  I : M1 =  9,55.106  ( Nmm) 9,55. 106 . . N  920 0,258 n 192,067 Trên trục  = 9,55.106 =  II: M2  12828,336 ( Nmm) =9,55. 106 . 0,2478 N 65,7764 6 n= 9,55.10  . =  Trên trục  35977,798( Nmm) III:  0,238 M3=9,55.  6  13,1553 106 . = 9,55.10  . =  N172774,471(Nmm) 4 6     n Trên trục IV:  M = 9,55.10  . Momen  N dc xoắn  của  động  cơ :
  11. 0,37 920 * ng quay trên  n M=  =3840,761 * trục xích là : = 9, (Nmm) 9,555 5.  * x 10.  4 vx = n   /i . 10 * 6 =13,1553/5  =2,631 (vg/ph) *Ta lập được bảng kết  * quả sau: Vận tốc mới tính được là : * Động Trục1 Trục2 2,631.2,6 Công  0,2687 0,258 * 6000031.7 =0.046 (m/s) suất  v .15 (KW) = 0 * 0,37 600 Vận tốc quay (vg/ph) 920 00 Momen xoắn (Nmm) 3840,76   = Tỉ số truyền *********** V **** ậ **** n ****   **** t **** ố **** c ****   **** v **** ò
  12. 0,8012 ­  0,8 = 0,15% 
  13. Là thép nhiệt luyện. V _Vì  ật liệu tải  trọ Nhiệt luyện ng  trun Giới hạn bền  g  bìn Bánh chủ  h  động nên  chọ Thép 45 n  vật  Tôi cải thiện liệ u  850 có  Bánh bị động Thép 45 Tôi cải thiện 750 HB 
  14. u n ấ h t     c c h ủ h   o đ   ộ p n h g é   p H  0 B H lim 1 _ứng  sH   suất cho  . Z R  . zV k XH .K  HL = phép :[    (*) 2 H ] = Trong đó : chọn sơ bộ Z R .  6 zV k XH =1 5 sH  hệ số an toàn , tra bảng    (6.2) lấy sH = 1,1 đ _Ta đã có độ rắn bánh nhỏ là : ộ đ   ộ r   ắ r n ắ   n c   ủ c a ủ   a b   á b n á h
  15.   b ị   đ ộ n g   H B   2   =   2 3 0 _Vậy ứng suất tiếp xúc cho phép  ứng với chu kỳ cơ sở của các bánh là 0 Hlim 1 = 2 . HB1 + 70 = 2. 265 + 70 =  600 (Mpa) 0 Hlim 2 = 2 . HB2 + 70 = 2. 230 + 70 =  477 (Mpa) Hệ số tuổi thọ
  16. KHL= Với mH=6 là bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc _Tính NHO = 30.Hb2,4 Với NHO là số chu kỳ cơ sở khi tính độ bền tiếp  xúc Suy ra : N HO1 = 30 HB2,4 = 30 .265 2,4 = 1,963 .  10  7 N HO2  = 30 HB2,4 = 30 .230 2,4  = 1,397 . 10 7 M M  i max Và N HE = 60 . c .   ( )3 . ni . ti Trong đó : Mi , ti , ni lần lượt là mômen xoắn ,tổng số giờ làm việc  , số vòng quay ở chế độ i C=1: số lần ăn khớp trong 1 vòng quay  Tổng số giờ làm việc : =200 . 3.8.5= 24000  (giờ) bánh 1 : n1=1420(v/ph) 3 3 1  1  1.4 1.4 NHE 1 = 60 . 1 .1420 .24000 ( .4+ .4) = 2,89 . 109 Bánh 2 : n2= n1/i1=331,78 (v/ph) 3 3 1  1  .4) = 13,93 . 108 1.4 1.4 NHE 2 = 60 . 1 .331,78 .24000 ( .4+ Do bắt đầu từ NHO đường cong mỏi gần đúng là một đường thẳng  song songvới trục hoành  nên NHE1= 2,89.109 > NHO1= 1,256.107 => NHE1= NHO1 => KHL1=1  NHE2= 13,39 . 108 > NHO2= 0,883.107 => NHE2= NHO2 =>  KHL2=1 Từ (*) ta có : 1 1,1 = 545,45  (Mpa) [  H1  ] = 600 . 1
