intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Thị trường cho vay Việt Nam

Chia sẻ: Sdgvfcxg Sdgvfcxg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

86
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính đề tài Thị trường cho vay Việt Nam nêu tổng quan về thị trường cho vay Việt Nam, thị trường cho vay Việt Nam những năm gần đây, đánh giá chung và giải pháp cho thị trường cho vay Việt Nam. Thị trường cho vay là nơi các ngân hàng thương mại sử dụng các khoản tài chính huy động được để cung cấp tài chính cho đối tượng khác trong một thời gian theo thỏa thuận và nhận được khoản chênh lệch so với số tiền cho vay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Thị trường cho vay Việt Nam

  1. ĐỀ TÀI: THỊ TRƯỜNG CHO VAY VIỆT NAM Nhóm Sao Chổi NHB-K9
  2. Nội Dung: 1. Tổng quan về thị trường cho vay Việt Nam 2. Thị trường cho vay Việt Nam những năm gần đây 3. Đánh giá chung và giải pháp cho thị trường cho vay Việt Nam
  3. 1. Tổng quan về thị trường cho vay Việt Nam Tổng quan về thị trường cho vay Khái niệm Giới thiệu về thị thị trường trường cho vay Việt chovay: nam
  4. 1.1.Khái niệm về thị trường cho vay:  Thị trường cho vay là nơi các NHTM sử dụng các khoản tài chính huy động được để cung cấp tài chính cho đối tượng khác trong một thời gian theo thỏa thuận và nhận được khoản chênh lệch so với số tiền cho vay  (Đối tượng khác :các ngân hàng khác hoặc các chủ thể trong nền kinh tế như: Doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình… )
  5. 1.2.Giới thiệu thị trường cho vay Việt Nam:  Ở Việt Nam, lãi suất cơ sở để các ngân hàng xác định lãi suất cho vay chính là lãi suất cơ bản.  Lãi suất cơ bản được xác định dựa trên cơ sở lãi suất thị trường liên ngân hàng, lãi suất nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước, lãi suất huy động đầu vào của tổ chức tín dụng và xu hướng biến động cung-cầu vốn khả dụng.  Theo Luật Dân sự, các tổ chức tín dụng không được cho vay với lãi suất cao quá 150% lãi suất cơ bản
  6. 1.2.Giới thiệu thị trường cho vay Việt nam:  Trong từng giai đoạn phát triển khác nhau, tùy theo diễn biến thị trường và mục tiêu chính sách tiền tệ mà NHNN sẽ công bố các mức lãi suất cơ bản khác nhau.  Khi lãi suất cơ bản thay đổi thì lãi suất cho vay của các NHTM cũng sẽ thay đổi theo, từ đó tác động đến khối lượng cho vay hay mức dư nợ tín dụng.
  7. 1.2.Giới thiệu thị trường cho vay Việt Nam: Có hai loại cho vay trên thị trường liên ngân hàng:  Một là cho vay bù đắp do thiếu hụt thanh toán trong thanh toán bù trừ, thời hạn từ 1 đến 5 ngày.  Hai là cho vay để mở rộng tín dụng ngắn hạn do hai bên thống nhất
  8. 2. Thị trường cho vay Việt Nam những năm gần đây 2006 2007 2008
  9. 2.1.Khái quát thị trường cho vay 2006 – 2007 2.1.1 Thị trường cho vay 2006 : + Trong năm 2006, NHNN giữ nguyên các mức lãi suất cơ bản là 8,25%/năm ,lãi suất tái cấp vốn là 6,5%/năm ,lãi suất chiết khấu là 4,5%/năm. => lãi suất thị trường trong năm 2006 không có biến động lớn, đảm bảo mối quan hệ hợp lí giữa lãi suất VND, lãi suất ngoại tệ và mức biến động tỷ giá + Nhìn chung, năm 2006 tín dụng đối với nền kinh tế có xu hướng tăng trưởng chậm trở lại. Dư nợ cho vay của hệ thống ngân hàng đối với nền kinh tế tăng 25,44% so với năm 2005, thấp hơn nhiều so với mức tăng 31,10% của năm 2005 và mức 41,65% của năm 2004.
  10. 2.1.Khái quát thị trường cho vay 2006 – 2007 Dư nợ tín dụng có tốc độ tăng trưởng chậm là do:  + Các ngân hàng đã tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình, tập trung nâng cao chất lượng tín dụng hơn là mở rộng khối lượng cho vay.  + Các kênh huy động vốn khác ngày càng được mở rộng như thị trường chứng khoán, Quỹ hỗ trợ phát triển… Vốn từ nước ngoài vào Việt Nam gia tăng phần nào tác động đến khả năng mở rộng tín dụng của các ngân hàng.
  11. 2.1.Khái quát thị trường cho vay 2006 – 2007 2.1.2.Thị trường cho vay 2007:  NHNN đã triển khai đồng bộ các giải pháp điều hành tiền tệ nhằm kiểm soát mức tăng tổng phương tiện thanh toán và tăng trưởng tín dụng, đáp ứng nhu cầu vốn thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế.  NHNN giữ nguyên các mức lãi suất cơ bản như lãi suất cơ bản là 8,25%/năm, lãi suất tái cấp vốn và tái chiết khấu lần lượt là 6,5% và 4,6%/năm, lãi suất qua đêm và lãi suất tiền gửi tại NHNN cũng ổn định.
  12. 2.1.Khái quát thị trường cho vay 2006 – 2007  NHNN cũng thực hiện đồng bộ các biện pháp kiểm soát tín dụng. Đặc biệt, sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 18/2007/CT-TTg  Vì vậy, lãi suất trên thị trường năm 2007 tương đối ổn định, lãi suất trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng biến động trong khoảng dưới 15%/năm.  Về tăng trưởng tín dụng, dư nợ cho vay của hệ thống ngân hàng tăng 53,89% so với năm 2006 góp phần đáp ứng có hiệu quả nhu cầu vốn của các DN, các thành phần kinh tế. Tăng trưởng tín dụng tập trung cao nhất ở khối ngân hàng thương mại cổ phần, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, đạt mức tăng 105,27%, khối NHTM nhà nước có tốc độ tăng 31,09%.
  13. 2.2.Thị trường cho vay Việt Nam từ đầu năm 2008 đến nay  Năm 2008 là một năm đầy khó khăn và thử thách đối với thị trường tín dụng các nước nói chung và thị trường tín dụng Việt Nam nói riêng.  Trong nửa đầu năm 2008 Việt Nam gánh chịu ảnh hưởng của tình trạng tăng trưởng quá nóng. Kết quả là lạm phát gia tăng, thâm hụt thương mại, bong bóng bất động sản và giảm sút chất lượng đầu tư.  Cuộc khủng hoảng thứ 2 diến ra vào nửa cuối năm 2008. Rủi ro liên quan đến mảng cho vay bất động sản dưới chuẩn tại Mỹ đã thổi bùng cơn khủng hoảng tài chính toàn cầu với những diến biến khó lường.
  14. 2.2.Thị trường cho vay Việt Nam từ đầu năm 2008 đến nay 2.2.1 Cho vay của hệ thống ngân hàng thương mại đến nền kinh tế. 2.2.2. Cho vay trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng 2.2.3. Tác động của thị trường cho vay đến thị trường chứng khoán và nền kinh tế.
  15. 2.2.1 Cho vay của hệ thống ngân hàng thương mại đến nền kinh tế. Năm 2008 Năm 2009 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 12.6 16.5 16.7 17.5 21 20.5 20.5 20.5 19 19.5 16.5 12.75 11.5 9.5 Mặt bằng lãi suất vay bình quân trên thị trường từ đầucho năm 2008 đến nay
  16. Biểu đồ 1: Biểu đồ diến biến lãi suất cho vay và lãi suất huy động từ đầu năm 2008 đến nay diễn biế n lã i suấ t 25 20 15 10 5 0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T1 T2 T3 T4 T10 T11 T12 năm 2008 năm 2009 ls c ho vay
  17. 2.2.1 Cho vay của hệ thống ngân hàng thương mại đến nền kinh tế. 7 6 5 4 3 2 1 0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 năm 2008 năm 2009 tốc độ tăng trưởng TD 6.3 2.15 2.35 1.66 2.25 2.95 0.7 0.79 0.74 0.99 1 1.09 0.52 0.23 tốc độ tăng trưởng TD Đồ thị 2: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng tín dụng từ đầu năm 2008 đến T2/2009
  18. 2.2.2. Cho vay trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng  - Bước vào đầu năm 2008, thị trường tiền tệ nóng lên chưa từng thấy trong lịch sử nền kinh tế Việt Nam, vốn VND khan hiếm. Trên thị trường liên ngân hàng hầu như chỉ có người vay mà không có người cho vay.  Nguyên nhân :đầu năm 2008 NHNN việt Nam đã ban hành nhiều biện pháp điều hành chính sách tiền tệ thắt chặt như tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lãi suất, phát hành tín phiếu bắt buộc.  =>đã tạo ra một cú sốc mạnh đối với các tổ chức tín dụng.
  19. 2.2.2. Cho vay trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng  Nguyên nhân của việc lãi suất trên thị trường LNH tăng mạnh:  + các ngân hàng không quan tâm đầy đủ đến việc cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn  + việc NHTW tăng dự trữ bắt buộc cùng thời điểm với tăng lãi suất chủ đạo càng làm cho thị trường LNH thêm căng thẳng
  20. 2.2.2. Cho vay trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng  Mặc dù lãi suất huy động tăng cao nhưng do lượng tín dụng huy động được không đủ giảm nhiệt cho tình hình căng thẳng của các ngân hàng nên theo đó một phản ứng dữ dội hiếm thấy, được coi rất nguy hiểm là lãi suất liên ngân hàng tăng cao chóng mặt.  Đặc biệt lãi suất liên ngân hàng ngày 15/2/2008 lên tới 30,1%/năm; ngày 18/2/2008 lập một kỷ lục mới khi lên tới 33%/năm, ngày 19/2/2008 kỷ lục cao hơn nữa lên tới 43%/năm…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2