intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiêm botulinum toxin để điều trị co thắt nửa mặt

Chia sẻ: Quý Vân Phi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Tiêm botulinum toxin để điều trị co thắt nửa mặt" thông tin đến bạn đọc những nội dung gồm: đại cương, chỉ định và chống chỉ định, các bước chuẩn bị tiến hành phục hồi chức năng, các bước điều trị phục hồi chức năng, theo dõi và xử trí tai biến cho người bệnh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiêm botulinum toxin để điều trị co thắt nửa mặt

  1. TIÊM OTULINUM TO IN ĐỂ ĐIỀU TRỊ CO THẮT NỬA MẶT I. ĐẠI CƢƠNG  Co thắt nửa mặt (Hemifacial spasm) được đặc trưng bởi các vận động trương lực không tự chủ và không thường xuyên các cơ ở mặt do thần kinh số VII chi phối ở một bên mặt và nguyên nhân thường nhất là sự chèn ép mạch máu lên dây thần kinh mặt tại vùng đi ra của nó. Các cơ mặt co thắt ban đầu xuất hiện ở xung quanh ổ mắt, sau đó lan ra vùng má và xung quanh miệng. Các cơ mặt có liên quan bao gồm: cơ vòng mắt (orbicularis culi), cơ trán (hiếm gặp)(frontalis), cơ cau mày (corrugator), cơ mũi (nasalis), cơ gò má (zygomaticus), cơ cười (risorius), cơ vòng miệng (orbicularis oris), và đôi khi là cơ bám da cổ (platysma).  Cần chẩn đoán phân biệt co thắt nửa mặt với một số bệnh liên quan đến các cơ vùng mặt như: co giật mí mắt (blepharospasm), facial myokymia, loạn trương lực cơ hàm (oromandibular dystonia), co giật sợi vùng mặt (facial tic), co thắt cơ cắn (masticatory spasm), loạn động sau liệt mặt (post Bell’s palsy synkinesis) và động kinh cục bộ.  Botulinum toxine nhóm A có tác dụng ở màng trước khớp thần kinh (sináp), làm ức chế giải phóng Acetylcholin (là một chất trung gian dẫn truyền thần kinh), do đó làm tê liệt dẫn truyền qua sinap thần kinh - cơ và làm cơ gi n ra.  Tiêm Botulinum toxine nhóm A (Dysport hoặc Botox) vào cơ vùng mặt hiện nay là phương pháp được chỉ định để làm giảm triệu chứng của bệnh. II. CHỈ ĐỊNH Người bệnh bị co thắt nửa mặt. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH  Người bệnh rối loạn nuốt.  Bệnh lý toàn thân nặng (nhiễm khuẩn nặng, suy thận…). IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện  01 bác sĩ có chứng chỉ hoặc chứng nhận tiêm thuốc Botulinum toxin nhóm A.  01 điều dưỡng. 2. Phƣơng tiện  Thuốc Botulinum toxine nhóm A (biệt dược: Dysport 500UI hoặc Botox 100 UI). 361
  2.  Một kim tiêm loại dưới da, kích thước 28 - 30 gauge.  Bơm tiêm 1 ml: 02 cái.  Nước muối sinh lý 0.9% để pha thuốc.  Bông, cồn sát trùng 70o hoặc Betadine. 3. Ngƣời bệnh Giải thích, hướng dẫn người bệnh và hoàn thành thủ tục trước khi thực hiện thủ thuật. 4. Hồ sơ bệnh án  Hoàn thành đầy đủ, có chẩn đoán, theo dõi bệnh hằng ngày.  Khám xét cẩn thận các co cơ bất thường vùng mặt để xác định nhóm cơ chịu trách nhiệm về những biến đổi được quan sát thấy.  Tiền sử dị ứng thuốc. V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH KIỂM TRA VÀ KHÁM XÉT NGƢỜI BỆNH LẦN CUỐI TRƢỚC KHI TIẾN HÀNH THỦ THUẬT, XÁC ĐỊNH CÁC CƠ CẦN ĐIỀU TRỊ  Kiểm tra mạch, huyết áp, nhịp thở.  Thực hiện kỹ thuật: 30 - 40 phút. Bước 1: chuẩn bị thuốc  Điều dưỡng pha loãng thuốc Botulinum toxine với dung dịch Natriclorua 0,9%. Độ pha lo ng đối với các cơ vùng ổ mắt: thuốc thường được pha với 2,5 ml NaCl 0.9% với tỷ lệ: 40 đơn vị Botox /1 ml hoặc 200 đơn vị Dysport/1 ml. Bước 2: sát khuẩn tại chỗ tiêm bằng cồn 70 độ hoặc Betadine. Lưu ý: nếu sát trùng bằng cồn 70o, phải chờ cồn khô mới được đâm kim. Bước 3: tiến hành tiêm  Tiêm dưới da vào các điểm cơ hoạt động nhất tại các vùng cơ mặt (cơ và liều tiêm theo bảng ở dưới).  Bắt đầu tiêm phần trên và phần dưới vùng ngoài của cơ vòng mắt. Các mũi tiêm tiếp theo vào các cơ thấp ở mặt (xung quang miệng và trên cơ bám da cổ). Bước 4: thu dọn dụng cụ. 362
  3. Bảng 1. Liều lượng tiêm và cơ tiêm (Theo Karen Frei và Peter Roggenkaemper - 2009) Cơ tiêm Số vị trí Botox Dysport tiêm Cơ trán (Frontalis) 1 10 UI 30 UI Cơ cau mày (Corrugator) 1 1 UI 5 UI Cơ vòng ổ mắt (Orbicularis oculi) 4-5 15-20 UI 40-80 UI Cơ gò má lớn (Zygomaticus major) 1 1 UI 5 UI Cơ gò má bé (Zygomaticus minor) 1 1 UI 5 UI Cơ mút (Buccimator) 1 1 UI 5 UI Cơ hạ góc miệng (Depressor angularis 1 1 UI 5 UI oris) Cơ cằm ( Mentalis) 1 1 UI 5 UI Cơ bám da cổ (Platysma) 3-5 2-3 UI 30-50 UI Tổng liều: 10 - 35 đơn vị Botox và 30 - 300 đơn vị Dysport. VI. THEO DÕI Theo dõi người bệnh sau tiêm đến 48 giờ. VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ Hầu hết các tác dụng phụ chỉ thoáng qua và xẩy ra chủ yếu trong vài tuần đầu sau tiêm. Thường biến mất trong vòng 4 - 6 tuần.  Sụp mi: tránh không tiêm vào cơ nâng mi trên.  Yếu liệt nửa mặt.  Nhìn đôi.  Khô miệng. 363
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
454=>1