  17. [  H2  ] = 530. 1,1 = 481,82  (Mpa) Với cấp nhanh sử dụng bánh răng nghêng nên ta có [  H1]   [  H 2 ] 2 [  H]= = 513,635  (Mpa) Thấy [  H] 
  18. ứng  xuất uốn  cho phép  0  F lim [  F] = sF . Y R  . YS . k XF  . KFC .K  FL (**) 0 Trong đó :   là ứng xuất uốn cho phép ứng với số chu kỳ cơ sở Flim 0 = 1,8. HB Chọn sơ bộ Y R.YS .kXF =1 S :hệ số an toàn về uốn tra bảng (6.2 sách TTTKHDĐCK ) F S =1,75 _Vậy : 0 = 1,8 . 265 = 477  (Mpa) 0 = 1,8 . 230 = 414  (Mpa) Hệ số tuổi thọ mF  N / N FO  EF KFL= Với mF =6 là bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp  xúc NFO :số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử  về uốn Đối với tất cả các loại thép ta có: N FO = 4 . 106 M M  i max )6 . ni . ti Và  :  N FE = 60 . c .   ( Trong đó : C=1: số lần ăn khớp trong 1 vòng quay i M :mômen xoắn ở chế độ i i n :số vòng quay ở chế độ i i t : tổng số giờ làm việc ở chế độ i t=200.3.8.5 =24000 (giờ ) bánh 1 : n1=1420(v/ph) 1  6 B h 2 : n2= n1/i1=331,78 (v/ph) 1.4 á N FE1 = 60 . 1 .1420 .24000 ( n
  19. 6 1.4 1  .4+ 9 .4)=2,17.10 6 6 1  1  .4)= 5,07. 10 8 1.4 1.4 N FE2 = 60 . 1 . 331,78 .24000 ( .4+
  20. Do bắt đầu từ NFO đường cong mỏi gần đúng là một đường thẳng  song song với trục hoành  nên NFE1= 2,17.109 > NFO= 4.106 => NFE1= NFO => KFL1=1 NFE2=  5,07.108 > NFO= 4.106 => NFE2= NFO => KFL2=1 _Xét bộ truyền quay theo  một chiều do đó KFC =1  Từ (**) ta có : 1.1 1,75 = 272,57  (Mpa) [  F1  ] = 477 . 1.1 1,75 = 236,5  (Mpa) [  F2  ] = 414 . ứng xuất quá tải cho phép  ứng xuất tiếp xúc khi quá  tải [  H ] max = 2,8 .  ch1 = 2,8 . 450 = 1260 (Mpa) ứng xuất uốn khi quá tải [  F1 ] max = 0,8 .  ch1 = 0,8 . 650 = 520  (Mpa)  [  F2 ] max = 0,8 .  ch2 = 0,8 . 450 = 360 (Mpa) ứng xuất cho phép của cấp nhanh ứng xuất tiếp  ứng xuất uốn  ỉng xuất tiếp  ứng xuất uốn  xúc cho phép  cho phép (Mpa) xúc quá tải  quá tải (Mpa) (Mpa) (Mpa) Bánh 1 600 477 1260 520 Bánh 2 477 414 1260 360 3/ tính sơ bộ khoảng cách trục aw = ka ( i  Trong đó : +1) Ka là hệ số phụ thuộc vật liệu làm bánh răng(do bánh răng nghiêng )  ; tra bảng 6.5(tttkhddck­t1) chọn Ka=43 i1 =4,28 tỉ số truyền cấp nhanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2