Thuyết minh dự án: Trung tâm Thể thao phức hợp Long Thới
lượt xem 88
download
Việc thực hiện đầu tư Dự án Trung tâm Thể thao phức hợp Long Thới của Công ty CP Quốc tế Lê Đại Phát góp phần vào việc phát triển KT- XH tại huyện Nhà Bè là một huyện trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh. Báo cáo thuyết minh dự án xây dựng Trung tâm Thể thao phức hợp Long Thới là cơ sở để Công ty CP Quốc tế Lê Đại Phát triển khai các nguồn lực để phát triển. Mời bạn đọc tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết minh dự án: Trung tâm Thể thao phức hợp Long Thới
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC THUYẾT MINH DỰ ÁN TRUNG TÂM THỂ THAO PHỨC HỢP LONG THỚI ĐỊA ĐIỂM : XÃ LONG THỚI – HUY ỆN NHÀ BÈ – TP. HỒ CHÍ MINH CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY C Ổ PHẦN QU ỐC T Ế LÊ ĐẠ I PHÁT ĐƠN VỊ TƯ V ẤN: CÔNG TY CP TƯ V ẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 1 Tp.HCM Tháng 07 năm
- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC THUYẾT MINH DỰ ÁN TRUNG TÂM THỂ THAO PHỨC HỢP LONG THỚI CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP QUỐC TẾ LÊ ĐẠI PHÁT CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO CHỦ TỊCH HĐQT NGUYÊN XANH TỔNG GIÁM ĐỐC NGUYỄN VĂN MAI Tp.HCM Tháng 07 năm
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN .................................................... 5 I.1. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ ......................................................................................... 5 I.2. MÔ TẢ DỰ ÁN .............................................................................................................. 5 I.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ..................................................................... 6 I.3.1. Các văn bản pháp quy về quản lý đầu tư .................................................................. 6 I.3.2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng ..................................................................... 8 CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG .................................................................. 10 II.1. Định hướng phát triển kinh tếxã hội TP.Hồ Chí Minh ............................................. 10 II.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN NHÀ BÈ ........................ 12 II.2.1. Vị trí địa lý .............................................................................................................. 12 II.2.2. Cơ sở hạ tầng ........................................................................................................ 12 II.2.3. Quy hoạch xây dựng .............................................................................................. 12 II.3. Thế mạnh của khu thực hiện dự án .......................................................................... 13 II.4. THỊ TRƯỜNG VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................... 17 CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .................................................. 18 III.1. MỤC TIÊU NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ ............................................................................ 18 III.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ....................................................... 18 CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG ........................................................................... 20 IV.1. MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG .............................................................................. 20 IV.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .......................................................................................... 20 IV.2.1. Địa hình .................................................................................................................. 20 IV.2.2. Thủy văn ................................................................................................................ 21 IV.2.4. Khí hậu thời tiết .................................................................................................... 21 IV.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ................................................................................ 22 IV.3.1. Nền đất tại khu vực dự án .................................................................................... 22 IV.3.2. Hiện trạng dân cư ................................................................................................ 22 IV.4. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ..................................................................... 22 IV.4.1. Đường giao thông .................................................................................................. 22 IV.4.2. Hệ thống thoát nước mặt ...................................................................................... 22 IV.4.3. Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường ..................................................... 22 IV.4.4. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng ........................................................... 23 IV.5. NHẬN XÉT CHUNG ................................................................................................ 23 CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ............................... 24 V.1. TỔNG QUỸ ĐẤT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ................................................................. 24 V.2. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG .................................................................................. 24 CHƯƠNG VI : QUI MÔ DỰ ÁN ...................................................................................... 25 VI.1. PHẠM VI DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..................................................................................... 25 VI.2. LỰA CHỌN QUY MÔ VÀ THIẾT KẾ .................................................................... 25 Khu thể thao phức hợp là tổ hợp gồm các công trình : .................................................... 25 Công viên cây xanh :1.91 ha thích hợp cho các hoạt động đi bộ, chạy bộ, tập dưỡng sinh cho người cao tuổi,… ............................................................................................... 25 Mô hình công viên cây xanh trong khu thể thao phức hợp ................................................. 25 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 1
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới ......... 25 ......... 25 ......... 25 ......... 25 Khu thể thao trong nhà được xây dựng như một khu trung tâm văn hoá, khu tập thể dục, tập thể hình,… .......................................................................................................... 26 Mô hình khu thể thao trong nhà .......................................................................................... 26 ......... 26 Khu thể thao ngoài trời : gồm khu thể thao ngoài trời (1 sân bóng đá tiêu chuẩn quốc tế 128x94 ; 2 sân bóng đá mini 17x24 ;…) ; Khu quần vợt, cầu lông (2 sân tennis 40x20 ;…) ; khu hồ bơi (2 hồ bơi tiêu chuẩn cho người lớn 50x26 phục vụ cho giải trí và tập luyện cho vận động viên chuyên nghiệp và 2 hồ bơi cho trẻ em 16x8) ; khu vui chơi trẻ em ; khu thể thao dưới nước…. Vào buổi tối có hệ thống đèn điện phục vụ cho thi đấu nên các hoạt động có thể diễn ra cả ngày và đêm. . 26 ......... 26 ......... 26 Mô hình sân bóng đá 11 người ........................................................................................... 26 Mô hình 2 sân bóng đá mini thi đấu 57 người .................................................................. 26 ......... 27 ......... 27 Mô hình bể bơi người lớn .................................................................................................. 27 ......... 27 ......... 27 Mô hình bể bơi trẻ em ........................................................................................................ 27 Mô hình khu vui chơi trẻ em .............................................................................................. 27 ......... 27 Sân khấu ngoài trời : gồm 1 sân khấu trên cao và khu vực khán giả ; sân khấu được trang bị hệ thống dù, bạt che khi thời tiết xấu. ................................................................ 28 Mô hình sân khấu ngoài trời cho sự kiện vào buổi tối .................................................... 28 ( với mỗi hoạt động khác nhau thì quang cảnh trang trí thay đổi cho phù hợp) .............. 28 ......... 28 Trường dạy đánh golf ......................................................................................................... 28 CHƯƠNG VII: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ .................................................... 33 CƠ SỞ ............................................................................................................................... 33 VII.1. MỤC TIÊU NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ........................................................................ 33 VII.2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ................................................................... 33 VII.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án ............................................................... 33 VII.2.2. Giải pháp quy hoạch ............................................................................................ 33 VII.2.3. Giải pháp kiến trúc .............................................................................................. 33 VII.2.4. Giải pháp kết cấu ................................................................................................ 33 VII.2.5. Giải pháp kỹ thuật ............................................................................................... 34 VII.2.6. Kết luận .............................................................................................................. 34 VII.3. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ............................................... 34 VII.3.1. Đường giao thông ................................................................................................. 35 VII.3.2. Quy hoạch chuẩn bị đất xây dựng ....................................................................... 35 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 2
