YOMEDIA
ADSENSE
Tiết 4:KHÁI QUÁT VH DÂN GIAN VIỆT NAM
135
lượt xem 12
download
lượt xem 12
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giúp HS nắm được k/n, các đặc trưng của VHDG , các định nghĩa 12 thể loại VHDG. Hiểu được vai trò của VHDG với VHV và đời sống văn hoá dân tộc. _ Rèn kỹ năng biết tóm tắt, khái quát nội dung cơ bản của một bài KQVH. _ Bồi dưỡng lòng tự hào, yêu mến vốn kho tàng VHDGVN.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiết 4:KHÁI QUÁT VH DÂN GIAN VIỆT NAM
- KHÁI QUÁT VH DÂN GIAN VIỆT NAM Tiết 4: A. MỤC TIÊU BÀI HỌC _ Giúp HS nắm được k/n, các đặc trưng của VHDG , các định nghĩa 12 thể loại VHDG. Hiểu được vai trò của VHDG với VHV và đời sống văn hoá dân tộc. _ Rèn kỹ năng biết tóm tắt, khái quát nội dung cơ bản của một bài KQVH. _ Bồi dưỡng lòng tự hào, yêu mến vốn kho tàng VHDGVN. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: _Thiết kế giáo án + SGK+SGV _ Tranh ảnh về lễ hộ i truyền thống dân gian. C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN: Kết hợp phát vấn, trả lời câu hỏ i, thảo luận. A. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ1: Nêu k/niệm VHDG I/. KHÁI NIỆM “vhdg” ? Em hiểu VHDG là gì? Vhdg là những sáng tác tập thể bằng * VHDG phục vụ cho những sinh hoạt trong đời nghệ thuật ngôn từ được truyền miệng sống nhân dân . . . nhằm phục vụ cho đời sống tinh thần cộng đồng. HĐ2: Gọi HS đọc phần I/sgk/16 II/. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA ? VHDG co những đặc trưng cơ bản nào? VHDG: ?Thế nào là tính truyền miệng? 1/. Tính truyền miệng: Truyền miệng là không lưu hành bằng chữ viết, truyền từ người nọ sang người khác, từ đời này sang đời khác và qua ? Tính truyền miệng còn được biểu hiện bằng các địa phương khác nhau.
- phương thức nào? _ Tính truyền miệng biểu hiện trong GV gọi HS hát một làn điệu dân ca hoặc diễn xướng dân gian( kể, hát, diễn các vở chèo, tuồng) một đoạn chèo, cải lương để minh hoạ. Do truyền miệng từ người này sang người khác cho nên tpVHDG có nhiều dị bản chung quanh một tp. Sự thay đổi do 2 lý do: _ Do truyền miệng nên tpVHDG có Do trí nhớ, do muốn biến đổi cho phù hợp nhiều bản kể, gọi là dị bản. với từng tâm trạng, hoàn cảnh, làng xã địa phương cụ thể. Ví dụ truyện Mị Châu – Trọng Thuỷ có hai bản kể khác nhau: Với chi t iết ngọc trai – giếng nước: + Nói lên mối t ình chung thuỷ + Minh oan cho Mị Châu ? Em hiêủ thế nào là tính tập thể? Nó khác với VH 2/. Tính tập thể: _ VHDG là những sáng tác của tập thể viết ntn? ( còn VH viết là cá nhân sáng tác). _ Quá trình sáng tác tập thể diễn ra như sau: cá nhân khởi xướng, tập thể ? Khi nào các tpvh được đem ra thực hành? hưởng ứng tham gia rồi truyền miệng _ Trong sinh hoạt cộng đồng. trong dân gian. Trong quá trình truyền miệng, tp lại được sửa chữa, thêm bớt cho hòan chỉnh. Mọi người có quyền tham gia bổ sung, sửa chữa các sáng tác dân gian. HĐ3: GV gọi HS đọc phần II để t ìm hiểu hệ thống III/. HỆ THỐNG THỂ LOẠI CỦA VHDG: các thể loại VHDG/ trang 17 ? VHDG bao gồm những thể loại chủ yếu nào? ? Những tiểu loại nào được xem là truyện cổ dân gian ( loại tự sự)? 1/. Thần thoại: ? Thế nào là thần thoại? GV: Quan niệm người Việt cổ là mỗi hiện
- tượng thiên nhiên có một vị thần cai quản: thần sông, thần núi, thần biển,. . . ? Loại hình sử thi có gì đặc biệt về hình thức sáng 2/. Sử thi: tác? ?Thế nào là truyền thuyết? Nhân vật truyền thuyết 3/. Truyền thuyết: là nv ntn? Em được biết truyền thuyết nào đã học hoặc đã đọc? _ Là nhân vật nửa thần nửa người như Thánh Gióng, Sơn Tinh – Thuỷ Tinh, . . ? Em đã nghe và đọc những truyện cổ tích nào? Kể 4/. Cổ tích: tên? Truyện cổ tích là gì? Có mấy loại? ?Nhân vật truyện thường là ai? Quan niệm mà ta thường gặp trong truyện là gì? _ Ndung: số phận bất hạnh và vươn lên với khát vọng đổi đời( nhân đạo) _ Nvật: Em út, con riêng, mồ côi, . . . _ Qniệm: Ở hiền gặp lành ? Truyện ngụ ngôn là gì? 5/. Truyện ngụ ngôn: GV: Nvật truyện ngụ ngôn rất rộng, có thể là người, vật và các con vật và không gian xảy ra bất cứ nơi đâu. ? Thế nào là truyện cười? Kể một vài truyện cười 6/. Truyện cười: dân gian mà em biết? ? Em hiểu thế nào là mâu thuẫn trong xã hội? Cuộc sống? _ MT giữa bình thường và không bình thường, giữa lời nói, trong nhận thức bật lên tiếng cười. _ Cái hài trong truyện cười làm cuộc sống đẹp thêm, có sức cải hoá, cải thiện. Đó là tiếng cười
- thẩm mỹ. 7/.Tục ngữ: Ví du: Nghêu sò ốc hến, Tam đại con gà ? Hãy đọc một vài câu tục ngữ mà em ấn tượng? Từ đó em hiểu tục ngữ là gì? 8/. Câu đố: ?Còn câu đố là gì? Vd: Khi xưa em trắng như ngà Cùng anh kết nghĩa nên đà thâm thâm Trách chàng quân tử vô tâm Khi đánh khi đập, khi nằm với em 9/. Ca dao – dân ca: Là cái gì? _ Chiếc chiếu nằm. ? Hãy đọc hoặc hát bài ca dao mà em thích? Vd: Tát nước đầu đình GV: CD –DC luôn đặt giữa lời ca và giai điệu âm nhạc. ? Cd – dc có những loại nào? GV: Về pdiện ngôn từ, cd có nhiều dạng công thức : hỏi – đáp ( Bây giờ mận mới hỏi đào . . .), kgian, tgian tâm tình( Chiều chiều . . .); môtip hình ảnh biểu trưng( 10/. Vè: thuyền- bến, con đò, miếng trầu), . . . ? Thế nào là vè? Vè kể về các sự kiện trong XH để 11/. Truyện thơ: 12/. Chèo: làm gì? ? Truyện thơ là gì?Vdụ ? Chèo thuộc loại hình tp dân gian nào? Vdụ ? Ngoài chèo, còn thể loại sân khấu nào cũng thuộc III/. NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA VH DÂN GIAN: về dân gian? HĐ 4: GV gọi HS đọc mục III/sgk, tổ chức cho HS 1/. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc: thảo luận theo 4 nhóm với 3 ý nhỏ theo gợi ý: _ Tri thức dg là nhận thức của nhân dân Nhóm 1: Kho tri thức phong phú của VHDG biểu đối với cuộc sống quanh mình. Đó là
- hiện trong các thể loại ntn?VD/ kinh nghiệm mà nhân dân đúc kết từ Tri thức thuộc những lĩnh vực nào? thực tiễn cuộc sống. _ Tri thức dg thuộc lĩnh vực đời sống tự nhiên, xã hội và con người. _ VN có 54 dân tộc anh em nên vốn tri thức vô cùng phong phú. 2/. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc: _ Gd tinh thần nhân đạo và lạc quan. Nhóm 2+3 : Tìm và đọc những bài ca dao nói lên _ Góp phần hình thành những phẩm giá trị giáo dục trong đời sống? Chỉ ra những phẩm chất tốt đẹp: tình yêu quê hương, đất chất tốt đẹp chứa đựng trong từng bài, câu ca dao nước, tinh thần bất khuất, lòng vị tha , ấy. nhận hậu, thuỷ chung son sắt, . . . 3/. VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VHDT: Nhóm 4: Giá tr ị thẩm mỹ to lớn của VHDG qua _ Mỗi thể loại VHDG đều chứa đựng các thể loại ntn? những giá trị thẩm mỹ to lớn. _ VH viết thừa hưởng ở VHDG từ Gợi ý: giọng điệu trữ tình, cách xây dựng nv + Thần thoại: trí tưởng tượng +Cổ tích: xây dựng nhân vật thần kỳ, nv có số trữ tình, ngôn từ, xây dựng cốt truyện cho đến cách cảm nhận thơ ca trước phận, . . . + Truyện cười: tạo tiếng cười thẩm mỹ từ các mâu cuộc sống. thuẫn XH IV/. GHI NHỚ : SGK . . . . . . . . ... ... HĐ 5: GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ/ sgk. III. CỦNG CỐ : - HS nhắc lại 12 thể loại VHDG - Nội dung cơ bản của VHDG IV/. DẶN DÒ :
- Học thuộc ghi nhớ, các k/niệm thể loại. Sưu tầm một số truyện, thơ thuộc VHDG Chuẩn bị bài tiếp theo: HĐGTBNN( Bài tập).
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn