YOMEDIA
ADSENSE
Tiểu luận phần 1 - PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN CTY CP XÂY DỰNG VÀ DU LỊCH BÌNH MINH
449
lượt xem 141
download
lượt xem 141
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tham khảo tài liệu 'tiểu luận phần 1 - phân tích nguồn vốn cty cp xây dựng và du lịch bình minh', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận phần 1 - PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN CTY CP XÂY DỰNG VÀ DU LỊCH BÌNH MINH
- ĐẶT VẤN ĐỀ Kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận mục tiêu hàng đầu c ủa một doanh nghiệp. Để đạt được lợi nhuận tối đa mà vẫn đảm bảo s ản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý doanh nghiệp vững vàng trong cạnh tranh thì các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ sản xuất kinh doanh trong đó quản lý và sử dụng vốn là một bộ phận rất quan trọng có ý nghĩa quy ết đ ịnh t ới kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn là một phạm trù kinh tế hàng hoá, là một trong hai y ếu t ố quan tr ọng quyết định đến sản xuất và lưu thông hàng hoá. Vốn còn là chìa khoá. Là đi ều kiện hàng đầu của mọi qúa trình phát triển chính vì vậy các doanh nghi ệp trong nền kinh tế thị trường để có thể các hoạt động sản xuất kinh doanh thì ph ải có một luợng vốn nhất định. Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm vốn cố định và vốn lưu động, dưới hình thái hiện vật nó bi ểu hi ện là tài s ản c ố định và tài sản lưu động. Từ nhận thức trên và trong quá trình th ực t ập t ại Công ty cổ phần tập đoàn Xây dựng và du lịch Bình Minh cùng v ới s ự h ướng d ẫn t ận tình của cô Bùi Thị Minh Nguyệt em đã lựa chọn đề tài: “ Phân tích nguồn vốn của công ty Cổ phần tập đoàn Xây dựng và du lịch Bình Minh và m ột s ố ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty ”. Báo cáo thực tập dựa trên cơ sở phân tích phân tích tính toán về sự bi ến động nguồn vốn, kết cấu nguồn vốn và sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của công ty để đánh giá tính hợp lý về tỷ lệ các nguồn vốn của công ty. Do kiến thức của bản thân còn tồn tại những hạn chế nhất định nên báo cáo không th ể tránh kh ỏi những thiếu sót nhất định. Mong cô giúp đỡ thêm để báo cáo th ực tập của em được hoàn chỉnh, em xin chân thành cảm ơn! 1
- I_ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN XÂY DỰNG VÀ DU LỊCH BÌNH MINH. Qua hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng và du lịch Bình Minh đã được sự quan tâm và giúp đỡ của các cấp lãnh đạo từ Trung Ương đến địa phương và sự đồng tình ủng hộ của nhân dân cùng với sự cố gắng nỗ lực không ngừng vươn lên của lãnh đạo, cán b ộ nhân viên. Công ty đã đạt được nhiều thành tích trong quá trình xây dựng và hoạt động s ản xu ất kinh doanh, tạo được nhiều việc làm, ổn định đời sống cho cán bộ công nhân viên của công ty cũng như hàng ngàn người lao động trong và ngoài t ỉnh góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế của vùng. 1. Đặc điểm chung của Công ty. Công ty có tên giao dịch là Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng và du lịch Bình Minh. Địa chỉ trụ sở chính: Xã Thanh Mỹ, thị xã Sơn Tây, TP. Hà Nội. Tiền thân của công ty mới thành lập (tháng 