YOMEDIA
ADSENSE
Tỉ lệ hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày có sử dụng công cụ ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 từ 60 tuổi trở lên điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2020
23
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết trình bày xác định tỉ lệ hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày có sử dụng công cụ (IADL) của bệnh nhân ĐTĐ type 2 từ 60 tuổi trở lên điều trị ngoại trú tại bệnh viện Thống Nhất năm 2020.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tỉ lệ hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày có sử dụng công cụ ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 từ 60 tuổi trở lên điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2020
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học TỈ LỆ HẠN CHẾ HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT HÀNG NGÀY CÓ SỬ DỤNG CÔNG CỤ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TỪ 60 TUỔI TRỞ LÊN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT NĂM 2020 Nguyễn Văn Thuận1, Phan Như Quỳnh2, Đoàn Duy Tân2, Phạm Nhật Tuấn2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Đái tháo đường (ĐTĐ) và các biến chứng được biết đến như là một yếu tố nguy cơ của suy giảm tình trạng chức năng ở người cao tuổi. Trong khi nhân viên y tế thường chú ý đến sự suy giảm về chức năng thể chất thông qua các hoạt động sinh hoạt hàng ngày (HĐSHHN) cơ bản, thì chức năng xã hội thể hiện qua các hoạt động sinh hoạt hàng ngày có sử dụng công cụ (Activities of Daily Living - IADL) lại thường bị bỏ quên. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày có sử dụng công cụ (IADL) của bệnh nhân ĐTĐ type 2 từ 60 tuổi trở lên điều trị ngoại trú tại bệnh viện Thống Nhất năm 2020. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 110 bệnh nhân ĐTĐ type 2 từ 60 tuổi trở lên điều trị ngoại trú tại bệnh viện Thống Nhất, TPHCM trong khoảng thời gian từ 18/05/2020 đến 12/06/2020. Thu thập dữ liệu bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp và thu thập một số thông tin từ bệnh án điện tử của đối tượng nghiên cứu. Kết quả: Tỉ lệ hạn chế HĐSHHN có sử dụng công cụ (IADL) là 59,1%. Tìm thấy mối liên quan giữa hạn chế HĐSHHN có sử dụng công cụ với tuổi và bệnh lý khác (bao gồm gút, viêm gan mạn, COPD, lao phổi đang điều trị, suy giáp, cường giáp, cushing). Kết luận: Tỉ lệ hạn chế HĐSHHN có sử dụng công cụ (IADL) ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 cao tuổi là đáng chú ý. Cần có thêm những nghiên cứu khác đi sâu vào phân tích mối liên quan giữa hạn chế IADL và các bệnh lý đi kèm. Từ khóa: hoạt động sinh hoạt hàng ngày có sử dụng công cụ, đái tháo đường, người cao tuổi ABSTRACTS THE PREVALENCE OF INSTRUMENTAL ACTIVITIES OF DAILY LIVING LIMITATIONS AMONG ELDERLY PATIENTS WITH DIABETES TYPE 2 IN OUTPATIENT CLINIC OF THONG NHAT HOSPITAL, HO CHI MINH CITY IN 2020 Phan Nhu Quynh, Pham Nhat Tuan, Doan Duy Tan, Nguyen Van Thuan * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No 2- 2021: 141 - 147 Background: Diabetes and its complications are proved as risk factors of functional decline. While clinicians often focus on physical-function impairments, social-function limitations, which are reflected by the ability to perform instrumental activities of daily living, are usually neglected. Objectives: This study aims to determine the prevalence of