YOMEDIA
ADSENSE
Tiết 53. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
181
lượt xem 35
download
lượt xem 35
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
MỤC TIÊU + Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thực nghiệm thực hiện ở lớp. + Thực hiện được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Tính được góc giới hạn phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiết 53. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
- Tiết 53. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN Ngy soạn: 12-03-2011 I. MỤC TIÊU + Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thực nghiệm thực hiện ở lớp. + Thực hiện được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Tính được góc giới hạn phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần. + Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang. + Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần. II. CHUẨN BỊ + Chuẩn bị các dụng cụ để làm thí Giáo viên: nghiệm hình 27.1 và 27.2.
- + Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng để làm thí dụ cáp quang. Học sinh: Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng. Nêu mối liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối và mối liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận tốc ánh sáng. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu sự truyền ánh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém. Hoạt động Hoạt động Nội dung cơ bản của giáo viên của học sinh I. Sự truyền snhs sáng vào môi trường chiết quang kém hơn Bố trí thí Quan sát
- nghiệm hình cách bố trí thí 1. Thí nghiệm nghiệm. 27.1. Góc Chùm Chùm Yêu cầu học Thực hiện tới tia tia sinh thực hiện C1. khúc phản C1. Quan sát thí xạ xạ Thay đổi độ nghiệm. i nhỏ r > i nghiêng Rất Rất chùm tia tới. Thực hiện mờ sáng Yêu cầu học C2. i = r 90 0 sinh thực hiện Nêu kết quả igh Rất Rất C2. thí nghiệm. sáng mờ Yêu cầu học sinh nêu kết > Không Rất i quả. igh còn sáng 2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần So sánh i và + Vì n1 > n2 => r > i.
- + Khi i tăng thì r cũng r. Quan sát thí tăng (r > i). Khi r đạt Yêu cầu học giá trị cực đại 900 thì i sinh so sánh i nghiệm, nhận đạt giá trị igh gọi là và r. xét. góc giới hạn phản xạ Tiếp tục thí toàn phần. nghiệm với i n2 + Ta có: sinigh = . = igh. n1 Rút ra công thức tính igh. + Với i > igh thì không tìm thấy r, nghĩa là không có tia khúc xạ, Yêu cầu học toàn bộ tia sáng bị sinh rút ra phản xạ ở mặt phân thức công Quan sát và cách. Đó là hiện tượng tính igh. rút ra nhận phản xạ toàn phần. Thí nghiệm xét. cho học sinh quan sát hiện tượng xảy ra
- khi i > igh. Yêu cầu học sinh nhận xét. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu hiện tượng phản xạ toàn phần. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản giáo viên học sinh II. Hiện tượng phản toàn xạ phần Yêu cầu học Nêu định hiện 1. Định nghĩa sinh nêu định nghĩa nghĩa hiện tượng phản xạ Phản xạ toàn tượng phản xạ toàn phần. phần là hiện tượng toàn phần. phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy
- Nêu điều kiện ra ở mặt phân cách Yêu cầu học để có phản xạ giữa hai môi sinh nêu điều toàn phần. trường trong suốt. kiện để có phản 2. Điều kiện để có xạ toàn phần. phản toàn xạ phần + Anh sáng truyền từ một môi trường tới một môi trường chiết quang kém hơn. + i igh. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: Cáp quang. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản giáo viên học sinh
- III. Cáp quang 1. Cấu tạo Yêu cầu học Nếu vài nêu Cáp quang là bó sinh thử nêu điều kiện để có sợi quang. Mỗi sợi một vài ứng phản xạ toàn quang là một sợi dụng của hiện phần. dây trong suốt có tượng phản xạ tính dẫn sáng nhờ toàn phần. phản xạ toàn phần. Quan sát Đèn Giới thiệu đèn trang trí có Sợi quang gồm trang trí có nhiều sợi nhựa hai phần chính: nhiều sợi nhựa dẫn sáng. + Phần lỏi trong dẫn sáng. Ghi nhận cấu suốt bằng thủy Giới thiệu cấu tạo cáp quang. tinh siêu sach có tạo cáp quang. chiết suất lớn (n1). + Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thủy tinh có
- chiết suất n2 < n1. Ngoài cùng là một lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo để Giới thiệu Ghi nhận công tạo cho cáp có độ công dụng của dụng của cáp bền và độ dai cơ cáp quang quang trong học. việc việc truyền tải trong 2. Công dụng truyền tải thông thông tin. Cáp quang được tin. ứng dụng vào việc truyền thông tin với các ưu điểm: + Dung lượng tín Ghi nhận công hiệu lớn. Giới thiệu dụng của cáp + Không bị nhiễu công dụng của quang trong bở các bức xạ điện quang việc nội soi. cáp từ bên ngoài. trong việc nọi
- + Không có rủi ro soi. cháy (vì không có dòng điện). Cáp quang còn được dùng để nội soi trong y học. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt Tóm tắt những kiến thức những kiến thức cơ bản. cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà Ghi các bài tập về nhà. làm các bài tập trang 172, 173 sgk và 25.7, 25.8 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn