YOMEDIA
ADSENSE
Tiểu đạm ở bệnh nhân tăng huyết áp
52
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm tìm tỉ lệ tiểu đạm ở bệnh nhân tăng huyết áp. Tìm mối liên quan giữa tiểu đạm và các tổn thương cơ quan đích ở tim và mạch máu của tăng huyết áp. Tìm giá trị tỉ số albumin/creatinine có liên quan với các tổn thương cơ quan đích của tăng huyết áp.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu đạm ở bệnh nhân tăng huyết áp
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
TIỂU ĐẠM Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP<br />
Lý Huy Khanh*, Đôn Thị Thanh Thủy*, Nguyễn Đức Công**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Tổn thương thận là biến chứng hay gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp sau một thời gian bị tăng<br />
huyết áp. Chức năng thận dễ theo dõi bằng tỉ số Albumin/Creatinine niệu và độ lọc cầu thận. Trong đó, tỉ số<br />
Albumin/Creatinine niệu giúp đánh giá sớm tổn thương thận, và tiểu đạm không những dễ phát triển thành suy<br />
thận giai đoạn cuối, mà còn tăng nguy cơ tim mạch với giá trị thấp hơn giá trị ngưỡng thông thường.<br />
Mục tiêu: Tìm tỉ lệ tiểu đạm ở bệnh nhân tăng huyết áp. Tìm mối liên quan giữa tiểu đạm và các tổn<br />
thương cơ quan đích ở tim và mạch máu của tăng huyết áp. Tìm giá trị tỉ số Albumin/Creatinine có liên quan với<br />
các tổn thương cơ quan đích của tăng huyết áp.<br />
Phương pháp: Mô tả cắt ngang<br />
Kết quả: Khảo sát trên 702 bệnh nhân tăng huyết áp. Tuổi trung bình 61,04 ± 10,04. Nữ 61,3%. Tiểu đạm:<br />
35,7% (33,3% tiểu albumin vi lượng, 2,4% tiểu albumin đại lượng) và độ lọc cầu thận < 60ml/ph/1,73 m2:<br />
17,2%. Tiểu đạm ở người tăng huyết áp làm tăng nguy cơ rối loạn chức năng tâm trương thất trái 1,57 lần (OR<br />
= 1,57 (1,14-2,15)), và tăng nguy cơ hẹp – xơ vữa động mạch cảnh 1,57 lần (OR = 1,57 (1,13 - 2,18)). Không tìm<br />
thấy mối liên quan tiểu đạm với phì đại thất trái, rối loạn chức năng tâm thu thất trái và biến đổi điện tim kiểu<br />
thiếu máu hay nhồi máu cơ tim. Tăng huyết áp có tỉ số Albumin/Creatinine niệu ≥ 18 mg/g chiếm 61,1%, làm<br />
tăng nguy cơ rối loạn chức năng tâm trương thất trái 1,41 lần (OR = 1,41(1,04 - 1,92)), hẹp – xơ vữa động mạch<br />
cảnh 1,46 lần (OR= 1,42 (1,04 – 1,31)), phì đại thất trái 1,55 lần (OR = 1,55 (1,07 – 2,24)) và biến đổi điện tim<br />
kiểu thiếu máu hay nhồi máu cơ tim 1,66 lần (OR= 1,66 (1,14 – 2,42)). Không tìm thấy mối liên quan tiểu đạm<br />
với rối loạn chức năng tâm thu thất trái, phì đại thất trái.<br />
Kết luận: Tỉ lệ lưu hành tiểu đạm ở người tăng huyết áp cao, làm tăng nguy cơ tổn thương cơ quan đích<br />
của tăng huyết áp. Với giá trị tỉ số Albumin/Creatinine niệu ≥ 18mg/g, thấp hơn mức albumin niệu vi lượng<br />
chiếm tỉ lệ cao và làm gia tăng nguy cơ tổn thương các cơ tổn thương cơ quan đích của tăng huyết áp.<br />
Từ khóa: Tăng huyết áp, tỉ số Albumin/Creatinine niệu, tiểu đạm.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
MICROALBUMINURIA IN PRIMARY HYPERTENSION<br />
Ly Huy Khanh, Don Thi Thanh Thuy, Nguyen Duc Cong<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - No 3- 2014: 209-217<br />
Background: Renal lesion is a common complication in patients with hypertension. Renal function was<br />
monitored easily by urinary Albumin-to-Creatinine Ratio and glomerular filtration rate. In particular, the<br />
urinary Albumin-to-Creatinine Ratio helped evaluate early kidney damage , and microalbuminuria was not only<br />
easy to develop end-stage renal failure , but also increased cardiovascular risk with value lower than the current<br />
index.<br />
Objectives: Find the rate of microalbuminuria in patients with hypertension. Find the relationship between<br />
microalbuminuria and target organ damage in hypertension: Heart and Blood vessels. Find value the urinary<br />
Albumin-to-Creatinine Ratio were associated with target organ damage in hypertension .<br />
Methods: Cross-sectional study.<br />
* Bệnh viện Cấp cứu Trưng Vương ** Bệnh viện Thống Nhất<br />
Tác giả liên lạc: BS.CK2 Lý Huy Khanh<br />
ĐT: 0913149483<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br />
<br />
Email: noskhanh31@hotmail.com<br />
<br />
209<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Results: Survey on 702 patients with hypertension. Mean age: 61.04 ± 10.04. Female 61.3%. Albuminuria<br />
State: 35.7% (33,3% microalbuminuria, macroalbuminuria 2.4%) and glomerular filtration rate 3,9 mg/g ở nam giới và > 7,5 mg/g ở phụ<br />
nữ đã được báo cáo trong một số nghiên cứu có<br />
liên quan với tử vong do bệnh mạch vành cũng<br />
<br />
210<br />
<br />
như không do bệnh mạch vành. Ở cả dân số nói<br />
chung và những bệnh nhân đái tháo đường, sự<br />
kết hợp giữa tăng tiết protein trong nước tiểu<br />
và độ lọc cầu thận giảm là một chỉ dấu, là các<br />
yếu tố nguy cơ độc lập và tích lũy, tăng nguy cơ<br />
bệnh mạch vành và tổn thương thận. Ngưỡng<br />
theo định nghĩa của albumin niệu vi lượng đã<br />
được xác định là 30 mg/g creatinine. Albumin<br />
niệu vi thể và giảm độ lọc cầu thận là một yếu<br />
tố dự báo mạnh và thường xuyên của các sự<br />
kiện bệnh mạch vành và tử vong. Do đó, ở tất<br />
cả các bệnh nhân tăng huyết áp phải thực hiện:<br />
độ lọc cầu thận ước tính và xét nghiệm albumin<br />
niệu vi lượng được thực hiện trên mẫu nước<br />
tiểu bất kỳ(4).<br />
Cũng có bằng chứng cho thấy tỉ lệ giảm bài<br />
tiết albumin trong nước tiểu sẽ dẫn đến giảm tai<br />
biến tim mạch trên bệnh nhân tăng huyết áp, đặc<br />
biệt là khi họ được điều trị với thuốc chẹn hệ<br />
thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS).<br />
Một phân tích hồi cứu trên số liệu của nghiên<br />
cứu LIFE cho thấy giảm đạm niệu vi lượng kết<br />
hợp với một mức giảm có ý nghĩa của nguy cơ<br />
nhồi máu cơ tim không tử vong, đột quỵ và tử<br />
vong do tim mạch(7). Có nhiều bằng chứng về<br />
hiệu quả giảm vi albumin niệu, và làm chậm<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br />
diễn tiến đến protein niệu và bệnh thận toàn<br />
phát của nhóm ức chế men chuyển và chẹn thụ<br />
thể angiotensin. Nhóm thuốc này ưu thế hơn<br />
chẹn kênh calcium qua những thử nghiệm lâm<br />
sàng IDNT (Irbesartan Diabetic Nephropathy<br />
Trial), MARVAL (MicroAlbuminuria Reduction<br />
with VALsartan); và gần đây là nghiên cứu<br />
VART (Valsartan Amlodipine Randomized<br />
Trial) tại Nhật Bản, trong đó valsartan cải thiện<br />
đáng kể tỉ lệ albumin/creatinine trong nước tiểu<br />
so với amlodipine (– 61,3% so với + 34,9%;<br />
