intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIẾT 80: SỰ PHÓNG XẠ

Chia sẻ: Kata_7 Kata_7 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

74
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học sinh nắm được các loại phóng xạ và định luật phóng xạ. Giải được các bài tập đơn giản về tính lượng chất phóng xạ. Phương pháp: II. CHUẨN BỊ: Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở. HS: xem Sgk. III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP: A. Ổn định: B. Kiểm tra: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo như thế nào? C. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP I. Tia a: 24 He 0 Tia b-: ( 0 e  ); b+: ( 1 e  ) 1 NỘI DUNG I. SỰ PHÓNG XẠ VÀ CÁC LOẠI TIA PHÓNG XẠ: 1. Sự phóng xạ: Phóng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIẾT 80: SỰ PHÓNG XẠ

  1. TIẾT 80: SỰ PHÓNG XẠ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh nắm được các loại phóng xạ và định luật phóng xạ. Giải được các bài tập đơn giản về tính lượng chất phóng xạ. Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở. Phương pháp: II. CHUẨN BỊ: HS: xem Sgk. III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP: A. Ổn định: B. Kiểm tra: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo như thế nào? C. Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I. SỰ PHÓNG XẠ VÀ CÁC LOẠI TIA PHÓNG Tia a: 24 He I. XẠ: Tia b-: ( 0 e  ); b+: ( 1 e  ) 0 1 1. Sự phóng xạ: Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự động phóng ra những bức xạ goi là tia phóng xạ, và biến đổi thành hạt nhân khác. 2. Các loại tia phóng xạ: có 3 loại tia phóng xạ. Để khảo sát các loại tia này, người ta cho nó đi qua Tia a chỉ được tối đa 8cm (bị mất năng
  2. lượng do ion hóa môi trường) trong vùng điện trường giữa hai bản của một tụ điện. không khí. Không xuyên qua được a. Tia anpha (a) : bị lệch về phía bản âm của tụ điện, tấm thủy tinh mỏng. đó là dòng hạt a mang điện tích dương (là dòng nhân * Đối với tia b- là dòng các e- , vì me- của nguyên tử 24 He ) nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng Hạt a phóng ra với vận tốc 107m/s, nó làm ion hóa ma  nên nó bị lệch như thế nào so môi trường mạnh, khả năng đâm xuyên yếu. với tia b-? (lệch về bản (-) và có độ b. Tia beta (b): có 2 loại lệch bằng tia b-) + b- là loại phổ biến, bị lệch nhiều về phía bản dương * Vậy ta có thể hiểu poziton là phản của tụ điện, đó là dòng các e- (electron âm) ( 0 e  ) 1 hạ t c ủa e - + b+ là loại hiếm hơn, bị lệch nhiều về phía bản âm * Đối tia g, nó không bị lệch trong của tụ điện, đó là dòng các e+ (electron dương) hay điện trường vậy nó có phải là dòng hạt còn gọi là các poziton ( 1 e  ) 0 không? Tia b phóng ra với vận tốc v   C , nó ion hóa môi - 14 * Nguồn phát xạ: b : C ; 6 trường yếu hơn tia a, nhưng có khả năng đâm xuyên + b : 16 C ; 6 mạnh hơn. a: 92 U c. Tia gamma(g): không bị lệch trong điện trường, đó - Năng lượng của tia a là rất lớn. là những sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, có khả năng đâm xuyên mạnh. * Đặc điểm chung của các loại tia trên là: tác dụng
  3. lên kính ảnh, ion hóa môi trường, gây ra các phản ứng hóa học, có khả năng đâm xuyên. - Các tia phóng xạ đều mang năng lượng. II. T là chu kỳ bán rã (s) II. Đ ỊNH LUẬT PHÓNG XẠ: Gọi N0 là số nguyên tử ban đầu Nguyên nhân gây ra hiện tượng phóng xạ là do N là số nguyên tử còn lạisau bên trong hạt nhân; nó không phụ thuộc vào các thời gian t. Theo định luật phóng tác động bên ngoài, và nó tuân theo định luật xạ : phóng xạ. Định luật: mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kỳ bán ra, cứ sau mỗi chu kỳ thì ½ số nguyên tử của chất ấy đã biến thành chất khác. Thời Gọi N0 là số nguyên tử ban đầu gian 0 T 2T 3T … kT N là số nguyên tử sau thời gian t. t= N (t )  N o .e  t Só Tương tự: ng/tử No No No No No Gọi m0 là khối lượng ban đầu c hấ t 0 2k 1 2 3 2 2 2 2 m là khối lượng của chất phóng xạ sau thời p/xạ gian t còn lại m(t )  mo .e  t
  4. Trong đó: e là cơ số logarit neper N(t)= (e  2,718 và lne = 1) Ln 2 0,693 l: hằng số phóng xạ: l =  T T T: chu kỳ bán rã (s) Vậy sau thời gian t = kT, thì số Độ phóng xạ H: độ phóng xạ của một lượng chất nguyên tử chất ph/xạ đang xét còn lại phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ No = No.2-k là: N(t) = k mạnh hay yếu và được đo bằng số phân rã trong 1 2 t số chu kỳ bán rã trong thời s. Với: k T Đơn vị: - Becquerel (Bq): 1 Bq = gian T Phaân raõ 1 t  s 2 x  e xLn 2  N (t )  N o .2 vì: T (Ci) 1 Ci = 3,7.1010Bq. - Curie t Ln 2  Ln 2 t   N (t )  N o .e  N (t )  N o .e T T - Độ phóng xạ H(t) giảm theo thời gian cùng quy Ln2  N (t )  N o .e  t Đặt:   luật với số nguyên tử N(t), (dấu “-“ vì N giảm) T  d . N(t) * Vì Khối lượng m của chất phóng xạ = lN0.e-lt = lN(t) H(t) = dt tỉ lệ với số nguyên tử, nên tương tự Vậy độ phóng xạ bằng số nguyên tử N(t) nhân với trên ta cũng chứng minh được: hằng số phóng xạ l. m(t )  mo .e  t Đặt lN0 = H0 : độ phóng xạ ban đầu * Hằng số phóng xạ  chính xác suất Thì H(t) độ phóng xạ sau thời gian t là: phân rã. Nghĩa là 1 ng/tử phân rã thì ta H(t) = H0 .e-lt
  5. không thể biết được bao giờ nó phân rã, mà ta phải xét một số lớc các nguyên tử ấy, nó tuân theo quy luật thống kê là: Trong 1s có một tỉ lệ xác định  ng/tử phân rã, nếu N(t) là số ng/tử ở thời điểm t có –dN ng/tử phân rã, (dấu “-“ vì N giảm), thì tỉ lệ phân rã dN .Lấy là: tích   N phân  N (t)  N o .e  t Vậy độ phóng xạ:  d . N(t) = lN0.e-lt = lN(t) H(t) = dt D. Củng cố: Nhắc lại : - Hiện tượng phóng xạ – các đặc điểm của các tia phóng xạ. - Định luật phóng xạ. Ln 2 0,693 -1 - Các biểu thức: l = (s ): hằng số phóng xạ. = T T N0 t N(t): N0.e-lt = ; vớ i k = : số chu kỳ bán rã trong thời gian t. k 2 T
  6. m0 m(t) = m0.e-lt = 2k Ln 2 N0.e-lt = H0.e-lt H(t) = lN(t) = T Ln 2 V ới H 0 = N0 T E. Dặn dò: - BTVN:3, 4, 5 Sgk trang 121 - Xem bài: “Sự phóng xạ”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2