intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tập tại Công ty liên doanh khách sạn heritage hà nội

Chia sẻ: Nguyen Hai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

328
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'tiểu luận: báo cáo thực tập tại công ty liên doanh khách sạn heritage hà nội', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tập tại Công ty liên doanh khách sạn heritage hà nội

  1. TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tập tại Công ty liên doanh khách sạn heritage hà nội
  2. Chương I: đặc điểm chung của Công ty liên doanh khách sạn heritage hà nội. 1. Quá trình hình thành và phát triển: Du lịch là một ngành dịch vụ đã và đang phát triển ngày càng mạnh mẽ không chỉ riêng Việt Nam mà còn ở nhiều quốc gia trên Thế giới. Sự phát triển này đặt ra nhu cầu ngày càng cao về số lượng và chất lượng của hệ thống khách sạn, nhà nghỉ, khu nghỉ mát...Để đáp ứng một trong các nhu cầu đó Công ty liên doanh khách sạn Heritage Hà Nội (gọi tắt là Khách sạn) đã ra đời trên cơ sở liên doanh giữa Công ty Than Nội địa thuộc Tổng công ty Than Việt Nam với Tập đoàn ORIENT VACATIONS (Singapore) được Uỷ Ban Kế hoạch Nhà nước và hợp tác đầu tư ( nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cấp giấy phép số 535/GP Ngày 08 tháng 02 năm 1993. Với tổng số vốn đầu tư là 2 550 000 USD, thời gian hoạt động là 25 năm tính từ ngày được cấp phép đầu tư. Khách sạn được thành lập trên cơ sở Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa : Phía Việt Nam: là Công ty Than Nội Địa với số vốn là 637 500 USD, chiếm 25% tổng vốn đầu tư. Đây là một Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam. Hoạt động trong lĩnh vực khai thác than, vật liệu xây dựng, thương mại, dịch vụ xuất nhập khẩu... với tổng số trên 5000 cán bộ công nhân viên, có 20 đơn vị trực thuộc nằm rải rác từ các tỉnh miền Bắc cho đến miền Trung. Phía đối tác nước ngoài:Tập đoàn ORIENT VACATIONS( Singapore) đóng góp 1 912 500 USD, chiếm 75% tổng số vốn đầu tư. Là một tập đoàn tư nhân hoạt động trên nhiều lĩnh vực như : kinh doanh khách sạn, du lịch lữ hành, ngân hàng, kinh doanh bất động sản... trong đó tỷ lệ doanh thu lớn nhất thuộc về hoạt đ ộng kinh doanh du lịch, khách sạn. Tập đoàn có hơn 20 chi nhánh trên toàn thế giới, chủ yếu là ở Mỹ, Châu Âu và Châu á. Là một khách sạn quốc tế với tiêu chuẩn 3 sao khách sạn đã và đang dần khẳng định được vị thế của mình trên thị trường kinh doanh khách sạn và du lịch.
  3. 2. Quy mô của khách sạn: Hiện nay khách sạn có tổng số buồng phòng là 68 phòng. Các phòng khách được phân bố thành 3 khu: Khu A: 26 phòng. Khu B: 16 phòng. Khu C: 26 phòng. Các phòng khách được bố trí đầy đủ các tiện nghi theo đúng tiêu chuẩn quốc tế 3 sao. Có 3 loại phòng với mức giá khác nhau để khách có thể lựa chọn: Phòng Suite: 4 phòng, mức giá từ 120-180 USD/ ngày đêm. Phòng Dulux: 32 phòng, mức giá từ 75-120 USD/ ngày đêm. Phòng Standard: 32 phòng, mức giá từ 30-75 USD/ ngày đêm. Hệ thống các dịch vụ của khách sạn gồm có:Dịch vụ ăn uống: các món Âu, á...Dịch vụ vui chơi giải trí: game, karaoke...Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ xêna. Dịch vụ lữ hành quốc tế và nội địa.Dịch vụ bán hàng lưu niệm. Trong những năm tới khách sạn đã và đang có kế hoạch nâng cao chất lượng các dịch vụ đã có và mở rộng thêm một số những dịch vụ mới nhằm phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. 3. Về thị trường : Từ khi thành lập và hoạt động cho đến nay thị trường khách chủ yếu của khách sạn là thị trường khách châu Âu, á, Đông Bắc á, Đông Nam á. Năm 2004, thị trường khách của khách sạn có tỷ lệ như sau:
  4. STT Cơ cấu thị trường khách Tỷ lệ (%) 1 Khách Châu Âu 25 2 Khách Trung Quốc 20 3 Khách Đông Bắc á( Hàn Quốc, Nhật Bản) 20 4 Khách Đông Nam á 15 5 Khách Pháp 12 6 Khách Việt Nam 5 7 Khách Mỹ 3 C¬ cÊu thÞtr­ êng kh¸ ch 1 2 3 4 5 6 7
  5. Khách sạn thu hút chủ yếu là khách quốc tế đến nghỉ và sử dụng các dịch vụ của mình, còn khách nội địa chiếm tỷ lệ thấp tỷ lệ này có tăng lên qua những năm gần đây. Điều này chứng tỏ khả năng thu hút khách nội địa đang tăng lên, thể hiện qua bảng số liệu và đồ thị sau: % C¬ cÊu kh¸ ch hµng 100 Kh¸ ch 80 Néi 60 ®a Þ 40 Kh¸ ch Quèc 20 tÕ 0 N¨ m 2002 2003 2004 Kế hoạch khách sạn đặt ra trong những năm tới là mở rộng thị trường khách, đặc biệt là thu hút mạnh mẽ hơn nữa thị trường khách ở Đông Bắc á dựa trên những chiến lược kinh doanh cụ thể đã và đang được tìm hiểu, nghiên cứu để đưa vào s ử dụng. 4. Lực lượng lao động: Với bất cứ doanh nghiệp nào thì lực lượng lao động luôn là một yếu tố quan Năm 2002 2003 2004 số ngư- số ngư- Chỉ tiêu số người % ời % ời % Tổng số ngày khách lưu trú 15906 100 18850 100 18232 100 Khách Nội địa 902 5.67 2000 11 3500 19.2 Khách Quốc tế 15004 94.3 16850 89 14732 80.8
  6. trọng, là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ thì lao động lại là một điều rất phải quan tâm bởi sản phẩm được sản xuất và cung ứng trực tiếp. Công ty liên doanh khách sạn Heritage Hà Nội có một lực l ượng lao động khá ổn định trong những năm qua. Ta có thể xem xét lao động của doanh nghiệp qua cơ cấu lao động của vài năm trở lại đây qua các số liệu sau: a. Cơ cấu lao động theo bộ phận: Lao động của doanh nghiệp phần lớn là lao động trực tiếp trong các dịch vụ mà khách sạn cung cấp, lao động quản lý chiếm tỷ lệ thấp : So sánh 2004 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 với 2002 Số ngư- Chỉ số STT Bộ phận ời % Số người % Số người % ( lần) % Quản lý 3 1 3 4.17 4.11 3 3.8 1 0 Tổ chức hành 2 chính 1 1.39 1 1.37 2 2.5 2 100 3 Kinh doanh 4 5.56 4 5.48 4 5.1 1 0 4 Kế toán và kho 6 8.33 6 8.22 7 8.9 1.1667 16.67 5 Vật tư 1 1.39 1 1.37 1 1.3 1 0 6 Lễ tân 6 8.33 6 8.22 9 11 1.5 50 7 Nhà hàng 8 11.1 8 11 8 10 1 0 8 Bếp 8 11.1 8 11 8 10 1 0 9 Bảo dưỡng 5 6.94 5 6.85 5 6.3 1 0 10 Bảo vệ 8 11.1 8 11 8 10 1 0 11 Trung tâm du lịch 3 4.17 3 4.11 4 5.1 1.3333 33.33 12 Buồng 15 20.8 16 21.9 17 22 1.1333 13.33 13 Dịch vụ khác 4 5.56 4 5.48 3 3.8 0.75 -25 Tổng số 72 100 73 100 79 100 1.0972 9.72
  7. Số liệu 3 năm cho thấy: lao động biến động rất ít chỉ 9.72% nếu so sánh giữa năm 2004 với 2002. Năm 2004:Chiếm tỷ lệ cao nhất là bộ phận buồng 22%, sau đó là lễ tân 11% tiếp theo là: nhà hàng , bảo vệ và bếp chiếm tỷ lệ 10%. Còn thấp nhất là bộ phận vật t ư và tổ chức hành chính. Tuy nhiên lao động gián tiếp chiếm tỷ lệ khá cao là 21.5% trong tổng số lao động của doanh nghiệp điều này làm cho hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp còn kém hiệu quả. b. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn: Xét về trình độ học vấn, lao động của doanh nghiệp phần lớn là trình độ cao đẳng và đại học, trình độ trên đại học và lao động phổ thông chiếm tỷ lệ rất thấp. Lao động phổ thông chủ yếu làm những công việc đơn giản như bảo vệ... So sánh 2004 STT Trình độ Năm 2003 Năm 2004 với 2003 Số người % Số người % Chỉ số % 1 Trên đại học 2 2.74 2 2.53 1 0 2 Đại học, Cao đẳng 32 43.84 37 46.84 1.1563 15.63 3 Trung cấp nghề 31 42.47 31 39.24 1 0 4 Lao động phổ thông 8 10.96 8 10.13 1 0 Tổng số 73 100 79 100 1.0822 8.22 c. Cơ cấu lao động theo giới tính: Do đặc thù của lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động nên tỷ lệ lao động nữ trong doanh nghiệp chiếm phần lớn. Vì vậy, khách sạn cần phải bố trí phân công công việc sao cho phù hợp với đặc điểm giới tính và phải có những chính sách hợp lý đối với lao động nữ.
  8. Số năm làm việc trong khách sạn số người Tỷ lệ % C¬ cÊu gií i tÝ n¨ m 2004 nh 1 9 11.39 2 9 11.39 43% 3 3 3.8 nam 4 8 10.13 57% nø 5 5 6.33 6 4 5.06 7 2 2.53 d. Cơ cấu lao động theo thâm niên: 8 5 6.33 Tính đến 2005 thì lao động có thời gian 9 3 3.8 làm việc từ 10-12 năm trong doanh nghiệp 10 6 7.59 chiếm tỷ lệ khá cao 39.23% chủ yếu là lao động 11 4 5.06 quản lý, từ 5-9 năm là 24.05%, từ 1-4 năm là 12 21 26.58 36.71%. Tổng số 79 100 C¬ cÊu lao ®éng theo th© niªn m 1 ® n
  9. e. Cơ cấu lao động theo độ tuổi: Nếu xét về độ tuổi thì tính đến năm 2005 thì lao động trẻ chiếm chủ yếu , lao động có độ tuổi từ 22-35 chiếm 53.15%, từ 35-50 chiếm 39.24% , >=50 chỉ chiếm 7.59% tổng số cán bộ công nhân viên của khách sạn. Điều này phù hợp với đặc điểm lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp cần lực lượng lao động trẻ, ngoại hình tốt Bảng cơ cấu lao động theo độ tuổi tính đến năm 2005 Stt Độ tuổi Số lao động % % T û lÖlao ®éng theo ®é tuæi 25 1 22-25 6 7.59 20 2 25-30 18 22.78 15 3 30-35 18 22.78 % 4 35-40 12 15.19 10 5 40-45 9 11.39 5 § é tuæi 6 45-50 10 12.66 0 22-25 25-30 30-35 35-40 40-45 45-50 >=50 7 >=50 6 7.59 8 Tổng 79 100 Từ những số liệu trên cho thấy phần nào đặc điểm nguồn lao động trong khách sạn trong năm qua. 5. Bộ máy tổ chức của khách sạn: 5.1. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận: Để hoạt động được và có hiệu quả cao thì mỗi doanh nghiệp đều phải tổ chức lao động của mình thành những bộ phận cụ thể có chức năng và nhiệm vụ khác nhau đảm bảo cho các bộ phận làm việc có hiệu quả và phối hợp nhịp nhàng với các bộ phận khác trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Cũng nhằm mục đích đó
  10. Công ty liên doanh khách sạn Heritage Hà Nội phân chia chức năng nhiệm vụ của các bộ phận như sau: Là một công ty liên doanh, khách sạn hoạt động theo điều lệ của công ty liên doanh và quy chế hoạt động do Hội đồng quản trị ban hành. a. Hội đồng quản trị (HĐQT): Gồm có 4 thành viên trong đó:hai người là người Việt Nam và hai người là người Singapore. Đây là cơ quan điều hành cao nhất của công ty, làm việc theo nguyên tắc Tập thể đa số và có thẩm quyền quyết định những vấn đề mang tính chiến lược, chính sách đầu tư lớn... có tác động trực tiếp đến hoạt động của công ty ở tầm vĩ mô. Có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm Tổng Giám Đốc và Phó Tổng Giám Đốc theo điều lệ công ty liên doanh. Chủ tịch HĐQT là người Việt Nam chịu trách nhiệm chủ trì các cuộc họp của HĐQT( thường ba tháng một lần). b. Ban Giám Đốc công ty liên doanh:Gồm hai người: Tổng Giám Đốc là người nước ngoài và là uỷ viên HĐQT, có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám Đốc và Phó Giám Đốc khách sạn. Phó Tổng Giám Đốc điều hành là người Việt Nam. Ban Giám đốc có trách nhiệm trực tiếp điều hành hoạt động của công ty và ban hành các quy chế, nội quy, tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động của công ty. c. Ban Giám Đốc khách sạn:Gồm có hai người: Giám đốc khách sạn chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của khách sạn theo quy chế hoạt động của công ty liên doanh. Phó Giám đố khách sạn ngoài việc chịu trách nhiệm theo sự phân công uỷ quyền của Giám đốc khách sạn còn phải trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh và tìm kiếm thị trường. d. Phòng Tài chính kế toán: d.1. Kế toán trưởng:
  11.  Chức năng :tổ chức và quản lý toàn diện công tác kế toán, tài chính, thống kê, thông tin kinh tế... hạch toán và lập phương án kinh doanh theo quy định của pháp luật.  nhiệm vụ:  Trực tiếp tổ chức và điều hành hoạt động bộ máy kế toán, thu chi tài chính, kiểm giá và khoán kinh doanh cho các bộ phận( tổ chức mạng lưới kế toán kiểm giá, phân công công việc kiểm tra giám sát tình hình tài chính, thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, quản lý việc mua sắm và xuất nhập tồn vật tư hàng hoá, đào tạo và đánh giá nhân viên), thực hiện các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Bộ Tài chính và Tổng Cục thuế.  Kiểm tra, kiểm soát tiền tồn, tài sản vật tư và thu chi tài chính của khách sạn.  Phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh, đề xuất các biện pháp để quản chặt chi phí, nâng cao hiệu quả trong kinh doanh. d.2. Kế toán viên:  Chức năng: Giúp kế toán trưởng giải quyết các công việc liên quan đến hoạt động tài chính, kế toán trong khách sạn.  Nhiệm vụ: Dựa trên khả năng và trình độ chuyên môn của từng cá nhân, Kế toán trưởng có thể phân công nhiệm vụ cho các kế toán viên để giải quyết các công việc cụ thể sau đây:  Theo dõi doanh thu hàng ngày của các Tổ, Bộ phận, cuối mỗi tháng tổng hợp và báo cáo kế toán trưởng.  Theo dõi quá trình mua sắm vật tư, nguyên vật liệu đầu vào cho hoạt động kinh doanh.  Tổng hợp thu chi tài chính và các nghiệp vụ kế toán.  Lập báo cáo quyết toán cuối tháng, quý, năm theo yêu cầu của ban giám đốc khách sạn và cơ quan chức năng.
  12.  Kiểm tra giá cả, số lượng, chất lượng của vật tư, nguyên vật liệu mua vào, theo dõi và giám sát hàng nhập kho.  Quản lý và phân phối hàng nhập kho theo đề nghị của các Tổ và bô phận. e. Phòng Marketing: e.1. Trưởng bộ phận:  Chức năng: Giúp Ban giám đốc khách sạn trong công tác quản lý và điều hành mạng lưới hoạt động Marketing của khách sạn.  Nhiệm vụ:  Trực tiếp tổ chức và chỉ đạo hoạt động Marketing (Tổ chức bộ máy, phân công công việc, lập và chỉ đạo thực hiện kế hoạch Marketing, phân tích và đề xuất các định hướng kinh doanh, chính sách Marketing, quản lý chi phí Marketing, đào tạo đánh giá nhân viên.  Thực hiện các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Ban giám đốc khách sạn. e.2. Nhân viên:  Chức năng: Giúp Trưởng bộ phận thực hiện các hoạt động về Marketing, tìm kiếm xâm nhập thị trường.  Nhiệm vụ:  Quảng cáo và tuyên truyền các thông tin (được phép) về khách sạn để mọi người hiểu rõ về khách sạn Heritage Hà Nội.  Thiết lập quan hệ và thường xuyên nắm bắt thông tin từ các tổ chức, công ty Du lịch lữ hành.  Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động Marketing (chính sách Marketing và chi phi cho hoạt động Marketing).  Tìm hiểu và nắm bắt kịp thời các thông tin từ đối thủ cạnh tranh trong ngành.
  13.  Xây dựng hệ thống Marketing bằng cách thiết lập các hoạt động “Marketing vệ tinh”.  Đề xuất các giải pháp để củng cố thị trường khách hàng truyền thống và khai thác khách hàng tiềm năng. e.3. Nhân viên Đặt phòng:  Chức năng: Giúp trưởng bộ phận trong việc quản lý và theo dõi quá trình đặt phòng của khách hàng.  Nhiệm vụ:  Phối hợp cùng bộ phận Marketing để hỗ trợ cho công tác tiếp thị, quảng cáo.  Thông báo kịp thời cho tổ lễ tân và các Bộ phận liên quan có kế hoạch đón khách khi khach có nhu cần đặt phòng.  Thường xuyên theo dõi các thông tin từ phía khách hàng.  Thực hiện các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của trưởng bộ phận và Ban giám đốc khách sạn. f. Bộ phận Kinh doanh ăn uống (F & B) f.1. Trưởng bộ phận:  Chức năng: Giúp ban giám đốc khách sạn trong việc điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh ăn, uống của khách sạn (bao gồm các tổ: Bếp, Nhà hàng, Câu lạc bộ).  Nhiệm vụ: Trực tiếp tổ chức và điều hành các hoạt động kinh doanh ăn và uống gồm các bộ phận: Bếp, Nhà hàng và Câu lạc bộ (tổ chức bộ máy, lập kế hoạch kinh doanh bộ phận, phân công công việc, chỉ đạo thực hiện, kiểm soát chi phí, phối hợp với các bộ phận liên quanđể tăng cường các biện pháp thu hút khách, đào tạo và đánh giá nhân viên...). Thực hiện các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Ban giám đốc khách sạn.
  14. f.2. Các tổ trưởng và nhân viên: Tổ Nhà hàng: f.2.1.  Tổ trưởng nhà hàng:  Chức năng: Giúp Trưởng bộ phận ăn uống quản lý mọi hoạt động của Nhà hàng theo sự phân công cụ thể.  Nhiệm vụ:  Phân công nhiệm vụ và theo dõi lịch làm việc của nhân viên nhà hàng. Giúp trưởng bộ phận chỉ đạo việc thực hiện kiểm soát giá cả, chi phí đầu vào. Nhắc nhở nhân viên ý thức được trách nhiệm được giao, nâng cao tinh thần phục vụ. Đề xuất và kiến nghị với trưởng bộ phận và ban giám đốc khách sạn về các biện pháp giảm giá cost, quy định mức giá bán hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng. Tham gia tích cực trong công tác đào tạo và đánh giá nhân viên. Thực hiện các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Trưởng bộ phận và Ban giám đốc khách sạn, chịu trách nhiệm cao nhất trước Trưởng bộ phận và ban giám đốc khách sạn.  . Nhân viên:  Chức năng: Trực tiếp phục vụ trong Nhà hàng theo sự phân công nhiệm vụ của Trưởng bộ phận và tổ trưởng.  Nhiệm vụ:  Phối hợp cùng nhân viên Bếp để phục vụ khi khách có nhu cầu sử dụng các dịch vụ (ăn, uống) của nhà hàng.  Tìm hiểu phong tục tập quán của khách (nhất là người nước ngoài) để nắm rõ được sở thích của từng người, tăng uy tín phục vụ nhà hàng lên.  Có trách nhiệm bảo quản đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị, vật t ư hàng hoá mua vào phục vụ cho Nhà hàng.
  15.  Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.  Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Trưởng bộ phận. Bếp: f.2.2.  Bếp trưởng:  Chức năng: Giúp trưởng bộ phận (F & B Manager) trực tiếp quản lý mọi hoạt động của tổ Bếp.  Nhiệm vụ:  Theo dõi và quản lý chặt chẽ thời gian làm việc của nhân viên trong tổ, phân công nhiệm vụ; chỉ đạo thực hiện việc kiểm soát chi phí, giá cả vật tư mua vào phục vụ cho tổ Bếp. Chịu trách nhiệm chính trong quy trình chế biến và nấu các món ăn theo yêu cầu của khách.  Phối hợp với các Tổ, Bộ phận liên quan để tăng cường các biện pháp thu hút khách, đào tạo và đánh giá nhân viên.  Thực hiện các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Trưởng bộ phận và Ban giám đốc khách sạn. Chịu trách nhiệm cao nhất tr ước Ban giám đốc khách sạn và Trưởng bộ phận (4) Nhân viên:  Chức năng: Trực tiếp chế biến món ăn theo nhu cầu cảu khách và các công việc khác ở tổ Bếp theo sự phân công cảu trưởng bộ phận và tổ trưởng.  Nhiệm vụ:  Chế biến và nấu các món ăn theo yêu cầu của khách.  Mua sắm vật tư, nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình chế biến.  Giữ gìn bảo quản tốt vật t ư, nguyên liệu đầu vào, trang thiết bị, dụng cụ đồ đạc phục vụ cho việc chế biến và nấu các món ăn.
  16.  Phối hợp cùng với nhân viên nhà hàng phục vụ theo yêu cầu của khách.  Nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức được trách nhiệm được giao. Trong công việc luôn phải có sự sáng tạo, chú ý tạo uy tín đối với khách hàng.  Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Bếp trưởng. Câu lạc bộ: f.2.3.  Tổ truởng:  Chức năng: Giúp Trưởng bộ phận quản lý và điều hành mọi hoạt động của Câu lạc bộ.  Nhiệm vụ:  Phân công nhiệm vụ và theo dõi lịch làm việc của nhân viên câu lạc bộ.  Tham mưu cho trưởng bộ phận trong việc định hướng kinh doanh, kiểm soát giá cả, chi phí, phối hợp với các Tổ, Bộ phận liên quan để tăng cường các biện pháp thu hút khách, đào tạo và đánh giá nhân viên.  Thực hiện các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của trưởng bộ phận và Ban giám đốc khách sạn. Chịu trách nhiệm cao nhất trước Trưởng bộ phận và Ban giám đốc khách sạn.  Nhân viên:  Chức năng: Trực tiếp phục vụ Câu lạc bộ, pha chế đồ uống theo yêu của của khách.  Nhiệm vụ:  Có trách nhiệm trong việc sử dụng và bảo quản toàn bộ hệ thống âm thanh, hệ thống chiếu sáng và các trang thiết bị, đồ dùng khác trong Câu lạc bộ.  Hướng dẫn cụ thể và chi tiết khi khách có nhu cầu sử dụng các dịch vụ vui chơi giải trí.
  17.  Pha chế đồ uống theo yêu cầu của khách.  Nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ để thu hút khách đến với Câu lạc bộ. g. Bộ phận Lễ tân: g.1. Trưởng bộ phận:  Chức năng: Quản lý mọi hoạt động của khách sạn liên quan đến việc đón và tiễn khách khi khách đến tạm trú tại khách sạn. Quản lý việc đặt phòng, điều xe và sử dụng xe khi có nhu cầu vận chuyển.  Nhiệm vụ:  Tổ chức và điều hành việc bố trí khách vào các phòng nghỉ, hướng dẫn và giải thích cho khách hiểu và biết những thông tin cần thiết về khách sạn.  Bố trí và điều phối việc sử dụng các dịch vụ khách sạn khi khách có nhu cầu.Quản lý và điều phối việc sử dụng xe, định mức sử dụng xăng dầu.  Lễ tân là đầu mối giao dịch giữa khách sạn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, do vậy trưởng bộ phận có trách niệm tổ chức và điều phối hoạt động của tổng đài đ ể việc giao dịch không bị gián đoạn. Thực hiện các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Ban giám đốc khách sạn. g.2. Tổ trưởng và nhân viên:  Tổ trưởng lễ tân:  Chức năng: Giúp trưởng bộ phận quản lý mọi hoạt động của quầy lễ tân và tổng đài.  Nhiệm vụ:  Tổ chức là điều phối hoạt động của Quầy lễ tân, tổng đài. Thực hiện khai báo số lượng khách tạm trú hàng ngày với cơ quan chức năng. Giải đáp các thông tin về khách sạn theo yêu cầu của khách.
  18.  Phối hợp các tổ chức, bộ phận liên quan để tăng cường các biện pháp thu hút khách, đào tạo và đánh giá nhân viên. Thực hiện các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Trưởng Bộ phận và Ban giám đốc Khách sạn.  Nhân viên Lễ tân:  Chức năng:Nhân viên lễ tân là người trực tiếp giao dịch với khách, điều khiển các hoạt động của tổng đài.  Nhiệm vụ:  Làm các thủ tục khi đón khách (check in) và tiễn khách(check out).  Hướng dẫn cho khách hiểu và biết các thông tin về khách sạn.  Phối hợp cùng nhân viên các Tổ, bộ phận liên quan để tạo điều kiện cho khách sử dụng các dịch vụ của khach sạn một cách thuận lợi và nhanh chóng nhất.  Đón nhận thông tin từ ngoài và chuyển đến nơi nhận trong khách sạn thông qua hệ thống tổng đài.  Thông báo cho các bộ phận liên quan phối hợp sửa chữa và khắc phục các sự cố xảy ra trong phòng khách tạm trú.  Cùng với nhân viên tổ buồng kiểm tra khi khách làm thủ tục Check out. g.3. Lái xe:  Chức năng: Trực tiếp lái xe phục vụ cho nhu cầu vận chuyển của khách sạn.  Nhiệm vụ:  lái xe cho khách và người nhà có nhu cầu sử dụng(theo yêu cầu của trưởng bộ phận lễ tân, Ban giám đốc khách sạn).  Nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công việc, có ý thức trong việc bảo quản và sử dụng xe.  Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ theo quy định.
  19.  Thực hiện các báo cáo định kỳ theo yêu cầucủaBan giám đốc khách sạn và Trưởng bộ phận lễ tân. g.4. Trực tầng (concierge):  Chức năng: Giúp trưởng bộ phận trong việc vận chuyển hành lý khi khách làm thủ tục “check in” và “check out”, phân phối sử dụng xe.  Nhiệm vụ:  Mở đóng cửa xe, cửa ra vào đón khách.  Giúp khách chuyển hành lý vận hành thang máy.  Dẫn khách lên phòng sau khi lễ tân làm thủ tục đón khách, hướng dẫn cho khách cách sử dụng các thiết bị trong phòng, đồng thời kiểm tra các thiết bị, tiện nghi trong phòng, nếu có trục trặc phải báo ngay với lễ tân.  Luôn dành mọi sự nhiệt tình quan tâm giúp đỡ khách trong khu vực tiền sảnh.  Duy trì ngăn nắp, trật tự trong khu vực tiền sảnh: giám sát sự ra vào khu vực này của khách và nhân viên, báo cáo kịp thời các trường hợp nhân viên vào tiền sảnh khi không có nhiệm vụ và không được phép.  Giữ gìn vệ sinh trong khu vực tiền sảnh: thay gạt tàn, sắp xếp lại bàn ghế sau khi khách sử dụng, sắp xếp giá báo, bật tắt đèn hoặc các thiết bị điện khi cần thiết,sau sàn nhà, lau cửa kính khi cần.  Phát hiện vào báo cáo kịp thời các biểu hiện khác thường trong khu vực tiền sảnh (như khách ở bên ngoài vào không rõ mục đích, thất lạc đồ dùng cá nhân của khách....) đồng thời tiến hành điều tra làm rõ nguyên nhân.  Cung cấp các thông tin về tiện nghi và dịch vụ của khách sạn cho khách.  Hướng dẫn xe đỗ đúng vị trí quy định, không chắn lối gây cản trở các xe khác ra vào khách sạn.
  20.  Thực hiện các yêu cầu về điều động xe, sắp xếp bố trí xe kịp thờ i nhanh chóng, báo cáo cập nhật các số liệu về doanh thu xe theo yêu cầu. h. Bộ phận kinh doanh Buồng: h.1. Trưởng bộ phận:  Chức năng: Giúp ban giám đốc khách sạn trong việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh Buồng.  Nhiệm vụ:  Trực tiếp tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh Buồng gồm các bộ phận: Buồng và Clean (phân công công việc, chỉ đạo thực hiện, kiểm soát chi phí bộ phận, phối kết hợp với các bộ phận liên quan để tăng cường thu hút khách, đào tạo và đánh giá nhân viên,…).  Thực hiện các báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Ban giám đốc khách sạn. h.2. Nhân viên Tổ Buồng:  Chức năng: Tham gia trực tiếp vào hoạt động kinh doanh Buồng.  Nhiệm vụ:  Vệ sinh buồng phòng khi có khách tạm trú:  Nhìn đèn tín hiệu, bấm chuông khi có khách tạm trú.  Kéo rèm, mở cửa thông thoáng, tắt các thiết bị điện.  Kiểm tra các thiết bị, đồ dùng trong phòng (của khách sạn).  Kiểm tra Minibar, tủ quần áo.  Lau chùi, vệ sinh bồn tắm, các thiết bị vệ sinh khác, đồ gỗ và các trang thiết bị trong phòng.  Thay ga, gối cho khách, nhận quần áo giặt là.  Làm các công việc khác theo yêu cầu của khách và Trưởng bộ phận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0