p 380C), bệnh thận<br />
(creatinine huyết thanh > 20 mg/L), nhiễm trùng<br />
đường tiểu, đang điều trị với cimetidine, hoặc có<br />
hoạt động thể lực gắng sức trong vòng 24 giờ,<br />
phụ nữ có thai hoặc đang hành kinh.<br />
<br />
Kỹ thuật đo<br />
Xác định tăng huyết áp<br />
Bệnh nhân được đo huyết áp ít nhất 2 lần<br />
cách nhau ít nhất 5 phút có trị số huyết áp ≥<br />
140/90mmHg. Nếu có sự chênh lệch giữa 2 lần<br />
đo > 5 mmHg thì lấy huyết áp trung bình của 2<br />
lần đo. Hoặc bệnh nhân đã được chẩn đoán tăng<br />
huyết áp.<br />
Chức năng thận<br />
Theo Kidney Disease Outcomes Quality<br />
Initiative 2002 và Kidney Disease Improving<br />
Global Outcomes 2005.<br />
Tiểu đạm<br />
Tiểu<br />
albumin<br />
vi<br />
lượng:<br />
Tỉ<br />
số<br />
Albumin/Creatinine trong nước tiểu ≥ 30 mg/g<br />
và <br />
1,5 mm.<br />
Hẹp: theo mức độ mảng xơ vữa và đỉnh vận<br />
tốc tâm thu (peak systolic velocity)<br />
<br />
Xử lý thống kê<br />
So sánh giữa các nhóm với nhau bằng χ2.<br />
Tính OR. So sánh các số trung bình bằng Student<br />
test. Sử dụng đường cong ROC và hệ số Youden<br />
index để tìm giá trị chẩn đoán.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu<br />
Khảo sát trên 702 bệnh nhân tăng huyết áp.<br />
Tuổi trung bình 61,0 ± 10,0. Nữ 61,3%. Tỉ số<br />
Albumin/Creatinine niệu trung bình 47,5 ± 93,4.<br />
Tiểu đạm: 35,7% (33,3% tiểu albumin vi lượng,<br />
2,4% tiểu albumin đại lượng) và độ lọc cầu thận<br />
< 60ml/ph/1,73 m2da: 17,2%.<br />
<br />
Tiểu đạm<br />
Có (n = 252)<br />
84(33,3)<br />
62,5 ± 10,1<br />
152 (60,3)<br />
53 (21,0)<br />
83,9 ± 20,6<br />
74,1 ± 15,1<br />
45 (17,9)<br />
5,5 ± 1,3<br />
109 (43,3)<br />
2,5 ± 1,9<br />
169 (67,1)<br />
<br />
Không (n = 450)<br />
188 (41,8)<br />
60,2 ± 9,9<br />
227 (50,4)<br />
63 (14,0)<br />
85,6 ± 17,7<br />
73,8 ± 13,6<br />
76 (16,9)<br />
5,3 ± 1,2<br />
174 (38,7)<br />
2,1 ± 1,5<br />
258 (57,3)<br />
<br />
p<br />
0,07<br />
0,00<br />
0,01<br />
0,01<br />
0,23<br />
0,81<br />
0,74<br />
0,20<br />
0,23<br />
0,01<br />
0,01<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br />
Chung<br />
(n = 702)<br />
LDL-Cholesterol (mmol/L)<br />
Tăng n, (%)<br />
HDL-Cholesterol (mmol/L)<br />
Giảm n, (%)<br />
Acid uric (mmol/L)<br />
Tăng<br />
hs_CRP (mg/dl)<br />
Phân suất tống máu thất trái (%)<br />
2<br />
Chỉ số khối lượng cơ thất trái (g/ m )<br />
<br />
3,3 ± 0,8<br />
652 (92,9)<br />
1,2 ± 0,3<br />
54 (7,7)<br />
339,8±87,9<br />
177 (26,8)<br />
2,8 ± 4,2<br />
65,6 ± 5,2<br />
102,0±21,8<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Tiểu đạm<br />
Có (n = 252)<br />
3,4 ± 0,9<br />
230 (91,3)<br />
1,2 ± 0,2<br />
19 (7,5)<br />
337,5±92,9<br />
60 (25,5)<br />
3,2 ± 4,7<br />
65,7 ± 5,2<br />
103,8±21,9<br />
<br />
p<br />
<br />
Không (n = 450)<br />
3,3 ± 0,8<br />
422 (93,8)<br />
1,2 ± 0,3<br />
35 (7,8)<br />
341,0±85,1<br />
117 (27,5)<br />
2,6 ± 3,8<br />
65,6 ± 5,2<br />
101,5±21,8<br />
<br />
0,24<br />
0,21<br />
0,97<br />
1,00<br />
0,62<br />
0,59<br />
0,06<br />
0,82<br />
0,18<br />
<br />
có tiểu đạm cao hơn nhóm không có tiểu đạm.<br />
Nhận xét: Có sự khác nhau giữa 2 nhóm tiểu<br />
Đái tháo đường ở nhóm tiểu đạm cao hơn nhóm<br />
đạm về: Tuổi trung bình ở nhóm có tiểu đạm cao<br />
không tiểu đạm.<br />
hơn nhóm không tiểu đạm. Triglycerid: ở nhóm<br />
Bảng 2: Mối 1iên quan giữa một số tổn thương cơ quan đích của tăng huyết áp với tiểu đạm<br />
<br />
Rối loạn chức năng tâm trương<br />
thất trái n, (%)<br />
Phì đại thất trái n, (%)<br />
Biểu hiện thiếu hay nhồi máu cơ<br />
tim trên điện tâm đồ n, (%)<br />
Phân suất tống máu thất trái EF<br />
< 50% n, (%)<br />
Hẹp - Xơ vữa động mạch cảnh<br />
n, (%)<br />
<br />
Có<br />
Không<br />
Có<br />
Không<br />
Có<br />
Không<br />
Có<br />
Không<br />
Có<br />
Không<br />
<br />
Tiểu đạm<br />
Có<br />
Không<br />
n = 252<br />
n = 450<br />
154 (61,1)<br />
225 (50,0)<br />
98 (38,9)<br />
225 (50,0)<br />
65 (25,8)<br />
99 (22,0)<br />
187 (74,3)<br />
351 (78,0)<br />
64 (25,4)<br />
97 (21,6)<br />
188 (74,6)<br />
353 (78,4)<br />
4 (1,6)<br />
7 (1,6)<br />
248 (98,4)<br />
443 (98,4)<br />
175 (69,4)<br />
266 (59,1)<br />
77 (30,6)<br />
184 (40,9)<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
p, OR<br />
<br />
379 (54,0)<br />
323 (45,0)<br />
164 (23,4)<br />
538 (76,6)<br />
161 (22,9)<br />
541 (77,1)<br />
11 (1,6)<br />
691 (98,4)<br />
441 (62,8)<br />
261 (37,2)<br />
<br />
p = 0,005;<br />
OR = 1,57 (1,14 - 2,15)<br />
p = 0,25;<br />
p = 0,24<br />
p = 0,97<br />
p = 0,007;<br />
OR = 1,57 (1,13 - 2,18)<br />
<br />
Nhận xét: Có sự 1iên quan giữa rối loạn<br />
chức năng tâm trương thất trái, hẹp – xơ vữa<br />
động mạch cảnh với tiểu đạm.<br />
Bảng 3: Đặc điểm chung khi albumin/Creatinine ≥ 18mg/g<br />
Chung<br />
(n = 702)<br />
Giới Nam n, (%)<br />
Tuổi<br />
Cao tuổi(≥ 60)n,(%)<br />
Đái tháo đường<br />
Creatinin máu (mmol/L)<br />
2)<br />
Độ lọc cầu thận (ml/ph/1,73m<br />
Suy thận n, (%)<br />
Cholesterol toàn phần (mmol/L)<br />
Tăng<br />
Triglycerid (mmol/L)<br />
Tăng n, (%)<br />
LDL-Cholesterol (mmol/L)<br />
Tăng n, (%)<br />
HDL-Cholesterol (mmol/L)<br />
Giảm n, (%)<br />
Acid uric (mmol/L)<br />
Tăng<br />
<br />
272 (38,7)<br />
61,0 ± 10,0<br />
379 (54,0)<br />
116 (16,5)<br />
85,0 ± 18,8<br />
73,9 ± 14,1<br />
121 (17,2)<br />
5,4 ± 1,2<br />
283 (40,3)<br />
2,2 ± 1,7<br />
427 (60,8)<br />
3,3 ± 0,8<br />
652 (92,9)<br />
1,2 ± 0,3<br />
54 (7,7)<br />
339,8±87,9<br />
177 (26,8)<br />
<br />
Albumin/Creatinine ≥ 18mg/g<br />
Có (n = 425)<br />
Không (n = 277)<br />
153(36,0)<br />
119 (43,0)<br />
61,6 ± 10,1<br />
60,3 ± 10,1<br />
234 (55,1)<br />
145 (52,3)<br />
72 (16,9)<br />
44 (15,9)<br />
84,3 ± 19,5<br />
86,2 ± 17,7<br />
74,1 ± 14,3<br />
73,6 ± 13,9<br />
70 (16,5)<br />
51 (18,4)<br />
5,4 ± 1,3<br />
5,4 ± 1,1<br />
180 (42,4)<br />
103 (37,2)<br />
2,4 ± 1,9<br />
1,9 ± 1,1<br />
276 (64,9)<br />
151 (54,5)<br />
3,3 ± 0,8<br />
3,3 ± 0,8<br />
392 (92,2)<br />
260 (93,9)<br />
1,2 ± 0,3<br />
1,2 ± 0,3<br />
30 (7,1)<br />
24 (8,7)<br />
340,2±87,8<br />
339,1±88,2<br />
110 (28,0)<br />
67 (25,0)<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br />
<br />
p<br />
0,06<br />
0,08<br />
0,48<br />
0,71<br />
0,19<br />
0,66<br />
0,50<br />
0,44<br />
0,17<br />
0,001<br />
0,006<br />
0,51<br />
0,41<br />
0,77<br />
0,43<br />
0,87<br />
0,39<br />
<br />
213<br />
<br />
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn