intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỉ lệ mắc phình động mạch não ở người Việt Nam qua khảo sát MSCT 640 mạch máu não tại Phòng khám đa khoa Hòa Hảo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Tỉ lệ mắc phình động mạch não ở người Việt Nam qua khảo sát MSCT 640 mạch máu não tại Phòng khám đa khoa Hòa Hảo trình bày khảo sát tần suất xuất hiện của các phình động mạch não; Đánh gíá mối liên quan phình mạch não với tuổi, giới tính, kích thước, vị trí, số lượng túi phình từ đó đưa ra khuyến nghị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỉ lệ mắc phình động mạch não ở người Việt Nam qua khảo sát MSCT 640 mạch máu não tại Phòng khám đa khoa Hòa Hảo

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 TỈ LỆ MẮC PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO Ở NGƯỜI VIỆT NAM QUA KHẢO SÁT MSCT 640 MẠCH MÁU NÃO TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HÒA HẢO Nguyễn Tấn Dũng*, Phan Thanh Hải* TÓM TẮT 35 (p=0,000). Tỷ lệ PĐM nhỏ, trung bình và lớn Mục tiêu: Ước tính tỷ lệ mắc phình động (78,8%, 21,2% và 0%) (p = 0,000). Tỷ lệ có 1 túi mạch (PĐM) nội sọ chưa vỡ ở một quần thể phình chiếm đa số (97%) và hơn 1 túi phình người Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: (3%), (p = 0,000). Kết luận: Tỷ lệ mắc PĐM nội Thực hiện ở 839 bệnh nhân (BN) tại phòng chụp sọ chưa vỡ là 3,9%, nữ cao hơn nam, nhóm tuổi cắt lớp vi tính (CT) tại Phòng khám đa khoa Hòa < 45 tỉ lệ hiện mắc của nam cao nhất, nhóm tuổi Hảo thành phố Hồ Chí Minh từ 01/ 5/ 2018 - 15/ > 45 tỉ lệ hiện mắc nam thấp nhất. PĐM cảnhC 8 / 2022. Nghiên cứu cắt ngang trên MSCT 640 trong cao nhất tiếp theo lần lượt ĐM thông trước, mạch máu não tiêm thuốc tương phản ở 839 BN. não giữa có ý nghĩa thống kê (p=0,000) trong đó Các PĐM não chưa vỡ được thu thập và phân phình ĐMC trong ở nữ cao hơn nam, PĐM tích thống kê bởi phần mềm SPSS (phiên bản thông trước nam cao hơn nữ và bên trái > phải, 20.0; IBM Corp). Kết quả: Nam 505 (60,2%), đa số có 1 túi phình. tuổi trung bình 53,23±13,383 (19-85 tuổi); Nữ Từ khóa: Phình động mạch nội sọ chưa vỡ 334 (39,8%), 53,57±14,231 (20-83 ) (p =0,726 >0,05). Có PĐM não là 33 (3,9%) trong đó nữ 20 SUMMARY (6%) và nam 13 (2,6%), KTC 95% p =0,031. INTRODUCTION PREVENTION OF AN PĐM cảnh trong: 28 (nữ 19 [5,7%], nam 9 ANNOUNCEMENT IN VIETNAMESE [1,8%]), (p=0,002). Ngưỡng tuổi có tỷ lệ PĐM PEOPLE THROUGH MSCT SURVEY não cao nhất ở nam là (19-44 tuổi) (OR=1,9, OF 640 BRAIN BLOOD VESSEL AT KTC 95%, 0,6-5,9) và ở nữ (45-54) (OR=1,6, HOA HAO POLICLINIC - HO CHI KTC 95%, 0,6-4,2). Tỷ lệ PĐM (cảnh trong, MINH CITY thông trước, não giữa, não trước và não sau) lần Objectives: To estimate the incidence of lượt là (84,8%, 9,1%, 6,1%, 0%, 0%) với unruptured intracranial aneurysms in a (p=0,000). PĐM cảnh trong ở nữ cao hơn nam Vietnamese population. Subjects and methods: (57,6% -27,3%) (p=0,044). PĐM thông trước was performed in 839 patients (patients) at the nam cao hơn nữ (9.1%-0%) (p=0,024). PĐM computerized tomography (CT) room at cảnh trong bên trái > phải (48,5%-39,4%) Policlinic for Hoa Hao general examination from May 1/2018-August 15/2022. Cross-sectional *Phòng khám Đa khoa Hòa Hảo, thành phố Hồ study on MSCT 640 cerebral vessels with Chí Minh contrast injection in 839 patients. Unruptured Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tấn Dũng intracranial aneurysms cerebral arteries were Email: dungtanguyen1969@gmail.com collected and statistically analyzed by SPSS Ngày nhận bài: 19.7.2022 software (version 20.0; IBM Corp). Result: Male Ngày phản biện khoa học: 25.7.2022 505 (60.2%), average age 53.23±13,383 (19-85 Ngày duyệt bài: 15.8.2022 275
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 years old); Female 334 (39.8%), 53.57±14,231 I. ĐẶT VẤN ĐỀ (20-83) (p=0.726 >0.05). There were unruptured Phình mạch máu não tương đối phổ biến. intracranial aneurysms cerebral artery was 33 Một đánh giá hệ thống gần đây thu thập dữ (3.9%) in which female 20 (6%) and male 13 liệu từ nhiều quốc gia đã báo cáo tỷ lệ tương (2.6%), 95% CI (p=0.031). Internal aneurysms ứng là 0,4% và 3,6% trong các nghiên cứu tử carotid artery: 28 (female 19 [5.7%], male 9 thi hồi cứu và tiền cứu, tương ứng là 3,7% và [1.8%]), (p=0.002). The age threshold with the 6,0% trong các nghiên cứu chụp mạch hồi highest prevalence of unruptured aneurysms cứu và tiền cứu (1). Vùng phân bố của ĐMN cerebral artery disease in men was (19-44 years giữa (MCA) và ĐM thông trước (AcomAC) old) (OR=1.9, 95% CI, 0.6-5.9) and in women được xác định là những vị trí phổ biến nhất (45-54) (OR=1, 6, 95% CI, 0.6-4.2). The rate of của PĐM nội sọ và hơn 2/3 tổng số PĐM nội unruptured aneurysms coronary artery disease sọ liên quan đến vùng ĐM cảnh trong (ICA). (internal carotid, anterior communicating, Pia và Fontana đã quan sát thấy phình động midbrain, anterior and posterior cerebral) was mạch não sau (PCA) và thân nền đốt sống (84.8%, 9.1%, 6.1%, 0%, 0%) with (p=0.000), (VB) là thấp nhất 6,8%. Khoảng 6- respectively. The unruptured aneurysms internal 10/100000 người bị vỡ phình mạch nội sọ carotid artery was higher in women than in men mỗi năm và kích thước của các túi phình bị (57.6%-27.3%) (p=0.044). The unruptured vỡ khác nhau. (2-10). aneurysms anterior communicating artery was Phình mạch nội sọ chiếm khoảng 80% của higher in men than in women (9.1%-0%) (p tất cả các trường hợp chảy máu dưới nhện =0.024). Left > right unruptured aneurysms không do chấn thương (11). Khi một túi internal carotid artery (48.5%-39.4 %) (p=0.000). phình nội sọ bị vỡ, máu chảy vào khoang The rate of small, medium and large aneurysms dưới nhện, hoặc nhu mô não dẫn đến chảy coronary artery disease (78.8%, 21.2% and 0 %) máu dưới nhện (SAH). SAH có tỷ lệ tử vong (p=0.000). The percentage of having 1 aneurysm từ 25% đến 50% và khuyết tật ở xấp xỉ 50% accounts for the majority (97%) and more than 1 số người sống sót. Vì vậy, việc chẩn đoán, aneurysm (3%), (p=0.000). Conclusion: The rate quản lý, dự đoán,phòng ngừa chứng phình of unruptured aneurysms intracranial artery động mạch là một thách thức (12) disease is 3.9%, female is higher than male, the Các triệu chứng của SAH bao gồm: "cơn prevalence of men is the highest in the age group đau đầu tồi tệ nhất trong cuộc đời", buồn nôn 45 has the lowest prevalence và nôn, mất ý thức, cứng gáy và co giật in men. The highest unruptured aneurysms (13,14). Các biểu hiện lâm sàng của PĐM internal carotid artery followed by the anterior không vỡ thường kín đáo, chỉ 10 - 15% có communicating artery, the middle cerebral artery, triệu chứng (15,16), và phần lớn được xác was statistically significant (p=0.000), in which định tình cờ trong quá trình đánh giá các the aneurysm of the internal aorta was higher in bệnh lý khác. Một số dấu hiệu cảnh báo có women than in men. The aneurysms anterior thể là: đau đầu, liệt dây thần kinh sọ số ba communicating artery in men is higher than in một bên, chứng loạn thị thái dương hai bên women and left > right , most of them have one và động kinh (17). aneurysm. Chụp mạch máu não xóa nền (DSA) là tiêu chuẩn vàng chẩn đoán phình động mạch 276
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 não, các xét nghiệm CTA, MRA và Doppler tiêm thuốc tương phản trên 839 BN tại phòng xuyên sọ là các test có giá trị trong chẩn chụp cắt lớp vi tính (CT)-Phòng khám đa đoán. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: khoa Hòa Hảo thành phố Hồ Chí Minh. Loại “Tỉ lệ phình động mạch não không vỡ ở trừ nếu BN được kiểm tra MSCT 640 động người Việt Nam qua khảo sát MSCT 640 mạch não lặp lại hoặc nếu có tiền sử bị chảy mạch máu não ở phòng khám đa khoa Hòa máu não-màng não hoặc can thiệp nội mạch Hảo” với 2 mục tiêu (1) Khảo sát tần suất có coil hay phẩu thuật kẹp clip động mạch xuất hiện của các phình động mạch não. (2) não. Đánh gíá mối liên quan phình mạch não với Nghiên cứu cắt ngang đã được thông qua tuổi, giới tính, kích thước, vị trí, số lượng túi Hội đồng y đức và sự đồng ý cùa BN hoặc phình từ đó đưa ra khuyến nghị. người thân. Các phình động mạch não chưa vỡ được phân tích, thống kê bởi phần mềm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SPSS (phiên bản 20.0; IBM Corp), kiểm định Tiến hành kiểm tra MSCT 640 dãy có chính xác χ2.. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm tuổi, giới, phình động mạch não chung, từng vùng theo tuổi-giới: Bảng 1. Đặc điểm chung tuổi và giới: Tuổi thấp Tuổi cao Giới Tỉ lệ Tuổi TB Trung vị P nhất nhất Nam 505 (60,2%) 53,23±13,383 54 19 85 0,726 Nữ 334 (39,8%) 53,57±14,231 54,5 20 85 Nhận xét: Nam 505 (60,2%), Nữ 334 (39,8%), tuổi TB 53,23±13,383, trung vị 55 (p=0,726) Bảng 2. Phình động mạch não phân bố theo giới: p 0,013 277
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 Nhận xét: Tỷ lệ PĐM não chung là 33/ 839 chiếm 3,9% (nữ 20 (6%), nam 13 (2,6%), (p=0,013), phù hợp nhiều quốc qua nghiên cứu chụp mạch hồi cứu và tiền cứu 3,7%-6% (1). Bảng 3. Phình động mạch não từng vùng theo giới Nhận xét: PĐM cảnh trong chiếm tỉ lệ cao nhất là (1.8%), tiép theo là PĐM thông trước (0,6%), não giữa (0,2%), não trước và sau cùng (0%). Ở nữ tổn thương cao nhất là PĐM cảnh trong (5,7%), não giữa (0,3%), não trước và não sau cùng (0%). Tỉ lệ PĐM cảnh trong nữ nhiều hơn nam lần lượt là (5,7%-1,8%), độ tin cậy 95%, (p=0,002). Bảng 4. Phân bố phình động mạch não theo tuổi Nhận xét: Tuổi trung bình có tổn thương phình 51,58±13,856, không có túi phình 53,44±13,717. KTC 95% (p>0,05) 278
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 5. Phình động mạch não chung và từng vùng theo nhóm tuổi: Phình ĐM ĐM ĐMN ĐMN ĐMN Nội dung chung cảnh Thông trước giữa trước sau Nhóm tuổi 19-44 9(4.1) 8(3,6) 0 1(0,5) 0 0 (n=220) (n,%) Nhóm tuổi 45-54 8(3,9) 7(3,4) 1(0,5) 0 0 0 (n=203) (n,%) Nhóm tuổi 55-64 9(4,0) 6(2,7) 2(0,9) 1(0,4) 0 0 (n=223) (n,%) Nhóm tuổi 65-85 7(3.6) 7(3,6) 0 0 0 0 (n=193) (n,%) Nhóm chung 33(3,9) 28(3,3) 3(0,4) 2(0,2) 0 0 (n=839) (n,%) p 0,995 0,939 0,333 0,671 Nhận xét: Ngoại trừ ĐM não trước và sau không xác định, tỉ lệ PĐM não chung, ĐM cảnh trong, thông trước, não giữa ở các nhóm tuổi nhóm tuổi (19-44), (45-54), (55-64), (60- 85) là tương đương nhau, KTC 95% với p lần lượt là (p=0,995, p=0,939, p=0,333, p=0,671). 3.2. Tỉ lệ phổ biến (PR) phình động mạch não phân bố nhóm tuổi giữa nam và nữ. Bảng 6. Tỉ lệ phổ biến (PR) phình động mạch não phân bố nhóm tuổi giữa nam và nữ. Tỉ lệ % Nhóm tuổi 19-44 45-54 55-64 65-85 Nữ 3,3%(PR= 0,5) 8,1%(PR=1,6 ) 7,6%(PR= 1,5) 4,7%(PR= 0,7 ) Nam 5,0%(PR= 2,6) 1,9%(PR=0,6 ) 2,2%(PR=0,7 ) 1,9%(PR= 0,6) Nữ/Nam 5%/3,3%=1,5 8,1%/1,9%=4,3 7,6%/2,2%=3,5 4,7%/1,9%=2,5 Nhận xét: Nhóm tuổi (19-44) tỉ lệ hiện mắc của nam cao nhất, nữ thấp nhất; nhóm tuổi (45-54) tỉ lệ mắc nam giảm thấp nhất, nữ cao nhất; nhóm tuổi (55-64) (65-85) nam có khuynh hướng tăng lên, nữ giảm. Tuy nhiên, tỉ lệ hiện mắc của nữ đều cao hơn nam tất cả các nhóm lần lượt là 1,1, 5,1; 3,6; 1,6. Ngưỡng tuổi có sự thay đổi lớn nhất về tỷ lệ phổ biến PĐM não chưa vỡ ở nam nhóm tuổi (19-44) (OR = 1,9, KTC 95%, 0,6-5,9), và ở nữ nhóm (45-54) (OR=1,6, KTC 95%, 0,6-4,2). 279
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 3.3. Vị trí, kích thước và số lượng của phình động mạch não chưa vỡ Bảng 7. Vị trí của phình động mạch não chưa vỡ Bảng 7 P Nhận xét: Về vị trí, PĐM cảnh trong (84,8%) cao nhất, thông trước (9,1%), ĐM não giữa (6,1%), ĐM não trước và sau (0%), (p=0,000); phình ĐM cảnh trong nữ (57,6%) cao hơn nam (27,3%), (p=0,044), PĐM thông trước nam (9,4%) cao hơn nữ (0%) (p=0,024), PĐM cảnh trong trái > phải lần lượt là (48,5%), (39,4%), (p=0,000). 3.4. Kích thước của phình động mạch não chưa vỡ: 0 Bảng , 8 0 0 0 Nhận xét: Phình nhỏ ĐM não (78,8%), phình trung bình (21,2%), phình lớn và khổng lồ (0%), (p=0,00). Giữa nam và nữ, kích thước túi phình không có sự khác biệt (p>0,05). 280
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 3.5. Số lượng của phình động mạch não chưa vỡ: Bảng 9 Tỉ lệ % Nhận xét: Trong 33 trường hợp PĐM não, 32 (97%) có 1 túi phình, 1(3%) có hơn 1 túi phình, (p=0,000
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 BN nam (1966), ở Ninh Thuận, tiền căn MSCT 640 ĐMN. Kết quả là túi phình nhỏ tăng HA 5 năm có điều trị, không chấn (3,7 x 4,2 mm) ĐM thông trước chưa vỡ, thương đầu, vào viện 31/12/2020. 6 ngày không có huyết khối trong lòng. 1 ngày sau, trước nhập viện, đột ngột co giật, mất ý thức, BN được can thiệp nội mạch nút túi phình không sùi bọt mép kéo dài khoảng 1 phúti, thành công tại Bệnh Viện Hoàn Mỹ bằng 2 được cấp cứu vào Bệnh viện Hoàn Mỹ, được coil. 3 ngày sau, BN xuất viện an toàn. Hiện chụp MRA não, chẩn đoán túi phình (3 x 5 BN không còn co giật, không đau đầu, không mm) gốc ĐMN trước phải. BN được chuyển chóng mặt, nhưng trí nhớ giảm nhẹ. đến phòng khám đa khoa Hòa Hảo chụp 282
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 V. KẾT LUẬN Phình động mạch cảnh trong bên trái nhiều Trên 839 người tham gia, Nam 505 hơn bên phải (48,5% -39,4) (p= 0,000). (60,2%), tuổi trung bình 53,23±13,383, trung Tỷ lệ phình động mạch nhỏ, trung bình và vị 55, tuổi nhỏ nhất 19, tuổi cao nhất 85 so lớn lần lượt là (78,8%, 21,2%, 0%), (p= với Nữ giới lần lượt là 334; 39,8%; 0,000).Tỷ lệ có 1 túi phình và hơn 1 túi phình 53,57±14,231; 55,5; 20; 85 là tương đương (97% -3%), (p=0,000). nhau (p >0,05). Tỷ lệ mắc phình động mạch não 3,9%, trong đó Nữ 20 (6%),Nam 13 TÀI LIỆU THAM KHẢO (2,6%) (p=
  10. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 age: an analysis of Mr angiography-based 14 Gorelick PB, Hier DB, Caplan LR, et al. brain examinations of 4070 healthy Japanese Headache in acute cerebrovascular adults. J Neurosurg 2018;130:1–6. disease. Neurology. 1986;36:1445–50. 7 Pia HW, Fontana H.. Aneurysms of the 15 Friedman JA, Piepgras DG, Pichelmann posterior cerebral artery. Acta MA, et al. Small cerebral aneurysms Neurochir 1977;38:13–35. presenting with symptoms other than Walcott BP, Lawton MT. Surgery for rupture. Neurology. 2001;57:1212–6. posterior circulation aneurysms. principles of 16 Wiebers DO, Whisnant JP, Huston J, 3rd, neurological surgery. Elsevier, 2018: 282–94. et al. International Study of Unruptured 8 Walcott BP, Lawton MT. Surgery for Intracranial Aneurysms Investigators. posterior circulation aneurysms. principles of Unruptured intracranial aneurysms: natural neurological surgery. Elsevier, 2018: 282–94. history, clinical outcome, and risks of surgical 9 Kim BJ, Kang HG, Kwun B-D, et al. Small and endovascular versus large ruptured intracranial aneurysm: treatment. Lancet. 2003;362:103–10. concerns with the site of 17 Rowley HA. Cerebrovascular Disease. In: aneurysm. Cerebrovasc Dis 2017;43:139–44. Brant W, Helms C. Fundamentals of 10 Connolly PJ, Biller J, Pritz MB. Aneurysm Diagnostic Radiology. Baltimore, MD: observation versus intervention: a literature Williams & Wilkins; 1994. review. Neurol Res 2002;24 Suppl 1:84–95. 18 Polmear A. Sentinel headaches in aneurysmal 11 Brown RD. Unruptured intracranial subarachnoid haemorrhage: what is the true aneurysms. Semin Neurol 2010;30:537-44. incidence? A systematic 12 Wardlaw JM, White PM. The detection and review. Cephalalgia. 2003;23:935–41. management of unruptured intracranial 19 Mathias Prokop, Michael Galanski and Co- aneurysms. Brain. 2000;123:205–21. editors: Aart J. vander Molen, Cornelia M. 13 Liebenberg WA, Worth R, Firth GB, et al. Schaefer-Prokop Spiral and Multislice Aneurysmal subarachnoid haemorrhage: Computed Tomography of the Body, 2003. guidance in making the correct 20 Wolfgang Dahnert. Radiology Review diagnosis. Postgrad Med J. 2005;81:470–3. Manual. Fifth Edition, 2003. 284
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2