intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Chung cư cao tầng khu Đô thị mới Nam Cần Thơ

Chia sẻ: Xylitol Lime Mint | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

189
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các yêu cầu về quy hoạch khu chung cư cao tầng: Các yếu tố quy hoạch phải đồng bộ, đầy đủ các công trình xã hội, hạ tầng kỹ thuật, thuận lợi trong sinh hoạt và sử dụng. Tuân thủ không gian, đảm bảo hệ số sử dụng đất, diện tích cây xanh, bãi đỗ xe phù hợp với quy hoạch xây dụng các khu đô thị trong giai đoạn dài hạn. Mật độ xây dựng không quá 20%, cây xanh lơn hơn 25%, giao thông lớn hơn tiêu chuẩn trung bình, đáp ứng nhu cầu tiện lợi về giao thông, cảnh quan đẹp, không gian công cộng cao cấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Chung cư cao tầng khu Đô thị mới Nam Cần Thơ

  1. MỤC LỤC: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH M Ụ C L Ụ C A. PHẦN KIẾN TRÚC. I. TÌM HIỂU VỀ ĐỀ TÀI CHUNG CƯ CAO TẦNG. II. TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM CẦN THƠ. III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT XÂY DỰNG. 1. Hiện trạng 2. Khí hậu. 3. Địa hình – Địa chất – Thuỷ văn. 4. Phân tích khu đất. a. Vị trí. b. Mối quan hệ của khu đất với công trình lân cận. c. Hướng nhìn. d. Cảnh quan khu vực. e. Điều kiện giao thông. g. Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật. IV. NHỮNG TIÊU CHUẨN VÀ SỐ LIỆU CƠ SỞ. V. KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1. Mặt bằng – Mặt đứng – Mặt cắt. 2. Thống kê chi tiết các hạng mục và diện tích 3. Ngoại thất. 4. Sân vườn. B. PHẦN KẾT CẤU. C. PHẦN NỘI THẤT.
  2. A. PHẦN KIẾN TRÚC: I. TÌM HIỂU VỀ ĐỀ TÀI CHUNG CƯ CAO TẦNG: 1. Khái niệm, phân loại, ưu nhược điểm của chung cư cao tầng: 1.1 Khái niệm chung cư cao tầng. Chung cư cao tầng thuộc công trình nhà ở cao tầng (lớn hơn 9 tầng), là một dạng nhà ở không sở hữu đất, trong đó mỗi căn hộ chỉ dành riêng cho mục đính ở và có lối vào riêng tách từ diện tích chung của khu nhà chung cư. Chủ sở hữu căn hộ có quyền sử dụng chung tất cả không gian cộng đồng trong khuôn viên khu chung cư. Các dự án chung cư nhà cao tầng thường được kết hợp với khu thương mại, dịch vụ và đặt gần ở những khu dịch vụ, công cộng, giáo dục,… Chúng được xem như một điểm nhấn của đô thị, nhắm tới mục tiêu phát triển bèn vững, đồng thời duy trì sự hài hoà với môi trường và cảnh quan xung quanh. Các dự án chung cư cao tầng cao cấp, ngoài thiết kế, trang thiết bị sang trọng, giá cả và vị trí tương xứng, còn phải đáp ứng nhu cầu tiện lợi giao thông, cảnh quan đẹp, không gian công cộng cao cấp, trong đó yêu cầu về giao thông đặt lên hàng đầu.
  3. 1.2 Phân loại chung cư cao tầng. THEO CHIỀU CAO Theo hình dạng mặt bằng: gồm dạng hành lang, dạng tháp độc lập, dạng đơn nguyên (đơn nguyên độc lập, đơn nguyên ghép), dạng kết hợp giữa đơn nguyên và hành lang. Theo công năng: chung cư cao tầng đơn năng, chung cư cao tầng đa năng (có kết hợp với thương mại, dịch vụ, hội nghị, văn phòng, chung cư khách sạn condotel,....) 1.3 Ưu, nhược điểm của chung cư cao tầng.
  4. 2. Tiêu chuẩn đánh giá chung cư ở Việt Nam 2.1 Về quy hoạch: + Các yếu tố quy hoạch phải đồng bộ, đầy đủ các công trình xã hội, hạ tầng kỹ thuật, thuận lợi trong sinh hoạt và sử dụng. + Tuân thủ không gian, đảm bảo hệ số sử dụng đất, diện tích cây xanh, bãi đổ xe phù hợp với quy hoạch xây dụng các khu đô thị trong giai đoạn dài hạn. + Mật độ xây dựng không quá 20%, cây xanh lơn hơn 25%, giao thông lớn hơn, tiêu chuẩn trung bình, đáp ứng nhu cầu tiện lợi về giao thông, cảnh quan đẹp, không gian công cộng cao cấp. 2.2 Về kiến trúc: + Đảm bảo yêu cầu về thích dụng, bền vững, thẩm mỹ; công năng được đảm bảo, thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên tốt. + Phù hợp với quy định của tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), vật liệu hoàn thiện cao cấp, các thiết bị phải sang trong, hiện đại. 2.3 Về kỹ thuật, kết cấu: + Các hệ thống ga, điện thoại, internet…, được trang bị đến từng căn hộ, các dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành cơ sở vật chất chung cư của tòa nhà hợp lý và hiệu quả + Hệ thống cơ điện đảm bảo độ tin cậy và an toàn cao, tuân thù nghiêm ngặt về quy định cháy nổ và phòng cháy, chữa cháy, phải có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn. + Công trình phải đảm bảo các yêu cầu về tuổi thọ sử dụng, ổn định, an toàn và hiệu quả, có thể chịu được động đất cấp 13,… 2.4 Về an ninh xã hội: anh ninh trật tự phải được đảm bảo.
  5. II.TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM CẦN THƠ: 1. Giới thiệu chung về TP. Cần Thơ Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương, nằm trong ở vị trí trung tâm châu thổ đồng bằng sông Cửu Long, trải dài trên 55km dọc bờ Tây sông Hậu, tổng diện tích tự nhiên 1.401,61 km2, chiếm 3,49% diện tích toàn vùng; đóng vai trò động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của toàn vùng đồng bằng sông Cửu Long. 2. Tiềm năng phát triền nhà tại TP. Cần Thơ Cần Thơ đô thị loại 1 trực thuộc trung ương, là trung tâm về kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Cần Thơ có hệ thống giao thông thủy, bộ, sân bay, cảng, các khu công nghiệp tốt nhất vùng, với nhiều cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại: cầu Cần Thơ ( nối hai tỉnh Vĩnh Long – Cần Thơ), tuyến quốc lộ nam sông Hậu dài 100 km (Cần Thơ – Bạc Liêu), tuyến đường sắt cao tốc thành phố HCM – Cần Thơ, sân bay quốc tế Trà Nóc,… Ngoài ra còn dự án kênh tắt Quan Chánh Bố được khởi động.
  6. Là trung tâm kinh tế của đồng bằng sông Cửu Long, thành phố Cần Thơ có mật độ dân số cao: 862 người/km2 (2012) và tiếp tục tăng dần trong những năm tiếp theo sẽ dẫn đến nhu cầu về nhà ở tăng lên. Thị trường bất động sản Cần Thơ phát triển nhanh chóng với 9 dự án bán nhà xây thô, 10 dự án đất nền với khoảng 11.000 nền đất và 4.500 căn nhà. Trong thời gian tới, có khoảng 25 dự án nhà ở dàn trải trên tổng diện tích hơn 1.000 ha được tung ra thị trường Cần Thơ. Đất nền xây dựng, căn hộ thu hút được sự quan tâm của nhiều người dân, dần dần hình thành nhiều khu dân cư như khu dân cư Nam Long, khu dân cư Hưng Phú,… Khu dân cư Nam Long – nam Cần Thơ Cần Thơ nổi tiếng là điểm du lịch miền sông nước: cù lao cồn Âu, cồn Cái Khế cồn Sơn, cồn Tân Lộc,… nẳm giữa dòng sông Hậu; nhiều nơi có cảnh quan thiên nhiên sông nước đặc trưng Nam Bộ như: bến Ninh Kiều, chợ nổi Cái Răng, vườn cò Bằng Lăng,…; các khu du lịch vườn Mỹ Khánh, Thủy Tiên,… tạo tiền đề cho sự phát triển bất động sản du lịch Cần Thơ. Bến Ninh Kiều Chợ nổi Cái Răng
  7. 3. Khu đô thị mới nam Cần Thơ “Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ có cấu trúc không gian hiện đại hòa hợp với không gian cảnh quan của sông Hậu và sông Cần Thơ, tạo động lực tăng trưởng và phát triển để thành phố Cần Thơ ngang tầm với các đô thị loại I cấp Quốc gia.”. Tiêu chí Khu đô thị mới Nam Cần Thơ Trở thành khu đô thị hiện đại, đa chức năng của một thành phố vùng hạ lưu sông Mê Kông, một thành phố trẻ mang đặc trưng sông nước. Trở thành một hình mẫu về đô thị hiện đại mang đậm dấu ấn văn hóa địa phương và hòa hợp với cảnh quan sinh thái. Có khả năng ứng phó với các biến đổi khí hậu. Xây dựng khu đô thị mới hiện đại gắn với môi trường sinh thái truyền thống lấy sông nước và cây ăn trái làm chủ đạo, lấy trục giao thông làm phân khu chức năng, lấy điểm nối làm điểm nhấn cảnh quan. Xây dựng hệ thống hạ tầng ngầm hiện đại phù hợp với các tiêu chí của đô thị tiên tiến.
  8. Tầm nhìn tương lai Trung tâm thương mại - dịch vụ - văn hóa - giải trí lớn của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Cung cấp tiện nghi sống và sinh hoạt cho người dân và du khách theo tiêu chuẩn những đô thị tiêu biểu trên thế giới. Đô thị sông nước với hệ thống sông ngòi, kênh rạch kết nối cung cấp điều kiện đi lại và tiếp xúc trực tiếp với mặt nước. Hệ thống công viên - quảng trường - không gian mở với hành lang sinh thái dọc sông nhằm đảm bảo sức khoẻ, môi trường an toàn, hài hòa với tự nhiên. Hệ thống giao thông cá nhân, công cộng hiệu quả. Các chỉ tiêu của khu quy hoạch 1. Tính chất đô thị: 2. Quy mô xây dựng: trên 1,5 triệu m2 sàn gồm: + Khu trung tâm mới hiện đại của trung + 0,3 triệu m2 sàn văn phòng tâm thành phố Cần Thơ hiện hữu. + 0,1 triệu m2 sàn thương mại, dịch vụ + Khu trung tâm tài chính, thương mại, + 1,1 triệu m2 sàn nhà ở dịch vụ cao cấp của thành phố của khu vực và quốc tế. 4.Cơ cấu sử dụng đất: + Đất dân dụng: 99,6 m2/người 3. Quy mô dân số + Đất xây dựng nhà ở: 42,6 m2/người + 150.000 dân sinh sống + Đất công trình công cộng: 9,2 m2người + 50.000 làm việc/ngày + Đất công viên cây xanh – TDTT: 10m2/người + 50.000 khách vãng lai/ngày + Đất giao thông đối nội: 37,9 m2/người + Diện tích giao thông đối ngoại: 6,5 m2/người 5.Chỉ tiêu cấp nước: 200 lít/người/ngày + Đất hành lang sinh thái: 268ha + Đất công trình công cộng cấp thành phố: 130ha + Đất không gian mở: 500ha (tỷ trọng 24%, 6.Chỉ tiêu rác thải: 1,2-1,5 kg/người/ngày 33,3 m2/người) Khu đô thị mới Nam Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, chính trị lớn của thành phố và đồng bằng sông Cửu Long. Khu đô thị có sự kết hợp hài hòa giữa nét hiện đại và truyền thống, môi trường sinh sống tốt, thực sự là một nơi an cư lạc nghiệp cho người dân thành phố và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
  9. III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ KHU ĐẤT XÂY DỰNG: 1. Hiện trạng khu đất (năm 2015) 1.1 Họa đồ vị trí khu đất Địa điểm: P. Hưng Phú, Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ CẦU CẦN THƠ CỒN ẤU P. CÁI KHẾ QUẢNG TRUNG TÂM TRƯỜNG TP. CẦN THƠ CẦU CÁI TẮC BIG C TRUNG TÂM CẦU VƯỢT IC3 VĂN HÓA TÂY ĐÔ (Nguồn: Đồ án điều chỉnh Quy hoạch TP. Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn 2050)
  10. 1.2 Hình ảnh hiện trạng quanh vị trí khu đất Cầu Cần Thơ Cồn Ấu – Cần Thơ Vị trí khu đất Siêu thị Co.op Mart– TP. Cần Thơ Bến Ninh Kiều Ngã ba sông: sông Hậu – sông CT Khu bãi cát Cầu CT nhìn từ phà cũ Bãi biển Cần Thơ Cầu Hưng Lợi – QL. 91B Cầu Quang Trung Ban chỉ đạo TNB Phường Cái Khế
  11. 1.3 Hình ảnh hiện trạng kiến trúc cảnh quan VỊ TRÍ KHU ĐẤT
  12. 2. Khí hậu Tham khảo theo tiêu chuẩn Việt Nam về dữ liệu khí tượng dùng cho các hoạt động xây dựng (TCVN HO – 88 – 85). Khu vực xây dựng nằm trong khu vực có đặc trưng chung của khí hậu khu vực IV theo bảng phân vùng khí hậu Việt Nam. Thấp nhất Trung bình Cao nhất Nhiệt độ: 13,8 oC 27,0 oC 40,0 oC Độ ẩm: 13,8 % 79,8 % 100 % Lượng mưa trung 1533 mm 1949 mm 2718 mm bình năm: Nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa tại TP. Cần Thơ Có 2 hướng gió chính: hướng Đông Bắc, hướng Tây Nam. Ít bão nhưng thường có giông, lốc vào mùa mưa . Nắng, mưa hai mùa là đặc điểm nổi bật của khí hậu Cần Thơ và đồng bằng sông Cửu Long. Hướng bất lợi về nắng: +Tây (chịu nắng gắt), hướng Đông nắng sớm nhẹ nhàng hơn, có thể không cần tránh. + Tây nam (chịu nắng Biểu đồ chuyển động biểu kiến của Mặt trời tại TP. Cần Thơ nhiều). Hướng bất lợi về gió: Bắc, Đông Bắc. Trong việc bố trí tổng mặt bằng chung cư tại Việt Nam, hướng thường chọn là hướng đông hoặc nam (tây nam, đông nam) hơn là hướng bắc và tây. Ở khu vực Cần Thơ (Tây Nam Bộ), hướng Tây Nam, Đông Nam là hướng tốt về gió nhưng cần thiết kế để tránh mưa hắt vào nhà.
  13. 2. Địa hình – Địa chất – Thủy văn Kết quả khảo sát địa chất cho thấy địa tầng tại khu vực xây dựng công trình gồm: + Lớp đất đắp: Đất sét lẫn cát, xác thực + Lớp (OH): Đất hữu cơ lẫn đất sét, vật, màu xám nâu, mềm, chiều dày trung màu xám nâu đen, độ dẻo cao, mềm yếu, bình 0,8m. xuất hiện từ độ sâu 23,2m độ dày trung + Lớp (CH1): Đất sét lẫn bột, cát mịn, bình 2,6m. màu xám nâu phớt vàng, xám xanh đen, độ + Lớp (CH2): Đất sét lẫn đất bột, sỏi dẻo cao mềm yếu, xuất hiện từ độ sâu 0,8m sạn viên to (5-15mm), tập trung nhiều ở đến 8,2m. mặt lớp, dày khoảng 0,2m, màu xám vàng, + Lớp (CL): Đất sét lẫn bột cát mịn, nâu, đỏ, độ dẻo cao , ít ẩm, cứng, xuất hiện màu xám xanh, xám nâu, độ dẻo trung bình, từ độ sâu 25,8m độ dày chưa xác định. mềm yếu, xuất hiện từ độ sâu 9m dày + Mực nước ngầm cách mặt đất trung 14,2m. bình 0,5m. Chỉ tiêu cơ lý Đơn vị Lớp đất CH1 CL OH CH2 Độ ẩm tự nhiên Wtn % 77,8 52,9 88,7 34,4 Khối lượng thể tích tự yog/cm3 1,517 1,5771 1,362 1,759 nhiên Khối lượng thể tích khô ycg/cm3 0,853 1,031 0,722 1,309 Khối lượng riêng yrg/cm3 0,535 0,646 0,452 0,821 Độ rổng n% 68,2 61,4 73,0 51,2 Độ bảo hòa G,% 97,3 88,8 87,8 87,9 Giới hạn chảy Wc,% 54,0 40,3 63,0 57,5 Giới hạn dẻo Wd,% 27,0 23,8 36,8 27,6 Chỉ số dẻo Ld,% 27,0 16,5 26,2 29,9 Độ sệt B 1,88 1,76 1,98 0,23 Góc ma sát trong 3o12 4o59 13o56 17o38 Lực dính C, kg/cm2 0,137 0,151 0,257 0,265 Thủy văn: Địa hình: + Khu đất xây dựng chịu ảnh hưởng của + Địa hình nhìn chung tương đối bằng thủy triều nước sông Hậu và sông Cần Thơ, phẳng, có phù sao bồi đắp thuận lợi cho nước lên xuống mỗi ngày khoảng 1 giờ, biên nông nghiệp. độ triều trung bình là 0,2m. + Độ cao trung bình 0,2-1m so với + Mực nước cao hằng năm lên đến 1,7m, mực nước biển. Địa hình thấp dần tử bắc mực nước ngầm nông dưới 0,4 – 0,6m xuống Nam, từ Đông sang Tây.
  14. 3. Phân tích khu đất Ảnh hưởng các yếu tố tự nhiên đến khu đất Hướng có cảnh quan đẹp nhất của khu đất thiết kế là hướng nhìn ra sông Cần Thơ, có hướng gió tốt, có nắng gắt vào buổi chiều. Khu vực không bị ngập do bão, lũ, không bị hiện tượng lở đất vì là bên bồi (lở đất ở phía Bắc Bình Minh - Vĩnh Long).
  15. 1.1 Quy hoạch mạng lưới giao thông Mạng lưới giao thông được cấu trúc thành 4 loại đường: - Đường trục lộ chính lộ giới 80m có chiều dài 15.975m theo 2 tuyến Quốc lộ 1A và đường Nam Sông Hậu. - Đường trục song song tuyến Nam sông Hậu lộ giới 60m có chiều dài 28.930m kết nối các khu chức năng đô thị vào trục lộ chính. - Đường gom nối ra trục lộ thứ cấp lộ giới 47m có chiều dài 66.418m chạy dọc theo các con kênh, đường bao khu chức năng nối vào các trục chính. - Đường tiểu khu lộ giới 12-24m chiều dài 141.832m nối từ các tuyến trục giao thông chính vào các khu nhà ở.
  16. 1.1 Trục cảnh quan sinh thái 1.2 Các trục cảnh quan chính 1.3 Kênh rạch, vườn cây ăn trái 1.4 Điểm nhấn cảnh quan chính 1.5 Vị trí các công trình giáo dục trong QH
  17. IV. NHỮNG TIÊU CHUẨN VÀ SỐ LIỆU CƠ SỞ: 1. Phân hạng công trình chung cư BẢNG THỐNG KÊ QUY MÔ CÔNG TRÌNH TỐI ĐA CHO PHÉP TIÊU CHÍ SỐ LIỆU GHI CHÚ DT KHU ĐẤT XÂY DỰNG 21.8 ha - SỐ TẦNG CAO TỐI ĐA CHO PHÉP 27 tầng Nguồn: Quy hoạch TP. Cần Thơ MẬT ĐỘ XÂY DỰNG KHỐI ĐẾ 40 % Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới MẬT ĐỘ XÂY DỰNG KHỐI THÁP 30 % Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT ≤5 Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới DÂN SỐ DỰ KIẾN 2000 người
  18. 2. Khoảng cách tối thiểu các dãy nhà. Đối với dãy nhà bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng cách tối thiểu đến dãy nhà đối diện được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương xứng của mỗi phần tính từ mặt đất (cốt vỉa hè). 3. Khoảng lùi công trình (QCXDVN 01:2008). Khoảng lùi của công trình được xác định theo bảng: Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế và tháp cao phía trên thì quy định về khoảng lùi được áp dụng riêng từng phần đế/ tháp cao theo tầng cao xây dựng tương ứng tính từ mặt đất (cao độ vỉa hè).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2