Đề tài Thị trường trái phiếu các nước Đông Á mới nổi nêu tổng quan về thị trường trái phiếu Đông Á , những vấn đề phải đối mặt. Môi trường kinh tế toàn cầu còn nhiều bất ổn, tăng trưởng của Mỹ thấp hơn dự kiến, kinh tế khu vực đồng Euro vẫn trong suy thoái kinh tế.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Thuyết trình: Thị trường trái phiếu các nước Đông Á mới nổi
- Ị TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CÁC
NƯỚC ĐÔNG Á MỚI NỔI
GV: TS. HỒ VIẾT TIẾN
NHÓM 4 – TCDN ĐÊM 3 K22
1. NGUYỄN THỊ THU OANH
2. TRƯƠNG QUỐC THÁI
3. NGÔ THANH DANH
4. TRƯƠNG VƯƠNG BẢO NGỌC
5. BÙI QUANG PHỤNG
- NỘI DUNG
ẦU
• BỐI CẢNH
• TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG
TRÁI PHIẾU ĐÔNG Á
• NHỮNG VẤN ĐỀ PHẢI ĐỐI MẶT
• KẾT LUẬN
Nhóm 4 – TCDN Đ
- BỐI CẢNH
- BỐI CẢNH
THẾ GIỚI
Môi trường kinh tế toàn cầu còn nhiều bất ổn.
Tăng trưởng của Mỹ thấp hơn dự kiến.
Kinh tế khu vực đồng Euro vẫn trong suy thoái kinh tế,
Tỷ lệ thất nghiệp cao
Cuộc khủng hoảng ngân hàng và nợ ở châu Âu vẫn còn
những rủi ro lớn cho nhà đầu tư
Lợi suất trái phiếu giảm
Nhóm 4 – TCDN Đ
- BỐI CẢNH
THỊ TRƯỜNG ĐÔNG Á
Tốc độ phát triển cao
Giá trị tiền và dòng tiền đầu tư vào tăng lên nhanh
Lãi suất thấp
Mức tăng trưởng kinh tế chậm hoặc âm
Theo Asian Development Bank
Nhóm 4 – TCDN Đ
- BỐI CẢNH
THỊ TRƯỜNG ĐÔNG Á
Quản lý nợ tốt hơn thế kỷ trước
Độ tín nhiệm ngang bằng thậm chí có thể tốt hơn so
với Châu  và Mỹ
Kênh đầu tư tốt của nhiều nhà đầu tư (đặc biệt nhà
đầu tư nước ngoài)
Theo Asian Development Bank
Nhóm 4 – TCDN Đ
- ỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG
TRÁI PHIẾU ĐÔNG Á
- HỊ TRƯỜNG ĐÔNG Á MỚI NỔI
Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc (PRC)
Hồng Kông - Trung Quốc
Indonesia
Hàn Quốc
Malaysia
Philippines
Singapore
Thái Lan
Việt Nam
Nhóm 4 – TCDN Đ
- QUY MÔ – THÀNH PHẦN
ng 1: Size and Composition of LCY Bond Markets
:
hích: Tính đến cuối tháng 3/2013 quy mô thị trường là 6,689 ngàn tỷ USD (+12.1% so với
kỳ năm trước), chủ yếu là trái phiếu công ty chiếm 63,9% (+19,5% so năm trước). Việt Nam
i phiếu chính phủ chiếm tối 96,5%
Nhóm 4 – TCDN Đ
- Y MÔ – THÀNH PHẦN
2: Size and Composition of LCY Bond Markets (% of GDP)
hích: Tính đến cuối tháng 3/2013, chiếm 54,8% tổng sản phẩm quốc nội và quí 1/2012 là
%
%. Riêng Việt Nam chỉ chiếm lần lượt 20,5% và 17,7%. Phần trăm theo GDP ngày càng
Nhóm 4 – TCDN Đ
- Y MÔ – THÀNH PHẦN
hích: Việt Nam là quốc gia có tăng trưởng trái phiếu mạnh nhất khu vực với mức tăng
g trong quý 1 là 20,8% so với quý 4/2012 và 53,3% so với cùng kỳ năm trước. Mức hiện tại
3 lần so với năm 2010 do thị trường trái phiếu Việt Nam vẫn còn rất non trẻ và quy mô
o với các quốc gia Đông Á mới nổi khác.
Nhóm 4 – TCDN Đ
- Y MÔ – THÀNH PHẦN
hích: Lượng trái phiếu nội tệ của Đông Á do nước ngoài nắm giữ ngày càng tăng cao
à Indonesia 32,59%, tiếp theo là Malaysia 31,24%
Nhóm 4 – TCDN Đ
- Y MÔ – THÀNH PHẦN
thích: Nắm giữ trái phiếu chủ yếu là các ngân hàng thương mại, tiếp theo là định chế
kiệm theo hợp đồng
Nhóm 4 – TCDN Đ
- U TRÚC KỲ HẠN
hích: Các chính phủ và doanh nghiệp đều kỳ vọng sẽ kéo dài được cấu trúc kỳ hạn nợ. Đối với trái phiếu chính
ì Philipines và Indonesia có khoảng 46% trái phiếu có kỳ hạn còn lại hơn 10 năm, còn lại hầu hết các quốc gia
%
p trung ở các kỳ hạn ngắn hơn (hình 6a,b). Đồ thị 6a cho thấy đối với trái phiếu chính phủ của Việt Nam, kỳ đá
a
iếm tỷ trọng cao nhất là kỳ hạn dưới 3 năm, các trái phiếu kỳ hạn> 10 năm chiếm tỷ lệ không đáng kể. Tương
i trái phiếu doanh nghiệp Nhóm 4 – TCDN Đ
- U TRÚC KỲ HẠN
thích: Đối với trái phiếu công ty trong khu vực thì khác nhau nhưng có điểm chung là tỷ
i phiếu với kỳ hạn trên 10 năm còn nhỏ (hình 7a.b). Thậm chí Việt Nam thì kỳ hạn dài trên
t nhỏ chỉ chủ yếu ở kỳ hạn 1-3 năm và 5-10 năm Nhóm 4 – TCDN Đ
- ÍNH THANH KHOẢN
ỷ số vòng quay trái phiếu
Value of bonds traded
______________________________
Bonds turnover ratio =
Average amount of bonds
outstanding
a: tỷ số này đo lường tính thanh khoản của trái phiếu, chỉ số càng cao thì trái phiếu giao dịch trên
trường thứ cấp càng nhiều.
Nhóm 4 – TCDN Đ
- H THANH KHOẢN
Nhóm 4 – TCDN Đ
- H THANH KHOẢN
h thanh khoản của trái phiếu chính phủ hầu hết các quốc
u cao hơn trái phiếu doanh nghiệp
nghiệp.
thị trường Trung Quốc thì ngược lại là vì
Các DN phát hành chủ yếu là DN nhà nước (23/30 DN
át hành hàng đầu).
Các ngân hàng muốn tăng vốn trước khi Basel III yêu cầu
c an toàn vốn.
Chính phủ thắt chặt tiền tệ làm cho các DN khó tiếp cận
hính
n vay nên huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu.
Nhóm 4 – TCDN Đ
- HẠNG TÍN NHIỆM
Market Rating Agency
Fitch R&I S&P
CN A+ A+ AA-
HK AA+ AA+ AAA
ID BBB- BBB- BB+
JP A+ AA+ AA-
KH B+
KR AA- A+ A+
MY A- A A-
PH BBB- BBB- BBB-
SG AAA AAA AAA
TH BBB+ BBB+ BBB+
VN B+ BB- BB-
ú thích: Xếp hạng tín nhiệm của thị trường tương đối cao ở một số nước như Singapore
và Hồng Kông là cao nhất, thấp nhất là Việt Nam
Nhóm 4 – TCDN Đ
- ỜNG CONG LỢI SUẤT
ường cong lợi suất có xu hướng dịch chuyển xuống ở
hết các nước.
ệt Nam có mức lợi suất cao nhất khu vực.
Nhóm 4 – TCDN Đ