intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết 44:BÀI TẬP KHOẢNG CÁCH

Chia sẻ: Abcdef_47 Abcdef_47 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

337
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Củng cố o Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, đến một đường thẳng o Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song. o Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.  Về kĩ năng, tư duy: o Vận dụng được quan hệ vuông góc để tìm ra khoảng cách. o Biết biến đổi khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau về khoảng cách từ một điểm đến một mẳng phẳng. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết 44:BÀI TẬP KHOẢNG CÁCH

  1. Tổ Toán - Trường THPT Vinh Lộc BÀI TẬP Tiết 44: KHOẢNG CÁCH I. MỤC TIÊU:  Về kiến thức: Củng cố o Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, đến một đường thẳng o Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song. o Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.  Về kĩ năng, tư duy: o Vận dụng được quan hệ vuông góc để tìm ra khoảng cách. o Biết biến đổi khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau về khoảng cách từ một điểm đến một mẳng phẳng.  .Về thái độ: Cẩn thẩn, chính xác.hoạt động tích cực xây dựng b ài II. CHUẨN BỊ:  Giáo viên: Các câu hỏi gợi mở, nêu, dẫn dắt vấn đề, phiếu học tập máy chiếu (nếu có)  Học sinh: Đồ dùng học tập. Lý thuyết về khoảng cách và chuẩn bị trước bài tập trong SGK về bài học khoảng cách. III. PHƯƠNG PHÁP:  Phương pháp phát vấn, nêu vấn đề, gợi mở, đan xen với hoạt động nhóm. IV.TIẾN TRÌNH: 1) Ổn định lớp 2) Vào bài : Nếu mặt phẳng (P) đi qua đường thẳng b và song song với đường thẳng a thì khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b chéo nhau là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng a đến mẳng phẳng (P). Chúng ta có thể không cần tìm đoạn vuông góc chung (đề bài không yêu cầu ) cũng tính được khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. 3) Tiến trình bài dạy: Giáo án Hình học 11 nâng cao - Chương III - Năm học: 2007 - 2008
  2. Tổ Toán - Trường THPT Vinh Lộc Hoạt động 1: Giải bài tập 30 (SGK trang 117) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tóm tắt ghi bảng Chiếu đề bài và giao Bài tập 30/117 B C nhiệm vụ cho nhóm 1 và nhóm 2 A HĐTP 1: Câu a): - HS vẽ hình trong bảng K H B' C' hoạt động nhóm A' Gọi một học sinh đại - Lên bảng trình bày lời diện cho nhóm thứ nhất giải câu a) lên trình bày lời giải cho câu a) - Ta có AH vuông góc với mp(A'B'C') nên góc giữa đường thẳng AA' với mp(A'B'C') là góc AA'H bằng 300. a) GV có thể chiếu hình vẽ Hai mp đáy song song d((ABC),mp(A'B'C')) lên màn hình sau khi HS nên có khoảng cách là = d(A,mp(A'B'C')) trình bày xong câu a) d(A, mp(A'B'C')) và a = AH = AA'sinA' = . 2 bằng AH = AA'. sin A' Chú ý tam giác AHA' 1 a = a.  . 2 2 vuông góc tại H. Giáo án Hình học 11 nâng cao - Chương III - Năm học: 2007 - 2008
  3. Tổ Toán - Trường THPT Vinh Lộc HĐTP 2 : Giải câu b): b) Trong tam giác AHA' có Gọi một HS của nhóm -Tính A'H a3 nên A'H vuông góc với A'H = 2 thứ hai lên bảng trình -Từ đó kết luận A'H là đường cao của tam giác B'C'. bày câu b) Do đó B'C' vuông góc với A'B'C' -Suy ra B'C' vuông góc mp(AHA') . Dựng đường cao HK GVgiúp đỡ khi cần thiết của tam giác AHA' thì ta có với AA' Mời đại diện của nhóm -Tính khoảng cách giữa d(AA',B'C') = HK = HA.HA'/AA' a3 khác nhận xét lời giải hai đường thẳng AA' và = . 4 B'C' Hoạt động 2: Giải bài tập 34 (SGK trang 118) Hoạt động của giáo Hoạt động của học Tóm tắt ghi bảng viên sinh Chiếu đề bài và giao Bài tập 34/118 nhiệm vụ cho nhóm 1 và nhóm 2 S HĐTP 1: Câu a): - HS vẽ hình trong bảng hoạt động nhóm J F C Gọi một học sinh đại - Lên bảng trình bày D I diện nhóm thứ 3 lên lời giải câu a) O B E A trình bày lời giải cho A -Tất cả HS quan sát câu a) hình vẽ Hình chóp S.ABCD đã Giáo án Hình học 11 nâng cao - Chương III - Năm học: 2007 - 2008
  4. Tổ Toán - Trường THPT Vinh Lộc cho có các cạnh bên bằng nhau nên SO GV có thể chiếu hình với vuông góc vẽ lên màn hình sau mp(ABCD). khi HS trình bày xong câu a) d(S, (ABCD)) = SO a3 SB 2  OB 2  = 4 a) Ta có SA = SB = SC = SD nên SO vuông góc với mp(ABCD) và d(S, (ABCD)) = SO a3 SB 2  OB 2  = . 4 HĐTP 2: Câu b): -HS trong một nhóm b) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng cùng nhau vẽ hình AD và dựng đường cao OJ của tam Gọi một HS của nhóm -Phân công một HS giác SOI. thứ hai lên bảng trình đại diện nhóm lên Mặt phẳng (SAD) đi qua đường bảng trình bày lời giải: thẳng SK và song song với đường bày câu b) thẳng EF nên khoảng cách giữa hai đường thẳng EF và HK bằng khoảng cách giữa đường thẳng EF với mặt GVgiúp đỡ khi cần phẳng (SAD) và bằng độ dài đoạn thiết thẳng OJ không đổi. Tính OJ: -Lắng nghe góp ý của 1 1 1 1 4 7    2 2 2 2 2 2 OJ OI OS a 3a 3a các nhóm khác và trả Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng Giáo án Hình học 11 nâng cao - Chương III - Năm học: 2007 - 2008
  5. Tổ Toán - Trường THPT Vinh Lộc Mời đại diện của lời lại. EF và HK không đổi và bằng OJ = nhóm khác nhận xét a 21 . 7 lời giải 4) Củng cố toàn bài - Qua bài học ngày hôm nay các em cần nắm vững cách tìm khoảng cách dựa vào quan hệ song song và quan hệ vuông góc. Và phát hiện cho được mối liên quan giữa các khoảng cách. - 5) Giới thiệu tiết học sau : Cần xem lại các cách chứng minh đường thẳng và mặt phẳng vuông góc. Nhưng cũng cần xem lại quan hệ song song vì giữa chúng có mối liên quan để các tiết sau giải bài tập ôn tập chương III. Giáo án Hình học 11 nâng cao - Chương III - Năm học: 2007 - 2008
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2