intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết thứ 23: TRỊ (tiết1) LIÊN KẾT CỘNG HOÁ

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

89
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2), liên kết cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2). 2.Kĩ năng:Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết thứ 23: TRỊ (tiết1) LIÊN KẾT CỘNG HOÁ

  1. Tiết thứ 23: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiết1) Kiến thức cũ có liên Kiến thức mới trong bài cần hình thàn quan - Cấu hình electron - Sự hình thành phân tử H2, N2, HCl, CO2 nguyên tử - Sự hình thành liên kết cộng hoá trị c - Độ âm điện cực, không cực I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2), liên kết cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2). 2.Kĩ năng:Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể
  2. 3.Thái độ: II. TRỌNG TÂM: Sự tạo thành và đặc điểm của liên kết CHT không cực, có cực. III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) a) Tại sao nguyên tử kim loại lại có khả năng nhường e ở lớp ngoài cùng để tạo các cation ? Lấy ví dụ ? b) Tại sao nguyên tử phi kim lại có khả năng dễ nhận e ở lớp ngoài cùng để tạo thành các anion ? Lấy ví dụ ?
  3. c) Sự hình thành liên kết ion ? d) Liên kết ion thường được tạo nên từ những nguyên tử của các nguyên tố : A/ Kim loại với kim loại B/ Phi kim với phi kim C/ Kim loại với phi kim D/ Kim loại với khí hiếm E/ Phi kim với khí hiếm Chọn đáp án đúng Gợi ý trả lời: a) Nguyên tử kim loại thường chỉ có 1, 2, 3 (e) ở lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1, 2, 3 (e) để tạo thành cation có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm trước đó Na + + 1 e  Ví dụ : Na [Ne] 3s1 [Ne]
  4. b) Nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 (e) lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận thêm 3, 2, 1 (e) để tạo thành anion có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm kế tiếp + 1e  Cl– Ví dụ : Cl [Ne] 3s23p5 [Ar] c) Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu d) Đáp án C 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Những nguyên tử kim loại dễ nhường e, nguyên tử phi kim dễ nhận e tạo thành ionHình thành liên kết ion. Những nguyên tử có tính kim loại yếu hay tính phi kim yếu, khó hình thành ion thì chúng tham gia tạo thành loại liên kết khác đó là liên kết cộng hóa trị... b) Triển khai bài
  5. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG KIẾN THỨC THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau- Sự hình thành đơn chất Mục tiêu: Biết định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực, công thức e, công thức cấu tạo - Viết cấu hình electron I/ SỰ HÌNH THÀNH của nguyên tử H và LIÊN KẾT CỘNG nguyên tử He HOÁ TRỊ cấu hình 1/ Liên kết cộng hoá trị - So sánh electron của nguyên tử H hình thành giữa các với cấu hình electron của nguyên tử giống nhau nguyên tử He (khí hiếm ***Sự hình thành đơn gần nhất) chất
  6. HS: H : 1s1 và He : 1s2 a) Sự hình thành phân - H còn thiếu 1e thì đạt tử hidro H2 cấu hình khí hiếm He. Do H : 1s1 và He : 1s2 vậy 2 nguyên tử hidro liên Sự hình thành phân tử kết với nhau bằng cách H2 : mỗi nguyên tử H góp 1 H + H: H electron tạo thành 1 cặp H H – H  H2 electron chung trong phân tử H2 . Như thế, trong phân tử H2 mỗi nguyên tử có 2 electron giống vỏ *Quy ước electron của nguyên tử khí - Mỗi chấm () bên kí hiếm heli hiệu nguyên tố biểu diễn GV : Do vậy 2 nguyên tử 1 electron ở lớp ngoài hidro liên kết với nhau cùng bằng cách mỗi nguyên tử - Kí hiệu H : H được gọi H góp 1 electron tạo thành là công thức electron , 1 cặp electron chung trong thay 2 chấm (:) bằng 1
  7. phân tử H2 . Như thế, gạch (–), ta có H – H gọi trong phân tử H2 mỗi là công thức cấu tạo nguyên tử có 2 electron - Giữa 2 nguyên tử hidro giống vỏ electron của có 1 cặp electron liên nguyên tử khí hiếm heli : kết biểu thị bằng (–) , đó H + H  H : là liên kết đơn H b) Sự hình thành phân tử N2 GV bổ sung 1 số quy ước N : 1s22s22p3 Viết cấu hình GV : Ne : 1s22s22p6 electron của nguyên tử N và nguyên tử Ne ? :N M + M  N: : N MN : M GV : So sánh cấu hình  N N electron của nguyên tử N Công thức electron với cấu hình electron của Công thức cấu tạo nguyên tử Ne là khí hiếm *Hai nguyên tử N liên gần nhất có lớp vỏ kết với nhau bằng 3 cặp electron bền thì lớp ngoài electron liên kết biểu thị