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới VII.3.3. Hệ thống thoát nước mặt .................................................................................... 35 VII.3.4. Hệ thống thoát nước bẩn – vệ sinh môi trường ................................................. 35 VII.3.5. Hệ thống cấp nước .............................................................................................. 35 VII.3.6. Hệ thống cấp điện – chiếu sáng công cộng ........................................................ 36 VII.4. XÂY DỰNG ĐƯỜNG, SÂN BÃI ........................................................................... 36 VII.5. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC ......................................................................... 36 VII.5.1. Hệ thống thoát nước mưa .................................................................................... 36 VII.5.2. Hệ thống cấp nước .............................................................................................. 37 VII.6. HẠ TẦNG KỸ THUẬT ............................................................................................ 37 VII.6.1. Sân bãi, đường BTXM ......................................................................................... 37 VII.6.2. Đường giao thông nội bộ BTN ............................................................................ 37 VII.6.3. Thoát nước mưa ................................................................................................... 37 VII.6.4. Bó vỉa và trồng cây xanh ...................................................................................... 37 CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ....................... 38 CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH .............................................. 39 IX.1. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN – TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ........................................................... 39 IX.2. GIẢI PHÁP THI CÔNG XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG .................. 39 IX.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG ................................................................................ 39 IX.5. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ............................................................................. 40 CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................................ 41 X.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................................................ 41 X.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................... 41 X.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường ..................................................... 41 X.1.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................................. 41 X.1.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ............................................................ 42 X.2. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG .................................................... 42 X.2.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................................ 42 X.2.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ........................................................................ 43 X.2.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường ................... 44 X.3. Kết luận ...................................................................................................................... 46 CHƯƠNG XI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ............................................................... 46 XI.1. CƠ SỞ LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ...................................................................... 46 XI.2. NỘI DUNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ......................................................................... 47 XI.2.1. CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT .................................................................... 47 XI.2.2. Chi phí thiết bị ....................................................................................................... 47 XI.2.3. Chi phí xây dựng khu tái định cư ........................................................................... 47 XI.2.4. Chi phí đất ............................................................................................................ 48 Chi phí đất cho dự án là CP thuê đất tại xã Long Thới 139.1 ha trong vòng 50 năm 48 ....... CHƯƠNG XII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN .................................................................. 49 XII.1. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN ............................................................................ 49 XIII.2. KẾ HOẠCH KHẤU HAO ....................................................................................... 50 CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾTÀI CHÍNH DỰ ÁN .......................................... 52 XIII.1. CÁC GIẢ ĐỊNH KINH TẾ VÀ CƠ SỞ TÍNH TOÁN .......................................... 52 XIII.1.1 Các thông số giả định dùng để tính toán ............................................................. 52 XIII.1.2. Các thông số giả định dùng tính toán hiệu quả kinh tế ..................................... 52 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 3
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới XIII.2. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA DỰ ÁN ............................................................... 55 XIII.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI ........................................................ 55 CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 56 IX.1. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 56 IX.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 56 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 4
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I.1. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ Tên Công Ty: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ LÊ ĐẠI PHÁT Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0313107745 do phòng đăng ký kinh doanh, sở kế hoạch đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày: 23/01/2015 ; đăng ký thay đổi lần 2 là ngày 09/04/2015 Trụ sở công ty: 10121416 Hoàng Việt, Phường 4, Quận Tân Bình, TP.HCM Đại diện công ty: Bà Lê Thị Lang; Chức vụ: Chủ tịch HĐQT ; Điện Thoại: 08.62923039 I.2. MÔ TẢ DỰ ÁN Tên dự án: Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới Địa điểm: Tại xã Long Thới, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới. Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập. Mục tiêu đầu tư : Đầu tư xây dựng Trung tâm thể thao phức hợp tại xã Long Thới, Huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh với diện tích 139.1 ha.. Mục đích đầu tư : Đầu tư xây dựng một trung tâm thể thao tập trung chất lượng cao; là công trình tiêu biểu, tiên phong về cộng sinh với môi trường. Bên cạnh đó, đẩy mạnh và phát triển thể thao cho khu vực; nâng cao sức khoẻ cho người dân, tạo việc làm và cải thiện đời sống cho lao động địa phương với quy hoạch tổng thể phát triển Tp.HCM. Các loại công trình : + Khu thể thao phức hợp + Trường dạy đánh golf + Công trình văn hoá + Khu du lịch dã ngoại + Khu ở tái định cư Tổng mức đầu tư : Tổng mức đầu tư của dự án là 988,648,245,000 đồng (Chín trăm tám mươi tám tỷ, sáu trăm bốn mươi tám triệu, hai trăm bốn mươi lăm ngàn đồng chẵn). Toàn bộ là Vốn chủ sở hữu của công ty. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 5
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới I.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ TRIỂN KHAI DỰ ÁN I.3.1. Các văn bản pháp quy về quản lý đầu tư Văn bản pháp lý Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Luật đầu tư số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo Vệ Môi Trường Số: 55/2014/QH130020 ngày 23 tháng 06 năm 2014 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; Nghị định số 43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 21/2013/NĐCP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 6
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới Nghị định số 51/2010/NĐCP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐCP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 83/2013/NĐCP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 209/2013/NĐCP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐCP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐCP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nghị định số 18/2015/NĐCP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ vê quy hoạch bảo vệ môi trường , đánh giá môi trường chiến ược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Nghị định 32/2015/NĐCP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐCP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định số 19/2015/NĐCP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường Nghị định 32/2015/NĐCP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐCP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định số 79/2014/NĐCP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy Nghị định số 46/2015/NĐCP của Chính phủ : Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Nghị định số 199/2013/NĐCP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn. Thông tư 02/2015/TTBTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐCP và nghị định số 44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về đất đai của chính phủ; Thông tư 66/2011/TTBNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định 08/2010/NĐCP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 7
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới Thông tư số 17/2013/TTBXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng. Công văn số 1730/BXDKTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐCP Thông tư 19/2011/TTBTC của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Thông tư số 26/2015/TTBTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Công văn số 1779/BXDVP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình Phần Khảo sát xây dựng; Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐBXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế và nâng cao sức khoẻ của nhân dân H.Nhà Bè I.3.2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm thể thao phức hợp thực hiện trên cơ sở những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997BXD); Quyết định số 04 /2008/QĐBXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD); TCVN 27371995 : Tải trọng và tác động Tiêu chuẩn thiết kế; TCXD 2291999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 1995; TCVN 3752006 : Thiết kế công trình chống động đất; TCXD 451978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình; TCVN 57601993 : Hệ thống chữa cháy Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng; TCVN 57382001 : Hệ thống báo cháy tự động Yêu cầu kỹ thuật; TCVN 26221995 : PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế; TCVN62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí; TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy; TCVN 6305.11997 (ISO 6182.192) và TCVN 6305.21997 (ISO 6182.293); TCVN 47601993 : Hệ thống PCCC Yêu cầu chung về thiết kế; TCXD 331985 : Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 55761991 : Hệ thống cấp thoát nước quy phạm quản lý kỹ thuật; TCXD 511984 : Thoát nước mạng lưới bên trong và ngoài công trình Tiêu chuẩn thiết kế; TCXD 1881996 : Nước thải đô thị Tiêu chuẩn thải; TCVN 44741987 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà; TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong; TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong; Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 8
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới TCVN 45131998 : Cấp nước trong nhà; TCVN 6772 : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt; TCVN 1881996 : Tiêu chuẩn nước thải đô thị; TCVN 5502 : Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt; TCVN 56871992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió điều tiết không khí sưởi ấm; TCXDVN 175:2005 : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép; 11TCN 1984 : Đường dây điện; 11TCN 2184 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế; TCVN 58281994 : Đèn điện chiếu sáng đường phố Yêu cầu kỹ thuật chung; TCXD 951983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng; TCXD 251991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng; TCXD 271991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng; TCVN4689 : Chống sét cho các công trình xây dựng; EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of VN) Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 9
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG II.1. Định hướng phát triển kinh tếxã hội TP.Hồ Chí Minh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 vừa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2631/QĐTTg ngày 31 tháng 12 năm 2013. Quyết định nêu rõ quan điểm phát triển là thành phố cần tập trung xây dựng, tạo bước đột phá về kết cấu hạ tầng đô thị. Phát triển đồng bộ các loại hình kết cấu hạ tầng; phát triển sản xuất gắn với nâng cao trình độ khoa học – công nghệ và nguồn nhân lực; tạo mọi điều kiện phát huy các nguồn lực – nhất là nội lực vào phát triển kinh tế xã hội; tập trung phát triển các ngành, lĩnh vực thành phố có lợi thế và thực hiện phát triển bền vững, gắn kết giữa phát triển kinh tế xã hội với thích ứng biến đổi khí hậu. Mục tiêu quy hoạch nhằm xây dựng thành phố Hồ Chí Minh văn minh, hiện đại với vai trò đô thị đặc biệt, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đóng góp ngày càng lớn đối với khu vực và cả nước; từng bước trở thành trung tâm lớn về kinh tế, tài chính, thương mại, khoa học công nghệ của đất nước và khu vực Ðông Nam Á; góp phần tích cực đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. Theo đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2011 2015 đạt từ 10% 10,5%/năm, giai đoạn 2016 2020 đạt từ 9,5% 10%/năm và giai đoạn 20212025 đạt từ 8,5%9%/năm. GDP bình quân đầu người theo giá thực tế đến năm 2015 đạt từ 4.856 4.967 USD, đến năm 2020 đạt từ 8.430 8.822 USD, đến năm 2025 đạttừ 13.34014.285 USD. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng dịch vụ công nghiệp nông nghiệp. Đến năm 2020, khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng từ58,16% 60,07%, khu v ực công nghiệp xây dựng chiếm tỷ trọng từ 39,19 41,07% và nông nghiệp chiếm tỷ trọng từ0,74% 0,78%. Đến năm 2025, khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng từ58,29% 61,10%, khu vực công nghiệp xây dựng chiếm tỷ trọng từ 38,29% 41,05% và nông nghiệp chiếm tỷ trọng từ 0,61% 0,66%. Về vấn đề xã hội, đến năm 2015 quy mô dân số thành phố Hồ Chí Minh đạt 8,2 triệu người, năm 2020 là 9,2 triệu người và năm 2025 là 10 triệu người. Đến năm 2025, hàng năm tạo ra 130.000 chỗ làm việc mới. Bên cạnh đó, thành phố cần thực hiện các mục tiêu như giảm hộ nghèo, tăng hộ khá; phấn đấu đến năm 2020 cơ bản đảm bảo an sinh xã hội, đảm bảo mức tối thiểu về thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin. Phát triển thành phố Hồ Chí Minh thành trung tâm văn hóa, giáo dục – đào tạo và y tế chất lượng cao, ngang tầm với các nước phát triển khu vực Đông Nam Á. Về phương hướng phát triển ngành, lĩnh vực, thành phố tập trung phát triển các ngành dịch vụ với các nhóm ngành dịch vụ tài chính tín dụng ngân hàng bảo hiểm; Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 10
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới thương mại; vận tải, kho bãi, dịch vụ cảng; bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin truyền thông; kinh doanh tài sản bất động sản; dịch vụ thông tin tư vấn, khoa học công nghệ; du lịch; thể thao; y tế; giáo dục đào tạo; phát triển trung tâm tài chính mang tầm khu vực Đông Nam Á. Bên cạnh đó, đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng dịch vụ hiện đại, bao gồm hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm phân phối hàng hóa, cao ốc văn phòng, nhà hàng khách sạn cao cấp, thương mại điện tử, trung tâm y tế kỹ thuật cao, các trường đại học đạt chuẩn quốc tế; phát triển đồng bộ giữa hạ tầng dịch vụ hiện đại và hạ tầng dịch vụ truyền thống. Phát triển du lịch thành phố ngang tầm với các nước trong khu vực; phát triển thành phố thành trung tâm du lịch và trung chuyển khách du lịch, phát triển các loại hình du lịch mua sắm, du lịch hội nghị, du lịch khám chữa bệnh, du lịch ẩm thực; đẩy mạnh phát triển du lịch nội địa. Định hướng phát triển công nghiệp xây dựng thành phố Hồ Chí Minh tập trung vào những ngành, lĩnh vực, những công đoạn có hàm lượng giá trị gia tăng cao; phát triển 4 nhóm ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học công nghệ và giá trị gia tăng cao (cơ khí; điện tử công nghệ thông tin; hóa dược cao su; chế biến tinh lương thực thực phẩm) và các ngành công nghệ sinh học, công nghiệp sạch, tiết kiệm năng lượng; phát triển công nghiệp thời trang ngành dệt may da giày, công nghiệp thiết kế; chuyển dần từ hoạt động gia công lắp ráp sang hoạt động sản xuất. Tiếp tục phát triển các khu công nghiệp công nghệ cao; bố trí sản xuất vào các khu, cụm công nghiệp đã được quy hoạch; phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ phát triển công nghiệp cơ khí, điện tử tin học; hạn chế các dự án đầu tư mới thâm dụng lao động phổ thông. Bên cạnh đó, thành phố Hồ Chí Minh cần tập trung phát triển các lĩnh vực thể thao; văn hóa – xã hội; khoa học, công nghệ; quốc phòng, an ninh; hạ tầng kỹ thuật; phát triển nhà ở; bảo vệ môi trường. Cũng theo Quyết định này, thành phố phải tổ chức lãnh thổ hệ thống đô thị và khu công nghiệp, phát triển hệ thống khu, cụm công nghiệp; khu kinh tế thương mại và các khu kinh tế đặc thù khác. Bên cạnh đó, phát triển thành phố với hai hướng chính là: hướng Đông và hướng Nam ra biển và hai hướng phụ là: hướng Tây Bắc và hướng Tây, Tây Nam. Không phát triển đô thị tại vùng bảo tồn nghiêm ngặt và vùng phục hồi sinh thái thuộc khu bảo tồn thiên nhiên rừng ngập mặn Cần Giờ trong khu dự trữ sinh quyển ở Cần Giờ, các khu rừng đặc dụng, phòng hộ trên địa bàn các huyện Bình Chánh và Củ Chi. Quyết định cũng đã đưa ra một số giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch như: giải pháp huy động các nguồn vốn đầu tư; giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải pháp về khoa học công nghệ; bảo vệ tài Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 11
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới nguyên và môi trường; giải pháp về tăng cường hợp tác với các địa phương trong nước; giải pháp mở rộng hợp tác quốc tế và giải pháp về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. II.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN NHÀ BÈ II.2.1. Vị trí địa lý Hiện tại, huyện Nhà Bè là phần còn lại của huyện Nhà Bè cũ sau khi lập mới quận 7. Là địa bàn cửa ngõ phía nam của thành phố hướng ra biển Đông, thuận lợi giao thông thủy bộ, có điều kiện phát triển cảng biển và khu công nghiệp quy mô lớn của thành phố. Cơ cấu kinh tế của huyện trong tương lai chủ yếu là công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp và du lịch. Xã Long Thới đang được đô thị hóa rất nhanh do được quy hoạch xây dựng tổ hợp các công trình trung tâm hành chính của huyện Nhà Bè trong tương lai. Tại xã Long Thới nhiều dự án sẽ được hoàn thành trong giai đoạn 2015 2020. II.2.2. Cơ sở hạ tầng Giao thông Hệ thống giao thông đường bộ chính là trục vành đai Nam thành phố (từ quốc lộ 1 – Bình Chánh qua Nhà Bè, Cần Giờ, Nhơn Trạch – Đồng Nai), đường Vĩnh Phước (nằm trong trục Bắc Nam từ quốc lộ 22 qua nội thành đến khu công nghiệp Hiệp Phước) và hệ thống đường khác của huyện gồm liên tỉnh lộ 15 và 15B, đường công nghiệp – cảng, đường khu vực. Bến bãi đậu xe lớn của huyện và thành phố bố trí tại khu công nghiệp Hiệp Phước, khu cảng sông Cây Khô và khu phà Phú Xuân. Cảng biển Hiệp Phước (trong khu công nghiệp Hiệp Phước) công suất 15 – 20 triệu tấn/năm, tương lai thay thế một số cảng hiện nay nằm quá sâu cần được di chuyển ra khỏi khu vực nội thành. Ngoài cảng biển Hiệp Phước còn xây dựng cảng sông Cây Khô (2 3 triệu tấn/năm) và một số bến trên các sông Phú Xuân, Mương Chuối phục vụ cho sản xuất của huyện Nhà Bè. Tuyến đường sắt từ Bình Chánh đến khu công nghiệp Hiệp Phước và cảng Cây Khô, bố trí ga hàng hóa chính tại khu công nghiệp Hiệp Phước. Khu cảng cá và trung tâm thủy sản (80 ha) thuộc xã Phú Xuân, tại ngã ba sông Soài Rạp và rạch Mương Chuối bao gồm cảng cá, các xí nghiệp chế biến đông lạnh, các xí nghiệp dịch vụ ngành thủy sản. Cấp thoát nước Xây dựng hệ thống thóat nước bẩn riêng, xây dựng trạm xử lý cục bộ cho khu vực, các khu dân cư tập trung và nhà máy xử lý nước thải của thành phố ở Long Thới (công suất Q>1.000.000m3/ngày đêm) Cấp điện Từ các trạm nguồn 500/220/110/22 KV Nhà Bè (xây dựng mới vào giai đọan đầu) và nhà máy điện Hiệp Phước (675 MW). Đến năm 2015 sẽ xây dựng trạm 220/110/22 KV Nam Sài Gòn 3 theo yêu cầu phụ tải phát triển; xây dựng các trạm 110/22 KV cấp điện cho dự án. II.2.3. Quy hoạch xây dựng Phương hướng chung: Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 12
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới Từ nay đến năm 2020, tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu (chủ yếu là giao thông và cấp nước), trung tâm hành chánh mới của huyện và công trình công cộng về giáo dục, y tế, văn hóa cho các khu dân cư mới đồng thời với cải thiện, chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu tao điều kiện thuận lợi cho huyện phát triển. Quy hoạch sử dụng đất đai: Nhu cầu sử dụng đất 5 – 7 năm đầu khoảng 800 ha, đáp ứng xây dựng một số công trình trọng điểm trong khu trung tâm huyện lỵ. Mới, cải tạo chỉnh trang các khu dân cư cũ (đô thị hóa và nông thôn), khu dân cư kế cận, khu công nghiệp Hiệp Phước, khu tiểu thủ công nghiệp huyện, đường sá… Công trình hạ tầng kỹ thuật Nâng cấp, mở rộng các Hương lộ 34, 35, 39 cùng 6 cầu bê tông cốt thép (cầu Rạch Đĩa, Long Kiển, Rạch Tôm, Rạch Dơi, Bà Sáu và Bà Chim) và các đường cùng huyện khác với quy mô phù hợp; xây dựng mới đường Vĩnh Phước (từ quận 7 xuống khu công nghiệp Hiệp Phước) cùng hệ thống cầu bê tông cốt thép trên tòan tuyến, đường từ Hương lộ 34 (cũ) tới cảng Cây Khô (dự kiến) và một số tuyến đường khu vực khác (đường Nam Nhà Bè – từ Liên tỉnh 15 tới Hương lộ 34, đường nối bến cảng Hiệp Phước với Hương lộ 35 – đường Long Thới – Nhơn Đức, đường phía Tây sông Cây Khô – Phước Lộc nối với đường Bình Thuận qua xã Bình Hưng – Bình Chánh). Xây dựng mới cảng Hiệp Phước, đợt đầu 3 – 4 triệu tấn/năm trong khu công nghiệp Hiệp Phước. Khu cảng cá và trung tâm thủy sản 80ha thuộc xã Phú Xuân, tại ngã 3 sông Soài Rạp và rạch Mương Chuối bao gồm cảng cá, các xí nghiệp chế biến đông lạnh, các xí nghiệp chế biến dịch vụ ngành thủy sản. Được biết tổng kinh phí đền bù giải tỏa ước tính hơn 180 tỷ. Xây dựng trạm biến áp 500/220/110/22 KV Nhà Bè tại Phước Kiển (10 ha), trạm 110/22 KV – 2x40 MVA cấp điện cho khu công nghiệp Hiệp Phước, lưới điện cho Phước Lộc (phía tây kinh Cây Khô) và các khu vực nông thôn còn lại. Xây dựng đường ống cấp nước Þ1200 từ quận 2 qua quận 7 và xuống khu vực Nhà Bè (theo đường Vĩnh Phước) để đến điểm đầu các khu dân cư và khu công nghiệp Hiệp Phước, tiếp tục triển khai chương trình nước sạch nông thôn đến các xã vùng sâu của nông thôn. Khi xây dựng các khu đô thị, các khu công nghiệp, tiến hành xây dựng song song các trạm xử lý cục bộ, xây dựng từ 510 ha trong khu nghĩa trang nhân dân Nhơn Đức. II.3. Thế mạnh của khu thực hiện dự án Khu Trung tâm thể thao phức hợp được đầu tư tại xã Long Thới, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh. UBND Thành phố vừa ban hành Quyết định số 3060/QĐUBND về duyệt đồ án quy hoạch chung 1/10.000 xã Long Thới và xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè. Cùng với các dự án Trung tâm y tế kỹ thuật cao, làng đại học…, dự án Trung tâm Thể thao phức hợp Long Thới là một trong những dự án chủ lực trong chiến lược của Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). Trung tâm Thể thao phức hợp Long Thới nằm tại vị trí mang tầm chiến lược và có lợi thế cạnh tranh hơn so với các khu Thể thao phức hợp khác tại TP.HCM cũng như ở các tỉnh lân cận. Cách Đô thị mới Phú Mỹ Hưng 10km, cách Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất 21km và trung tâm thành phố Quận 1 15km là giải pháp tối ưu, điểm đến chiến lược cho hoạt động thể thao của người dân. Vị trí đắc địa sẽ giúp các doanh nghiệp đầu tư vào Trung tâm Thể thao phức hợp dễ dàng tận dụng hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ, thị trường của TP.HCM. Với những điều kiện thuận lợi về mặt địa lý, thị Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 13
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới trường… Trung tâm Thể thao phức hợp Long Thới có khả năng hấp dẫn đầu tư cao đối với các nhà đầu tư và là điểm đến lý tưởng cho hoạt động thể thao ngày càng được ưa chuộng của người dân đồng thời góp phần mở rộng không gian kinh tế xã hội TP.HCM. Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Huyện Nhà Bè đến năm 2020 Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 14
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 15
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới Phương án quy hoạch dự kiến trung tâm thể thao phức hợp Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 16
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới II.4. THỊ TRƯỜNG VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của Việt Nam. Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay bao gồm 19 quận và 5 huyện, tổng diện tích 2.095,01 km². Theo kết quả điều tra dân số chính thức vào thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2009 thì dân số thành phố là 7.123.340 người (chiếm 8,30% dân số Việt Nam), mật độ trung bình 3.401 người/km². Tuy nhiên nếu tính những người cư trú không đăng ký thì dân số thực tế của thành phố vượt trên 8 triệu người. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 17
- Dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG III.1. MỤC TIÊU NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ TP. HCM một trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. Dựa trên các cơ sở phân tích về điều kiện kinh tế, xã hội, điều kiện tự nhiên chung của khu vực cũng như trên cơ sở các văn bản pháp lý có liên quan. Việc đầu tư dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới tại xã Long Thới, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh có tính khả thi cao bởi các yếu tố sau: Thực hiện chiến lược phát triển đô thị tại các Quận, Huyện nói chung và Huyện Nhà Bè nói riêng cuả Ủy Ban Nhân Dân Thành phố và địa phương, tạo ra mô hình cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của huyện và thành phố. Thống nhất quản lý về quy hoạch và xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng và thượng tầng kiến trúc đồng bộ với tiến trình phát triển tổng thể của thành phố Hồ Chí Minh. Vị trí xã Long Thới là đất nuôi trồng thuỷ sản nên công việc chính của người dân là nuôi trồng thuỷ hải sản. Tuy nhiên, hiện nay nguồn thu từ hoạt động này không cao nên kinh tế các gia đình gặp rất nhiều khó khăn. Khi thực hiện dự án, chủ đầu tư đã dành 19.8 ha đất làm khu tái định cư cho người dân đồng thời chi trả phí bồi thường giải phóng mặt bằng ; quan trọng là tạo điều kiện cho người dân tại xã Long Thới làm việc tại Trung tâm thể thao phức hợp với chính sách đãi ngộ hợp lý nhằm giúp cải thiện và nâng cao cuộc sống cho người dân. Do đó, để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới, Công ty CP Quốc tế Lê Đại Phát đã hoàn thiện báo cáo đầu tư dự án. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh trình lãnh đạo thành phố Hồ Chí Minh cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương. Đầu tư xây dựng dự án Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới, sẽ đóng góp một phần phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung, cho thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cũng là nơi nghỉ ngơi, thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng của nhân dân TP. HCM. Căn cứ định hướng quy hoạch xây dựng chung phát triển khu vực, thì dự án đầu tư xây dựng trung tâm thể thao phức hợp là góp phần thực hiện chủ trương đẩy mạnh chất lượng đời sống nhân dân, tổ chức không gian trung tâm, cửa ngõ của đô thị mới, môi trường xanh sạch hoạt động xã hội, sinh hoạt thể thao lành mạnh. III.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Khu Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới nằm Tại xã Long Thới, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh có tính khả thi bởi các yếu tố sau: Thực hiện chiến lược phát triển khu thể thao nói chung, tạo ra được một mô hình cụ thể phù hợp với các quy hoạch và chủ trương, chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc của thành phố Hồ Chí Minh đưa ra. Xã Long Thới, Huyện Nhà Bè là nằm trong khu quy hoạch phát triển, khu này có điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất rộng phong phú, khu chung cư, dân cư, căn hộ cao cấp được xây dựng nhiều. Hệ thống giao thông thuận tiện, tiếp giáp các cửa ngõ đi vào nội thành và ngõ giao thông thông thương với các tỉnh như Đồng Nai, Long An, Tiền Giang…Dự án xây dựng khu thể dục thể thao, giải trí là tận dụng được điều kiện Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Quốc tế Lê Đại Phát Trang 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thuyết minh dự án đầu tư: Chuỗi trung tâm dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa xe máy
30 p | 208 | 31
-
Thuyết minh báo cáo đầu tư xây dựng: Dự án trung tâm tiệc cưới hội nghị và sự kiện Sơn La
34 p | 157 | 31
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khu du lịch sinh thái Bãi Lữ - Nghi Yên - Nghi Lộc - Nghệ An
21 p | 101 | 14
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Trung tâm văn hóa Hải Phòng
11 p | 71 | 11
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Trung tâm văn hóa nghệ thuật - Hải Phòng
14 p | 94 | 10
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Nhà thi đấu môn thể thao dưới nước Hải Phòng
28 p | 67 | 9
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị - Thành phố Hải Dương
28 p | 69 | 9
-
Thuyết minh dự án đầu tư: Trung tâm GDCSSK & nhà máy nghiên cứu sản xuất dụng cụ trợ giúp người khuyết tật phục vụ cộng đồng
60 p | 106 | 8
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Trung tâm Hội chợ triển lãm Thăng Long - Hà Nội
28 p | 72 | 8
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Trung tâm Hội chợ - Triển lãm thành phố Hạ Long
22 p | 77 | 8
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Trung tâm điều dưỡng Green Garden
14 p | 68 | 8
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Cung văn hóa thể thao dưới nước Dương Kinh
28 p | 62 | 8
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Trung tâm hội trợ triển lãm Hạ Long - Quảng Ninh
15 p | 62 | 7
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Trung tâm nghiên cứu, bảo tồn và nhân giống thủy sản Hải Phòng
21 p | 75 | 7
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khu trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Kalong
35 p | 69 | 7
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Trung tâm đồ họa đa phương tiện thành phố Hải Phòng
12 p | 70 | 6
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khách sạn Hoa Phượng - Đồ Sơn
14 p | 47 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn