![](images/graphics/blank.gif)
Tiền đái tháo đường - Nguy cơ mắc bệnh và cách phòng tránh
lượt xem 9
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Tiền đái tháo đường (ĐTĐ) là tình trạng đường huyết cao nhưng chưa cao đến mức bị ĐTĐ. Tiền ĐTĐ cũng được biết tới với cái tên rối loạn đường huyết đói (IFG) hoặc rối loạn dung nạp glucose (IGT).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiền đái tháo đường - Nguy cơ mắc bệnh và cách phòng tránh
- Ti n ái tháo ư ng - Nguy cơ và cách phòng tránh Ti n ái tháo ư ng ( T ) là tình tr ng ư ng huy t cao nhưng chưa cao nm cb T . Ti n T cũng ư c bi t t i v i cái tên r i lo n ư ng huy t ói (IFG) ho c r i lo n dung n p glucose (IGT). Làm th nào phát hi n ti n T , làm cách nào phòng ch ng, có th i u tr ư c không? Nh ng y u t nguy cơ gây ti n T ã ư c bi t n nhi u như béo phì, THA, tu i trên 45, ti n s gia ình có T , T thai kỳ hay con trên 4kg. Khi có các y u t nguy cơ, chúng ta c n nghĩ n ti n T . Vi c phát hi n ti n T s ti n hành trên các i tư ng có nguy cơ, xác nh qua các xét nghi m thăm dò ư ng huy t.
- Ăn kiêng có th phòng tránh b nh ái tháo ư ng. nh: Inmagine Ti n T là m t tình tr ng b nh lý có th i u tr ư c. Nghiên c u v phòng ch ng b nh T cho th y nh ng ngư i m c ti n T có th ngăn ng a vi c ti n tri n thành T týp 2 b ng cách i u ch nh ch dinh dư ng và tăng cư ng ho t ng th l c. Ngư i dân c n ư c trang b ki n th c v T cũng như ti n T , hi u bi t v các y u t nguy cơ phát hi n s m cũng như vi c có l i s ng lành m nh.
- Nh ng ngư i b ti n T cũng c n ư c hi u bi t thêm v các v n x y ra i v i h : ch luy n t p; ch ăn u ng; ch dùng thu c; khi b m; khi i du l ch; nguy cơ d b các b nh khác như lây nhi m cúm/viêm ph i; thay i tâm lý (cáu gi n ho c tr m c m). M , Hi p h i T Hoa Kỳ ã ưa ra nhi u tài li u ngư i dân tham kh o, bi t ư c nguy cơ m c ti n T và các bi n pháp phòng tránh T n u b ti n T . Nh ng ngư i m c ti n T có th tham kh o ư c r t nhi u l i khuyên h u ích v ch ăn u ng, ch t p luy n dành cho ngư i T ây. ư ng d n trang này là n n t ng quan tr ng i u tr thành công ti n T . Vi t Nam, ng trư c b nh d ch T c a th k , Chương trình phòng ch ng T Qu c gia cũng ti n hành nh m nâng cao ý th c c ng ng v T , nâng cao k năng tư v n dinh dư ng, luy n t p trong phòng ch ng T và ti n T c a nhân viên y t . Ch n oán Khái ni m ti n T ã ư c Cơ quan v d ch v S c kh e và con ngư i Hoa Kỳ (HHS) và Hi p h i T Hoa Kỳ ưa
- ra vào tháng 3/2002 nâng cao nh n th c c a c ng ng v căn b nh ngày càng lan r ng này. Theo HHS, g n 41 tri u ngư i M m c ti n T . Nhi u nghiên c u ã ch ra r ng h u h t nh ng ngư i có ư ng huy t n m trong ngư ng ti n T u ti n tri n lên T týp 2 trong vòng 10 năm; nghiên c u cũng cho th y, 50% ngư i m c ti n T có nguy cơ b b nh tim m ch ho c t qu . Ti n T có th ki m soát ư c và trong nhi u trư ng h p có th y lùi ư c thông qua vi c i u ch nh l i s ng. Nghiên c u g n ây cho th y m t s b ph n cơ th ã b t n thương, c bi t là tim và h tu n hoàn trong th i gian b ti n T . Hi n nay có 2 cách th tiêu chu n phát hi n, ch n oán ti n T . V i test th huy t tương tĩnh m ch ư ng huy t ói (FPG), ngư i ó nh n ói qua êm và l y máu tĩnh m ch vào sáng hôm sau, trư c khi ăn. Cho n th i i m hi n t i, ư ng huy t ói dư i 110 mg/ dL (6,1 mmol/L) ư c coi là bình thư ng và ư ng huy t ói n m trong kho ng t 110mg/dL (6,1 mmol/L) n 125mg/dL (6,9 mmol/L) ư c coi là r i lo n ư ng huy t ói (IFG) hay ti n T . Cu i năm 2003, Hi p h i T Hoa Kỳ khuy n cáo ngư ng ư ng huy t c a ngư i bình thư ng gi m
- xu ng còn 100mg/dL (5,6 mmol/L), do ó bây gi ư ng huy t trong kho ng t 100mg/dL n 125mg/dL (hay t 5,6 n 6,9 mmol/L) ư c coi là ti n T . Ngư i nào có ư ng huy t ói trên 125mg/dL (6,9mmol/L) ư c coi là T (c n ph i làm l i xét nghi m l n n a vào m t ngày khác xác nh ch n oán T ). V i xét nghi m r i lo n dung n p glucose (OGTT), ngư i ta làm xét nghi m ư ng huy t ói bu i sáng sau m t êm không ăn và làm xét nghi m l n n a sau 2 gi u ng m t dung d ch ch a ư ng c bi t. ngư i bình thư ng, ư ng huy t 2 gi sau khi u ng ư ng thư ng dư i 140mg/dL (7,8 mmol/L); n u ư ng huy t n m trong kho ng t 140 n 199 mg/dL (hay t 7,8 n 11,1 mmol/L) thì ư c coi là r i lo n dung n p glucose hay ti n T . ư ng huy t 2 gi sau khi u ng ư ng b ng ho c cao hơn 200mg/dL (11,1 mmol/L) ư c coi là T (cũng tương t như trên, c n làm l i xét nghi m l n n a vào m t ngày khác xác nh ch n oán T .) Nh ng ai có nguy cơ b ti n T ?