instrumental activities of daily living (IADL) limitations among patients aged 60 years and older with diabetes type 2 in outpatient clinic of Thong Nhat hospital, Ho Chi Minh City in 2020. Methods: This cross-sectional study consisted of 110 patients with type 2 diabetes mellitus aged 60 years Bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh 1 2Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: BS. Phan Như Quỳnh ĐT: 0938325216 Email: quynhphan96@gmail.com 142 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 and above who were being treated at outpatients clinic of Thong Nhat hospital, Ho Chi Minh City between May 18th, 2020 and June 12th, 2020. Data were collected through directly interview and electrical medical records. Result: The prevalence of IADL limitation among elderly patients with diabetes type 2 was 59.1%. IADL impairments were associated with age and other diseases (included gout, chronic hepatitis, COPD, on treatment of tuberculosis, hypothyroidism, hypethyroidism, cushing). Conclusions: The figure for IADL limitations among elderly patients with diabetes type 2 was considerable. There is a need for future studies which aim to evaluate the association between IADL impairments and comorbidity among elderly with diabetes type 2. Keywords: instrumental activities of daily living, diabetes, elderly ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh viện Thống Nhất, TP. Hồ Chí Minh với Đái tháo đường (ĐTĐ) được biết đến như là mục tiêu xác định tỉ lệ hạn chế hoạt động sinh một yếu tố nguy cơ của suy giảm tình trạng chức hoạt hàng ngày có sử dụng công cụ ở bệnh nhân năng ở người cao tuổi(2). Trong khi các nhân viên ĐTĐ type 2 từ 60 tuổi trở lên. y tế thường chú ý đến sự suy giảm về chức năng ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU thể chất thông qua các hoạt động sinh hoạt hàng Đối tượng nghiên cứu ngày (HĐSHHN) cơ bản (bao gồm ăn uống, tiêu Được tiến hành trên 110 bệnh nhân ĐTĐ tiểu tự chủ, di chuyển, đi vệ sinh, mặc quần áo type 2 từ 60 tuổi trở lên điều trị ngoại trú tại và tắm rửa), thì chức năng xã hội thể hiện qua bệnh viện Thống Nhất trong khoảng thời gian các hoạt động sinh hoạt hàng ngày có sử dụng 18/05/2020 đến 12/06/2020 bằng kỹ thuật chọn công cụ (IADL) lại thường bị bỏ quên. IADL mẫu thuận tiện. (instrumental Activities of Daily Living - hoạt Tiêu chuẩn chọn vào động sinh hoạt hàng ngày có sử dụng công cụ) là các hoạt động đòi hỏi kỹ năng tư duy phức Bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên. tạp, bao gồm cả kỹ năng tổ chức, sắp xếp và cần Được chẩn đoán ĐTĐ type 2 ít nhất 6 tháng. thiết để duy trì một cuộc sống độc lập trong Đến khám tại phòng khám ngoại trú bệnh cộng đồng, bao gồm những công việc: quản lý viện Thống Nhất. tiền bạc, lấy thuốc uống, đi mua sắm, làm việc Đồng ý tham gia vào nghiên cứu. nhà, di chuyển bằng các phương tiện giao thông Tiêu chuẩn loại ra và chuẩn bị bữa ăn. Những người có hạn chế Trả lời thiếu bất kỳ câu nào của bảng câu hỏi HĐSHHN trong cấp độ này đòi hỏi một cuộc chỉ số Katz hoặc không trả lời từ 7 câu hỏi trở lên sống cần được hỗ trợ tại nhà, hoặc các dịch vụ (20%) trong toàn bộ bộ câu hỏi. chăm sóc cộng đồng(2). Bệnh nhân có vấn đề về giao tiếp (câm, Ở Tây Ban Nha, có 35,3% đến 49.2% bệnh điếc,…) mà không có người trợ giúp giao tiếp đi nhân ĐTĐ cao tuổi có hạn chế IADL(3). Số liệu kèm. này ở Mỹ là 37,2% ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ từ 60 tuổi trở lên(4). Tại Việt Nam, một số nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu báo cáo tỉ lệ hạn chế IADL ở người cao tuổi Thiết kế nghiên cứu trong cộng đồng qua thang đo Lawton IADL là Nghiên cứu cắt ngang. từ 27,1% đến 52,2% ở các địa điểm khác Các biến số chính nhau(5,8,7). Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có nghiên Những biến số nền gồm: giới tính, tuổi, cứu nào báo cáo tỉ lệ hạn chế IADL ở bệnh nhân dân tộc, tôn giáo, nơi sống, nghề nghiệp, trình ĐTĐ cao tuổi ở Việt Nam. Vì lý do trên, nghiên độ học vấn, thu nhập trung bình, tình trạng cứu được tiến hành tại phòng khám ngoại trú kinh tế, người sống cùng, BMI. Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 143
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Các đặc điểm bệnh lý đái tháo đường type mắc (Prevalence ratio:PR) với khoảng tin cậy 2 được khảo sát bao gồm thời gian mắc đái (KTC) 95%. tháo đường, chỉ số HbA1c, chỉ số đường huyết Những biến số gây nhiễu được kiểm soát đói, điều trị hiện tại (uống thuốc viên, tiêm qua phân tích đa biến bằng hồi quy poisson. insulin, cả 2). Những biến số được chọn vào mô hình hồi quy Các tình trạng bệnh lý và các biến số khác đa biến bao gồm những biến số trong phân tích được khảo sát bao gồm: hút thuốc lá, cholesterol đơn biến có giá trị p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Đặc điểm Tần số Phần trăm không đạt mục tiêu điều trị là từ 30% trở Trung học phổ thông 23 20,9 xuống (Bảng 4). Trên trung học phổ thông 55 50 Tình trạng kinh tế Bảng 4: Tình trạng hút thuốc lá và chuyển hóa lipid Dư dả 19 17,3 (n=110) Đủ sống 70 63,6 Đặc điểm Tần số Phần trăm Không đủ sống 21 19,1 Hút thuốc lá Người sống cùng Chưa từng hút thuốc 72 65,5 Sống một mình 6 5,5 Từng hút nhưng đã bỏ 28 25,4 Sống cùng người thân 104 94,5 Vẫn đang hút thuốc 10 9,1 Cholesterol cao (n=109) Nam và nữ phân bố đều nhau, nhóm từ 60- ≥ 5,3 mmol/l 25 22,7 69 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất. Dân tộc Kinh, không < 5,3 mmol/l 85 77,3 tôn giáo, nghề nghiệp già nghỉ hưu chiếm đa số. Triglycerid cao Một nửa số đối tượng có học vấn trên trung học > 2,3 mmol/l 33 30 phổ thông. Đa số có kinh tế đủ sống và sống ≤ 2,3 mmol/l 77 70 cùng người thân (Bảng 1). LDL cao ≥ 3,4 mmol/l 16 14,6 Bảng 2: Phân loại chỉ số khối cơ thể (BMI) (n=108) < 3,4 mmol/l 94 85,4 Đặc điểm Tần số Phần trăm HDL thấp Phân loại BMI (n=108) 10 năm 40 36,4 Suy thận 13 (11,8) 97 (88,2) Chỉ số HbA1c Đột quỵ 6 (5,5) 104 (94,5) Kiểm soát kém (> 7%) 63 57,3 Nhồi máu cơ tim 5 (4,5) 105 (95,5) Kiểm soát tốt (≤ 7%) 47 42,7 Ung thư 1 (0,9) 109 (99,1) Chỉ số đường huyết đói Chưa ghi nhận bệnh đi kèm hoặc 5 (4,5) 105 (95,5) biến chứng Kiểm soát kém (> 7mmol/l) 65 59,1 Kiểm soát tốt (≤ 7mmol/l) 45 40,9 * Bệnh khác gồm: Gút, viêm gan mạn, COPD, lao phổi Điều trị hiện tại đang điều trị, suy giáp, cường giáp, Cushing Uống thuốc viên 78 70,9 Tăng huyết áp là bệnh có tỉ lệ mắc cao nhất, Tiêm insulin 11 10 ung thư là bệnh có tỉ lệ mắc thấp nhất. Chỉ có Cả 2 21 19,1 4,5% bệnh nhân chưa ghi nhận có bệnh lý đi Đa số bệnh nhân có thời gian mắc đái tháo kèm hay biến chứng (Bảng 5). đường type 2 từ 10 năm trở xuống. Về kiểm soát Trong 8 hoạt động được đánh giá, chuẩn bị đường huyết, ở cả 2 chỉ số HbA1c và chỉ số bữa ăn là hoạt động có tỉ lệ phụ thuộc cao nhất đường huyết đói, hơn một nửa số bệnh nhân có (42,7%), sử dụng phương tiện giao thông là hoạt tình trạng kiểm soát kém. Điều trị hiện tại đa số động có tỉ lệ phụ thuộc thấp nhất (7,3%). Tỉ lệ bằng thuốc viên hạ đường huyết (Bảng 3). hạn chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày có sử Đa số bệnh nhân chưa từng hút thuốc. Ở dụng công cụ (IADL) ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 các chỉ số chuyển hóa lipid, tỉ lệ bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên điều trị ngoại trú tại bệnh viện Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 145
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Thống Nhất năm 2020 là 59,1% (KTC 95% 49,8 – BÀN LUẬN 68,4) (Bảng 6). Trong tổng số 110 đối tượng tham gia vào Bảng 6: Tỉ lệ và phân loại hạn chế hoạt động sinh nghiên cứu, nhóm từ 60 đến 69 tuổi chiếm tỉ lệ hoạt hàng ngày có sử dụng công cụ (thang đo Lawton cao nhất. Đáng chú ý, một nửa số đối tượng có IADL) (n=110) học vấn cao (trên trung học phổ thông) và có thu Tần số (Phần trăm) Hoạt động nhập ổn định (Bảng 1). Điều này phù hợp với Phụ thuộc Độc lập Sử dụng điện thoại 15 (13,6) 95 (86,4) đặc điểm của địa điểm nghiên cứu là bệnh viện Mua sắm 32 (29,1) 78 (70,9) Thống Nhất – nơi tiếp nhận điều trị cho đối Chuẩn bị bữa ăn 47 (42,7) 63 (57,3) tượng hưu trí ở Thành phố Hồ Chí Minh và khu Việc nhà 20 (18,2) 90 (81,8) vực phía nam. Giặt giũ 23 (20,9) 87 (79,1) Sử dụng phương tiện giao thông 8 (7,3) 102 (92,7) Nghiên cứu này có tỉ lệ hạn chế hoạt động Sử dụng thuốc 14 (12,7) 96 (87,3) sinh hoạt hàng ngày có sử dụng công cụ (IADL) Quản lý tiền bạc 10 (9,1) 100 (90,9) là 59,1% (Bảng 6). Tỉ lệ này cao hơn kết quả của IADL 65 (59,1) 45 (40,9) Maria Huedo ở Tây Ban Nha trên đối tượng là Bảng 7: Mô hình hồi quy đa biến poisson giữa hạn người từ 65 tuổi trở lên (từ 35,3 đến 49,2%)(2), chế IADL và các yếu tố liên quan nghiên cứu của Munshi M ở Mỹ trên 60 bệnh Hạn chế IADL PR (KTC 95%) Giá trị p nhân ĐTĐ 70 tuổi trở lên (39%)(12), nghiên cứu Nhóm tuổi Kalyani S ở Mỹ (43,6%)(4), nghiên cứu tại Thổ 60-69 tuổi 1 70-79 tuổi 1,48 (1,01 - 2,19) 0,046 Nhĩ Kỳ của Istek N (24,7%)(13). Sự khác biệt này 80 tuổi trở lên 1,97 (1,35 - 2,88)
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Hoạt động IADL có tỉ lệ hạn chế cao nhất là nhiên, nghiên cứu vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. chuẩn bị bữa ăn với 42,7%, trong khi đó hoạt Với thiết kế nghiên cứu cắt ngang cộng với cỡ động có tỉ lệ hạn chế thấp nhất là sử dụng mẫu nhỏ, nghiên cứu chỉ ghi nhận được tỉ lệ phương tiện giao thông với 7,3% (Bảng 6). Điều hiện mắc và mối liên quan chứ không xác định này có thể là do đa phần các đối tượng sống tại được yếu tố thời gian và quan hệ nguyên nhân thành phố và có kinh tế ổn định, nhiều đối kết quả. Dù vậy, kết quả nghiên cứu có thể làm tượng cho rằng họ không thể nấu ăn vì không tiền đề cho những nghiên cứu bệnh chứng và biết sử dụng các thiết bị nhà bếp hiện đại mà con đoàn hệ trong tương lai. cháu họ trang bị trong nhà. Ngược lại, với hoạt KẾT LUẬN động sử dụng phương tiện giao thông, thang đo Kết quả nghiên cứu cho thấy tỉ lệ hạn chế Lawton quy định chỉ cần người cao tuổi có thể HĐSHHN có sử dụng công cụ ở bệnh nhân tự đi bằng taxi, xe ôm hoặc sử dụng phương tiện ĐTĐ cao tuổi là khá cao. Cần có thêm những giao thông công cộng với sự giúp đỡ của người nghiên cứu khác đi sâu vào phân tích mối liên khác. Điều này dễ dàng hơn cho người dân quan giữa hạn chế IADL và các bệnh lý đi kèm. thành thị khi các phương tiện giao thông công TÀI LIỆU THAM KHẢO cộng cũng như dịch vụ taxi, xe ôm rộng khắp. 1. Wong E, Backholer K, Gearon E, et al (2013). Diabetes and risk Không tìm thấy mối liên quan giữa BMI, các of physical disability in adults: a systematic review and meta- đặc điểm bệnh lý ĐTĐ type 2, hút thuốc lá, các analysis. Lancet Diabetes Endocrinol, 1(2):106-114. chỉ số lipid và hạn chế IADL. 2. Edemekong PF, Bomgaars DL, Sukumaran S, et al (2020). Activities of Daily Living. URL: Ở nghiên cứu này, tỉ lệ hạn chế IADL có sự https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK470404/. khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm tuổi 3. Martinez-Huedo AM, Andres AL, Hernandez-Barrera V, et al khác nhau (Bảng 7). Có thể thấy, quá trình lão (2011). Trends in the prevalence of physical and functional disability among Spanish elderly suffering from diabetes (2000– hóa tự nhiên có tác động đáng kể lên khả năng 2007). Diabetes Research and Clinical Practice, 94(2):30-33. thực hiện các HĐSHHN có sử dụng công cụ ở 4. Kalyani R, Saudek CD, Brancati FL, et al (2010). Association of người cao tuổi mắc ĐTĐ. diabetes, comorbidities, and A1C with functional disability in older adults: results from the National Health and Nutrition Ngoài ra, nhóm có bệnh khác (bao gồm gút, Examination Survey (NHANES), 1999-2006. Diabetes Care, viêm gan mạn, COPD, lao phổi đang điều trị, 33(5):1055-1060. suy giáp, cường giáp, cushing) có tỉ lệ hạn chế 5. Nguyễn Thị Lan Thanh (2015). Khảo sát tình trạng hạn chế chức năng và mối liên quan với các bệnh lý đi kèm ở người cao tuổi IADL cao hơn 60% so với nhóm không mắc trong cộng đồng xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre. (KTC 95% 1,19-2,17), sự khác biệt có ý nghĩa Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Dược TP. HCM. thống kê với p=0,002 (Bảng 7). Do đặc tính của 6. Huỳnh Thị Kim Huệ (2017). Tần suất hạn chế chức năng và các yếu tố liên quan ở người cao tuổi trong cộng đồng quận 4 thành các đối tượng trong nghiên cứu, các bệnh khác phố Hồ Chí Minh. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 21(2):204-209. được ghi nhận gồm những bệnh mạn tính có 7. Võ Văn Tài (2013). Tỉ lệ hạn chế hoạt động trong cuộc sống hàng tính chất nghiêm trọng, việc mắc các bệnh này ngày của người cao tuổi tại thành phố Vũng Tàu năm 2013. làm tăng tỉ lệ suy giảm mức độ độc lập IADL là Luận án chuyên khoa II Chuyên ngành Quản lý y tế, Đại học Y Dược TP. HCM. có thể lý giải được. Điều này gợi ý sự cần thiết 8. Fisher T (2008). Assessing function in the elderly: Katz ADL and của việc thêm vào các bệnh này như một biến số Lawton IADL. Masters of Health Informatics, Dalhousie độc lập trong việc tìm kiếm các nguyên nhân University. 9. Isik EI, Yilmaz S, Uysal I, et al (2020). Adaptation of the Lawton làm suy giảm IADL trên bệnh nhân ĐTĐ cao Instrumental Activities of Daily Living Scale to Turkish: Validity tuổi trong tương lai. and Reliability Study. Annals of Geriatric Medicine and research, Số liệu nghiên cứu được thu thập dựa trên 24(1):35-40. 10. Tong AY, Man DW (2002). The validation of the Hong Kong bệnh án điện tử, hạn chế sai lệch thông tin. Tuy Chinese version of the Lawton Instrumental Activities of Daily Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 147
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn