intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết thứ 22: TINH THỂ ION BÀI 12: LIÊN KẾT ION-

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

114
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết được: - Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau. - Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Định nghĩa liên kết ion.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết thứ 22: TINH THỂ ION BÀI 12: LIÊN KẾT ION-

  1. Tiết thứ 22: BÀI 12: LIÊN KẾT ION- TINH THỂ ION Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Cấu hình electron nguyên tử - Sự hình thành ion, cation - Tính kim loại, phi kim của các anion nguyên tố - Sự hình thành liên kết ion - Tinh thể ion I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết được: - Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau. - Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Định nghĩa liên kết ion.
  2. - Khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion 2.Kĩ năng: - Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. - Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể. 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II.TRỌNG TÂM: - Sự hình thành cation, anion. - Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Sự hình thành liên kết ion. - Tinh thể ion. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
  3. *Giáo viên: Mô hình sự tạo thành ion Li+, F-, phân tử NaCl, mô hình tinh thể NaCl *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút) 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Có thể hiểu một cách đơn giản, liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể. Khi tạo thành liên kết hoá học, nguyên tử thường có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng(trừ He). Sự hình thành liên kết đó như thế nào, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về liên kết ion và tính thể ion b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC
  4. TRÒ Hoạt động 1: Sự hình thành ion, cation, anion Mục tiêu: Biết sự hình thành cation, anion; rèn luyện kĩ năng viết cấu hình ion, xác định ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử -Gv yêu cầu học sinh viết cấu I/ SỰ HÌNH THÀNH ION, hình e của Li; Nguyên tử Li có CATION, ANION bao nhiêu e lớp ngoài cùng?Có 1/ Ion, cation và anion xu hướng nhận hau nhường e? a) Sự tạo thành cation Vì sao? Thí dụ 1: Sự hình thàn -Hs trả lời Cation của nguyên tử Li(Z=3) -Gv: Cấu hình ion tạo thành từ Cấu hình e: 1s22s1 nguyên tử Li như thế nào? 1s22s1  1s2 + 1e - Hs trả lời (Li+) (Li) - Gv: Nguyên tử trung hoà về Hay: Li  Li+ + 1e điện, số p mang điện tích dương Kết luận : Trong các phản ứn bằng số e mang điện tích âm, hoá học, để đạt được cấu hình nên khi nguyên tử nhường
  5. electron sẽ trở thành phần tử bền của khí hiếm, nguyên tử mang điện dương gọi là cation kim loại có khuynh hướng (Li+) đồng thời tạo ra 1e tự do nhường e cho nguyên tử các - Hs lên bảng viết quá trình hình nguyên tố khác để trở thành thành Cation Li+ bằng kí hiệu phần tử mang điện dương gọi là cation hoá học -Hs thực hiện td2Gv nhận xét Thí dụ 2: Viết cấu hình e nguyên tử và quá trình hình thành cation của K, Ca, Al - Gv thông tin Tên cation được gọi theo tên - Gv: Hạt nhân nguyên tử F có kim loại bao nhiêu p, mang điện gì?Có Vd: Li+ gọi là cation liti bao nhiêu e ở lớp vỏ, điện tích? b) Sự tạo thành anion -HS : F có 9 p mang điện tích Thí dụ 1: Sự hình thành anio 9+ của nguyên tử F(Z=9) F có 9 e mang điện tích Cấu hình e: 1s 2s 2 p 2 2 5 9– - Gv: Lớp ngoài cùng có bao
  6. nhiêu e? Có xu hướng như thế nào? 1s22s22p5 + 1 e  1s22s22p6 -Hs trả lời (F –) - Khi nhận thêm 1e, nguyên tử F (F) trở thành phần tử mang điện Hay: F + 1e  F  gì?Vậy trong phần tử tạo thành Kết luận :Trong các phản ứn có bao nhiêu p, e? hoá học, để đạt được cấu hìn -HS : Phần tử tạo thành : bền của khí hiếm, nguyên t + Có 9 p mang điện tích 9+ phi kim có khuynh hướng nhậ thêm e của nguyên tử cá + Có 10 e mang điện tích 10– nguyên tố khác để trở thàn  Phần tử tạo thành mang điện phần tử mang điện âm gọi l tích 1– anion -Gv:Nguyên tử trung hoà về Thí dụ 2: Viết cấu hình điện, khi ngtử nhận thêm nguyên tử và quá trình hìn electron sẽ trở thành phần tử thành anion của O, Cl, N mang điện âm gọi là anion (F –) Tên anion được gọi theo tên Các cation và anion được gọi
  7. gốc axit (trừ O2– gọi là anion chung là ion : Cation  Ion dương oxit) VD: F – gọi là anion florua Anion  Ion âm Các cation và anion được gọi :* Các nguyên tử kim loại , lớp chung là ion : ngoài cùng có 1, 2, 3 electron  Cation  Ion dễ nhường electron để tạo ra ion dương dương (1+,2+,3+)(cation) có cấu hình electron lớp vỏ khí Anion  Ion âm hiếm bền vững c) Khái niệm ion , tên gọi *Các nguyên tử phi kim lớp Na+ gọi là cation ngoài cùng có 5, 6, 7 e (ns2np3 , natri ns2np4 , ns2np5) có khả năng Mg2+ gọi là cation nhận thêm 3, 2, 1 electron để trở magie thành ion âm(-3,-2,-1) (anion) Al3+ gọi là cation có cấu hình electron lớp vỏ khí nhôm hiếm bền vững. Gv: Yêu cầu học sinh gọi tên các
  8. Cl– gọi là anion clorua ion tạo thành ở phần a,b O2– gọi là anion oxit - Gv: Các ion như trên chúng ta nói đến gọi là ion đơn nguyên 2/ Ion đơn nguyên tử và ion tửIon đơn nguyên tử là gì? âm đa nguyên tử - Hs trả lời a) Ion đơn nguyên tử là ion - Vậy ion đa nguyên tử như thế tạo nên từ 1 nguyên tử . Thí dụ cation Li+ , Na+ , Mg2+ , nào? Vd? 3+ – – 2– Gv kết luận, yêu cầu hs viết Al và anion F , Cl , S , cấu hình e của cation Fe2+ và ……. anion S2-, làm bt6/60SGK b) Ion đa nguyên tử là nhữn nhóm nguyên tử mang điệ tích dương hay âm . Thí dụ cation amoni NH4+ , anio hidroxit OH– , anion sunfa SO4 2– , ……. Hoạt động 2: Sự hình thành liên kết ion Mục tiêu:Biết vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau, định
  9. nghĩa liên kết ion HS : Quan sát thí nghiệm (mô II/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN hình) KẾT ION HS : Quan sát hình vẽ, nhận xét: Xét quá trình hình thàn -Nguyên tử natri nhường 1 phân tử NaCl: Na  Na + + 1 e electron cho nguyên tử clo để biến thành cation Na+ , đồng Cl +1e  Cl- thời nguyên tử clo nhận 1 e của 1e nguyên tử natri để biến thành anion Cl–  Na + Cl Na - Cả hai nguyên tử đều có xu Cl– + hướng đạt cấu hình bền của khí (2, 8, 1) (2, 8, 7) (2, 8 hiếm (2, 8, 8) - Gv thông tinLiên kết giữa Hai ion tạo thành Na+ và C cation natri và anion clorua gọi là liên kết ion. Vậy liên kết ion là mang điện tích ngược dấu hú nhau bằng lực hút tĩnh điện gì? tạo nên phân tử NaCl :
  10. Na+ + Cl–  NaCl ĐN : Liên kết ion là liên kế được hình thành bởi lực hú tĩnh điện giữa các ion man điện tích trái dấu - Gv thông tin:Liên kết ion chỉ được hình thành giữa kim loại PTHH: 2X1e điển hình và phi kim điển hình  2 Na + Cl2 2Na+Cl– Hoạt động 3: Tinh thể ion Mục tiêu: Biết khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion - Gv: Yêu cầu hs quan sát hình III/ TINH THỂ ION vẽ và nhận xét về tinh thể NaCl 1/ Tinh thể NaCl: (SGK)
  11. - Hs:Tinh thể NaCl : + Có cấu trúc lập phương + Các ion Na+ và Cl– phân bố luân phiên , đều đặn ở nút mạng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 2/ Tính chất chung của hợp ion trái dấu chất ion HS : Thảo luận: Tính chất chung kết luận : của hợp chất ion NaCl -Ở điều kiện thường, các hợ - Tinh thể NaCl rất bền và giòn : chất ion thường tồn tại ở dạn không bị phân hủy, khi đập tinh thể. Tinh thể NaCl cũn mạnh thì vỡ vụn ra như các tinh thể khác đều c - Tinh thể NaCl khó bay hơi, tính chất là rất bền vững và c khó nóng chảy nhiệt độ nóng chảy cao, ta - Tan nhiều trong nước, dễ phân nhiều trong nước, trong nướ chúng dễ phân li thành ion v li thành ion có tính dẫn điện - Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn -Tinh thể ion gồm các ion. Cá
  12. ion này liên kết với nhau nh ở trạng thái rắn thì không dẫn lực hút tĩnh điện. Đó là liên kế điện Gv bổ sung:Tinh thể natri clorua ion, 1 loại liên kết hoá họ mạnh, muốn phá vỡ chúng cầ gồm rất nhiều ion Na+ và Cl– . tiêu tốn năng lượng rất lớn Các ion này liên kết với nhau chặt chẽ đến mức không thể tách riêng biệt từng phân tử . Có thể coi tinh thể natri clorua là 1 phân tử khổng lồ. Tuy nhiên, trong thực tế, để đơn giản, người ta viết NaCl biểu diễn cho 1 phân tử natri clorua. Vì được hình thành từ các ion, tinh thể NaCl được xếp vào loại tinh thể ion. Các hợp chất như KCl , MgCl2 ….. ở trạng thái rắn cũng có mạng tinh thể ion 4. Củng cố:
  13. Bài 4 : Xác định số p , n , e trong các nguyên tử và ion sau : H+ Cl– , a) , Ar , 2 40 35 1 18 17 Fe2+ 56 26 Ca2+ , S2– Al3+ b) , 40 32 27 20 16 13 5. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập SGK - Chuẩn bị bài liên kết cộng hoá trị Rút kinh nghiệm: .................................................................................. ......................................................................... .................................................................................. ......................................................................... .................................................................................. ......................................................................... .................................................................................. .........................................................................
  14. .................................................................................. .........................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2