- H i ng các chuyên gia c a HHS và ADA khuyên nhân viên y t nên sàng l c t t c nh ng ngư i béo phì t 45 tu i tr lên (v i ch s kh i cơ th BMI l n hơn ho c b ng 25). Nh ng ngư i béo phì tu i dư i 45 cũng c n ư c sàng l c n u h có m t trong nh ng y u t nguy cơ sau: cao huy t áp, ti n s gia ình có ngư i b T , n ng m trong máu cholesterol t t (HDL - High-Density Lipoprotein) th p và triglyceride cao, ti n b T thai kỳ ho c con to trên 4kg, ho c thu c ch ng t c có nguy cơ b T týp 2 cao (như ngư i M g c Phi, ngư i M b n x , ngư i M g c Á/dân thu c các o Thái Bình Dương và ngư i M g c Tây Ban Nha ho c B ào Nha, Latinh). N u m t ngư i ư c xét nghi m sàng l c ti n T và k t qu ư ng huy t n m trong gi i h n bình thư ng thì ADA khuyên nên làm xét nghi m l i 3 năm m t l n. N u m t ngư i ư c ch n oán ti n T thì nên làm xét nghi m sàng l c ch n oán T týp 2 c 1 n 2 năm m t l n. Tr em và thanh niên m i trư ng thành cũng có nguy cơ m c ti n T . Hi n nay ch có m t b ph n nh các em hi u bi t v cách phòng tránh ho c ngăn ng a b nh ti n tri n lên thành T týp 2 tr em. Do ó vào th i i m
- hi n t i nh ng t ch c l n v y t chưa kêu g i chi n d ch sàng l c i trà ti n T nh ng i tư ng tr tu i. Tuy v y năm 2000, H c vi n Nhi khoa Hoa Kỳ khuy n cáo t m soát T cho tr em béo phì có hai ho c nhi u hơn các y u t nguy cơ c p trên.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
XÉT NGHIỆM và CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
6 p |
373 |
65
-
Điều trị đái tháo đường type 2
7 p |
238 |
56
-
Tiền Đái tháo đường
6 p |
216 |
36
-
Triệu chứng Tiền đái tháo đường
7 p |
164 |
16
-
Dinh dưỡng trong tiền đái tháo đường
5 p |
1055 |
15
-
Bài giảng Tiền đái tháo đường đã đến lúc quan tâm nghiêm túc và đúng mức - GS. Trần Hữu Dàng
42 p |
37 |
4
-
Chi phí trực tiếp dành cho y tế của người bệnh đái tháo đường nội trú tại khoa nội tiết bệnh viện đa khoa trung tâm Tiền Giang năm 2022
9 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến chỉ số HbA1c ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú
6 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ Cystatin C huyết thanh và chức năng thận ở bệnh nhân tiền đái tháo đường, đái tháo đường thể 2
10 p |
6 |
2
-
Yếu tố liên quan đến bệnh đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Sản – Nhi Cà Mau năm 2023 - 2024
7 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu kết quả can thiệp phòng chống tiền đái tháo đường trên cộng đồng tại huyện Cầu Ngang tỉnh Trà Vinh
9 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 bằng phương pháp cắt đốt nội soi tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
8 p |
1 |
1
-
Nghiên cứu các yếu tố liên quan và kết cục thai kỳ ở phụ nữ đái tháo đường trong thai kỳ
7 p |
9 |
1
-
Bệnh não đái tháo đường trong đái tháo đường týp 2
7 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu chức năng thận ở bệnh nhân đái tháo đường thể 2 bằng Cystatin C huyết thanh
8 p |
3 |
1
-
Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh và kháng insulin ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
5 p |
5 |
1
-
Bài giảng Bệnh đái tháo đường - ThS. BS. Nguyễn Thị Diễm Ngọc
55 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu tỷ lệ và kết cục thai kỳ ở sản phụ có đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Tiền Giang
7 p |
3 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)