  8. cùng của nguyên tử N còn bằng 3 gạch (  ) , đó là thiếu mấy electron ? liên kết ba. Liên kết 3 bền hơn liên kết đôi. HS : Thiếu 3 electron GV : Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng cách c) Khái niệm liên kết mỗi nguyên tử N góp 3 cộng hoá trị electron để tạo thành 3 cặp ĐN: Liên kết cộng hoá electron chung của phân trị là liên kết được tạo tử N2 . Khi đó trong phân nên giữa 2 nguyên tử tử N2, mỗi nguyên tử N bằng 1 hay nhiều cặp đều có lớp ngoài cùng là 8 electron dùng chung electron giống khí hiếm Mỗi cặp electron - Ne gần nhất chung tạo nên 1 liên kết GV yêu cầu 1 HS viết cộng hoá trị, nên ta có công thức electron và liên kết đơn (trong phân công thức cấu tạo phân tử tử H ) , liên kết ba 2 N2 (trong phân tử N2) *Ở nhiệt độ thường, khí
  9. nitơ rất bền, kém hoạt - Liên kết trong các phân tử H2 , N2 tạo nên động do có liên kết ba GV giới thiệu : Liên kết từ 2 nguyên tử của cùng được tạo thành trong phân 1 nguyên tố (có độ âm tử H2 , N2 vừa trình bày ở điện như nhau) , do đó trên được gọi là liên kết liên kết trong các phân tử đó không phân cực . cộng hoá trị Đó là liên kết cộng hoá trị không phân cực Hoạt động 2: Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử khác nhau- Sự hình thành hợp chất Mục tiêu: Liên kết cộng hoá trị phân cực GV : Nguyên tử H có 1e ở 2/ Liên kết giữa các lớp ngoài cùng  còn nguyên tử khác nhau thiếu 1e để có vỏ bền kiểu *** Sự hình thành He .Nguyên tử Cl có 7e ở hợp chất
  10. a) Sự hình thành phân lớp ngoài cùng  còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu tử hidro clorua HCl Ar *Mỗi nguyên tử H và Cl GV : Hãy trình bày sự góp góp 1 electron tạo thành chung electron của chúng 1 cặp electron chung  để tạo thành phân tử HCl ? tạo thành 1 liên kết cộng GV : Giá trị độ âm điện hoá trị của Cl (3,16) lớn hơn độ âm điện của H (2,20) nên gg H + ٠ Cl : : Hg gg cặp electron liên kết bị gg :  H – Cl Cl lệch về phía nguyên tử Cl gg thức Công  liên kết cộng hoá trị CT cấu tạo cực electron bị phân này ¨ GV mô hình động về sự hình thành liên kết trong Kết luận : phân tử HCl ,cho HS quan * Liên kết cộng hoá trị
  11. trong đó cặp eletron sát GV kết luận : Liên kết chung bị lệch về phía 1 cộng hoá trị trong đó cặp nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên eletron chung bị lệch về kết cộng hoá trị có cực phía 1 nguyên tử (có độ hay liên kết cộng hoá trị âm điện lớn hơn) gọi là phân cực liên kết cộng hoá trị có thức cực hay liên kết cộng hoá *Trong công electron của phân tử có trị phân cực cực, người ta đặt cặp GV giải thích thêm : electron chung lệch về Trong công thức electron phía kí hiệu của nguyên của phân tử có cực, người tử có độ âm điện lớn ta đặt cặp electron chung hơn lệch về phía kí hiệu của nguyên tử có độ âm điện b) Sự hình thành phân tử khí cacbonic CO2 (có lớn hơn cấu tạo thẳng) Viết cấu hình GV : C : 1s22s22p2
  12. electron của nguyên tử (2, 4) O : 1s22s22p4 C (Z = 6) và O (Z = 8) ? GV : Hãy trình bày sự góp (2, 6) chung electron của chúng . Ta có : để tạo thành phân tử CO2 , gg gg  : ::C:: : O O sao cho xung quanh mỗi O = C = O nguyên tử C hoặc O đều (Công thức electron) có lớp vỏ 8e bền . Từ đó (Công thức cấu tạo) hãy suy ra công thức electron và công thức cấu Kết luận : Theo công tạo . Biết phân tử CO2 có thức electron, mỗi cấu tạo thẳng nguyên tử C hay O đều HS : Trong phân tử CO2 , có 8e ở lớp ngoài cùng nguyên tử C ở giữa 2 đạt cấu hình của khí nguyên tử O , nguyên tử C hiếm nên phân tử CO2 góp chung với mỗi nguyên bền vững . tử O hai electron , mỗi nguyên tử O góp chung
  13. với nguyên tử C hai electron GV kết luận : Theo công thức electron, mỗi nguyên tử C hay O đều có 8e ở lớp ngoài cùng đạt cấu hình của khí hiếm nên phân tử CO2 bền vững . Trong công thức cấu tạo, phân tử CO2 có 2 liên kết đôi. Liên kết giữa O và C là phân cực, nhưng thực nghiệm cho biết phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên phân tử này không phân cực 4. Củng cố: Làm bài tập 6/64 SGK 5. Dặn dò:
  14. - Học bài - Làm bài tập - Chuẩn bị phần tiếp theo Rút kinh nghiệm: .................................................................................. ......................................................................... .................................................................................. ......................................................................... .................................................................................. ......................................................................... .................................................................................. ......................................................................... .................................................................................. .........................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2