9/1994) được lấy tên là Xí nghiệp xây dựng Bình Minh. Ban đầu xí nghiệp chỉ có: 20 cán bộ nhân viên và hơn 30 lao động phổ thông thu hút tại địa phương. Trang bị lúc đầu chỉ có 1 xe chỉ huy, 2 xe vận tải và một số thiết bị nhỏ phục vụ công tác xây dựng và một số công trình giao thông thủy lợi, trường học, nhà làm việc tại khu vực huy ện Ba VÌ và Thị xã Sơn Tây. Doanh thu năm đầu chỉ đạt 200.000.000 đồng. Trong những năm đầu và những năm tiếp theo xí nghiệp luôn đ ược s ự quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện của các cấp, các ngành, tại địa ph ương. C ộng v ới s ự cố gắng nỗ lực của cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp tâm huyết vói vi ệc xây dựng và phát triển đơn vị mình. Từ đó năng lực sản xuất và doanh thu hàng năm không ngừng tăng lên. Đến năm 1997 Xí nghiệp xây dựng Bình Minh được đổi thành Công ty TNHH xây dựng Bình Minh theo giấy phép thành lập số 241 GP/UB ngày 25 tháng 3 năm 1997 do UBND tỉnh Hà Tây cấp. 2
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh công ty cổ phần số: 0303000018 ngày 14/3/2001 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây cấp (Đăng kí thay đổi l ần 5 ngày 30/11/2007. Đến ngày 4/2/2008 Công ty chuyển thành Công ty cổ ph ần t ập đoàn xây d ựng và du lịch Bình Minh cho đến nay. Trong những năm qua Công ty đã đ ược gia nh ập Hội Khoa học Xây dựng Việt Nam, Hội Khoa học Xây d ựng Hà N ội, Khoa h ọc Thủy lợi Hà Nội, Hội Khoa học Xây dựng giao thông Hà Nội. Chi nhánh công ty: • Xí nghiệp khai thác đá và chế biến vật liệu xây dựng. Địa chỉ: Xóm Tôm, xã Hợp Thịnh, Kỳ Sơn, Hòa Bình. • Du lịch sinh thái Thiên Sơn_Suối Ngà. Địa chỉ: xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, Hà Nội. • Xí nghiệp cảng Đường Lâm Địa chỉ: xã Đường Lâm, Thị xã Sơn Tây, Hà Nội. • Chi nhánh công ty cổ phần xây dựng và du lịch Bình Minh t ại huy ện Lương Sơn, Hòa Bình. Địa chỉ: xã Trung Sơn, Huyện Lương Sơn, Hòa Bình. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh theo như đăng kí bao gồm: “ Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện cao thế, hạ thế đến 35KV. Xây dựng hệ thống cấp thoát nước. Xây dựng, tu bổ, tôn t ạo các di tích lịch sử văn hóa. Du lịch sinh thái, tham quan th ắng c ảnh, vui ch ơi gi ải trí, leo núi nghỉ dưỡng, tắm suối, phục vụ hội nghị, hội thảo. kinh doanh nhà ở, b ất động sản. Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa. Khai thác ch ế biến khoáng s ản. Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét và cao lanh. Sản xuất xi măng, vôi vữa, bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng. Xuất nhập khẩu: ph ương tiện vận tải, v ật t ư, phụ tùng thiết bị phương tiện vận tải, thiết bị khai thác khí đốt, thi ết b ị l ọc dầu, máy móc thiết bị phục vụ công trình dân dụng và công nghi ệp, thi ết b ị khai m ỏ. Máy móc thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng. Đầu tư xây dựng khai thác công 3
- trình thủy điện. Tư vấn thiết kế quy hoạch, kiến trúc cảnh quan, kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp, cầu hầm đường giao thông; giám sát thi công”. Thực tế công ty đã thực hiện các hoạt động kinh doanh là: Xây dựng dân dụng các công trình giao thông thủy lợi, khai thác đá và ch ế biến nguyên vật li ệu xây dựng, mua bán vật liệu xây dựng, du lịch nghỉ dưỡng, nghỉ mát, đại lý bán lẻ xăng dầu. Trong đó hoạt động xây dựng dân dụng các công trình giao thông, thủy lợi là ngành sản xuất kinh doanh chính đem lại giá trị sản xuất lớn nhất cho công ty. Kết quả qua hơn 17 năm xây dựng và trưởng thành để có được kết quả nêu trên, đồng thời không ngừng nâng cao trình độ kĩ thuật, cũng nh ư ch ất lượng công trình phù hợp với sự phát triển chung của đất nước. Công ty đã có nhi ều biện pháp về đào tạo, tuyển chọn đội ngũ cán bộ có trình độ Đ ại h ọc, Cao đ ằng có kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế, kĩ thuật ngày càng đ ược nâng lên. Công ty thường xuyên chú trọng xây dựng mối quan hệ mật thiết với các cấp, ngành trên cơ sở uy tín và chất lượng của mình đ ể t ạo vi ệc làm ổn đ ịnh và không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động trong công ty, hoàn thành các nghĩa vụ đóng góp với nhà nước. Đặc bi ệt công ty đã mạnh dạn đầu tư khai thác tiềm năng du lịch Thiên Sơn_ Suối Ngà t ại xã Vân Hòa, huyện Ba Vì. Hàng năm thu hút hàng vạn du khách đến tham quan du l ịch, đã tạo việc làm và tiêu thụ sản phẩm của nhân dân địa phương, góp phần phát triển kinh tế vùng dân tộc miền núi huyện Ba Vì. Thực hiện chủ trương đường lối của Đảng, Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp chủ động mở rộng quy mô đào tạo việc làm thu hút người lao đ ộng nhàn rỗi ở các vùng nông thôn góp phần hạn chế một phần tệ nạn xã h ội. Công ty s ẽ mở rộng phát triển thêm và đưa vào hoạt động: Xí nghiệp khai thác đá Chẹ tại huyện Kì Sơn, Tỉnh Hòa Bình từ năm 2002 • đã khai thác hàng triệu m3 đá các loại phục vụ thi công các công trình. 4
- • Xây dựng và đã đưa vào sử dụng trạm trộn bê tông công nh ựa công su ất 80 tấn/giờ phục vụ cho thảm nhựa các tuyến đường giao thông mà công ty thi công. Xây dựng và đưa vào hoạt động: cửa hàng xăng dầu và cửa hàng xe, máy • phục vụ công ty. • Xây dựng khu du lịch Thiên Sơn_ Suối Ngà… Công ty Cổ phần tập đoàn Xây dựng và du lịch Bình Minh là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính không có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng theo quy định của Nhà nước và được mở tài khoản tại ngân hàng, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, bảo đảm có lãi, tích lũy m ở rộng sản xuất kinh doanh, bảo toàn vốn được giao và làm tròn nghĩa v ụ n ộp ngân sách Nhà nước theo pháp luật. Sơ đồ bộ máy tổ chức: Chñ TÞch H§QT - Tæng gi¸m Phã TG§ Phã TG§ Phã TG§ Phã TG§ - Kü ThuËt - Hµnh ChÝnh - Tµi ChÝnh - Kinh Doanh Nh©n Sù Phßng Kü Phßng Hµnh Phßng KÕ Phßng KÕ ThuËt ChÝnh Nh©n Ho¹ch VËt T To¸n Sù CÔNG TRƯỜNG THI CÔNG 5
- Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban như sau: • Phòng kế hoạch vật tư: theo dõi toàn bộ hoạt động lưu chuyển tài nguyên, nguyên vật liệu, cung cấp lưu chuyển vật tư, lập kế hoạch cung ứng vật tư và dự báo nhu cầu vật tư cần thiết. • Phòng hành chính nhân sự: Giải quyết các vấn đề về nhân sự của công ty, phân bổ lao động cho các phòng ban, bộ phận. Điều động lao động, cán bộ cho các công trình… • Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm kiểm tra giám sát kỹ thuật, xây dựng kế hoạch sản xuất, điều hành thi công các công trình… • Phòng kế toán: Làm công tác nghiệp vụ liên quan đến hạch toán, thực hiện chế độ quản lý kinh tế. Lập báo cáo quyết toán ph ản ánh k ết qu ả s ản xu ất kinh doanh theo định kì. Chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động tài chính kế toán của toàn công ty. Chỉ đạo hệ thống kế toán các cơ sở hạch toán kế toán theo ch ế độ Nhà nước quy định. 2. Đặc điểm các nguồn lực của công ty. Đặc điểm về lao động. Theo nguồn số liệu cung cấp bởi công ty ta có bảng thống kê về tình hình lao động trong 2 năm gần đây của công ty như sau: (Trang bên) 6
- Biểu 01: Tình hình lao động của công ty (2008_2009). Thời điểm Thời điểm Chênh lệch tổng Chênh lệch số lao động số LĐ nữ 1/1/2009 31/12/2009 Số Tổn Tr.đó: Tổng Số tuyệt Tỷ lệ tuyệt Tỷ lệ Tr.đó: Chỉ tiêu g số Nữ số Nữ đối đối % % A. Tổng số LĐ thời điểm 347 50 491 85 144 41.50 35 70 B. Tổng số LĐ theo trình độ 347 50 491 85 Đại học 8 2 10 3 2 25.00 1 50 Cao đẳng 10 3 15 4 5 50.00 1 33.3 150.0 Cao đẳng nghề 2 0 5 1 3 0 1 Trung cấp chuyên nghiệp 30 10 53 15 23 76.67 5 50 Trung cấp nghề 15 5 20 5 5 33.33 0 0 105.5 Sơ cấp nghề 90 18 185 18 95 6 0 0 Trình độ khác 191 12 203 39 12 6.28 27 225 C. Tổng số LĐ phân theo tính chất công việc 347 50 491 85 Lao động quản lý 18 2 21 4 3 16.67 2 100 116.0 Lao động chuyên môn, nghiệp vụ 25 15 54 21 29 0 6 40 Lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh 234 23 341 45 107 45.73 22 95.7 7
- Nhân viên hành chính phục vụ 70 10 75 15 5 7.14 5 50 8
- Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tình hình lao động của công ty trong 2 năm 2008 và 2009 có biến đổi lớn. Về tổng số lao động thời điểm năm 2009 là 491 người, tăng 144% so với năm 2008, đồng thời số lượng lao động nữ cũng tăng lên t ừ 50 ng ười trong năm 2008 lên 85 người trong năm 2009 tương đương 70%. Như vậy có thể thấy xét về quy mô số lượng lao động đã tăng đáng kể, cho th ấy công ty đã m ở r ộng các hoạt động sản xuất kinh doanh, đòi hỏi số lượng lao động nhiều hơn trước. Về cơ cấu lao động theo trình độ ta thấy phần lớn lao đ ộng của công ty là lao động có trình độ thấp. Tuy nhiên do đặc thù ngành ngh ề kinh doanh chính là xây dựng công trình dân dụng và khai thác, chế biến vật liệu xây dựng nên không đòi hỏi trình độ cao, đặc biệt có thể huy động nguồn lao động từ địa phương sẵn có. Về cơ cấu lao động theo tính chất công việc ta th ấy t ỷ tr ọng lao đ ộng tr ực tiếp sản xuất chiếm là khá lớn. Số lượng lao động chuyên môn nghiệp vụ năm 2009 tăng lên vói tỷ lệ 116% so với năm 2008 chứng tỏ công ty đã chú tr ọng h ơn đến việc đào tạo, nâng cao tay nghề, phát triển nguồn nhân lực nhằm đ ảm b ảo thực hiện các mục tiêu về chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong tương lai. Số lượng lao động nữ năm 2009 tăng lên 70% so với năm 2008 nh ưng t ỷ l ệ lao động nữ trong tổng số lao động thời điểm của công ty lại giảm. Đây là do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tính ch ất công vi ệc khá nặng nhọc và phải di chuyển theo địa điểm các công trình, d ự án. Lao đ ộng là nữ giới thường không thích hợp. Nhìn chung lực lượng lao động của công ty có sự thay đổi cả về quy mô và kết cấu. Số lượng lao động không ngừng tăng lên ở tất cả các bộ phận và theo xu hướng ngày càng nâng cao năng lực chuyên môn của người lao động đáp ứng đòi hỏi của chiến lược kinh doanh của công ty. 9
- Biểu 02: Tình hình cơ sở vật chât kỹ thuật của công ty. Số đầu năm Giảm trong Số cuối năm Tăng trong Hao mòn lũy Khoản mục kế 2009 năm năm 2009 Tài sản cố định hữu 41,615,138,71 174,481,624,48 hình 3 3 88,153,372,162 33,215,233,951 94,728,157,083 trong đó: 18,200,433,53 125,595,778,80 85,353,656,12 12,568,915,04 Nhà cửa, vật kiến trúc 4 1 3 7 45,873,641,165 Máy móc thiết bị động lực 124,095,239 540,730,205 174,171,456 86,668,631 403,985,357 Máy móc thiết bị xây 14,214,136,78 20,115,948,83 dựng thi công 8 28,073,020,563 1,974,622,223 2 20,196,586,296 Phương tiện vận tải truyền dẫn 8,864,212,266 19,205,402,400 416,355,075 201,991,870 27,451,267,721 Thiết bị dụng cụ quản lý 86,515,886 215,562,223 53,825,602 248,252,507 Giàn giáo, cốt pha 125,745,000 851,130,291 234,567,285 187,883,969 554,424,037 17,358,044,70 Tái sản cố định vô hình 8 633,991,004 988,671,137 17,003,364,575 Tái sản cố định thuê tài chính 6,148,802,587 39,128,801,758 45,277,604,345 10
- 2.2 Tình hình tài sản của công ty. Từ bảng thống kê tài sản của công ty ở trên ta thấy tài sản cố định hữu hình chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng lên nhiều trong năm 2009. Trong nhóm tài sản cố định hữu hình thì nhóm nhà cửa vật kiến trúc chiếm tỷ trọng lớn nhất. Nhìn chung cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty trong năm 2009 có nhiều thay đổi. Các nhóm tài sản đều có sự tăng giảm đáng kể cho thấy công ty đã thực hiện mua sắm cũng như loại bỏ các tài sản không cần thiết, tài sản hỏng. Các máy móc thiết bị phục vụ thi công các công trình cũng như thiết bị vận tải truyền dẫn, thiết bị quản lý, giàn giáo cốt pha trong năm 2009 đều tăng lên so với năm 2008 chứng tỏ công ty đã mở rộng sản xuất kinh doanh. Việc thuê tài chính tài sản cố định tăng lên góp phần hạn chế áp lực nhu cầu về nguồn vốn cho tài sản, góp phần làm giảm chi phí cho công ty và nhờ đó công ty kiểm soát được sự gia tăng của giá vốn, giá thành, nâng cao lợi nhuận và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đây cũng là xu hướng chung của các công ty hiện nay. 11
- Biểu 03: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty (2007_2009). Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu Giá trị (đồng) (đồng) Giá trị(đồng) (đồng) ΦLH ΦLH ΦBQ Doanh thu BH và 1,344,700,717,67 478,488,488,64 CCDV 0 1,823,189,206,312 2 1.356 1,962,328,197,802 139,138,991,490 1.08 1.21 Các khoản giảm trừ doanh thu 145,454,545 0 -145,454,545 0 0 Doanh thu thuần 1,344,555,263,125 1,823,189,206,312 478,633,943,187 1.363 1,962,328,197,802 139,138,991,490 1.08 1.21 440,822,766,21 1,691,643,004,70 Giá vốn hàng bán 1,215,600,907,557 1,656,423,673,775 8 1.363 2 35,219,330,927 1.02 1.18 Lợi nhuận gộp 128,954,355,568 166,765,532,537 37,811,176,969 1.293 270,685,193,100 103,919,660,563 1.62 1.45 Doanh thu hoạt động tài chính 35,519,807,090 35,618,880,438 99,073,348 1.003 48,537,745,746 12,918,865,308 1.36 1.17 Chi phí tài chính 111,400,870 4,117,925,994 4,006,525,124 36.965 20,771,969,253 16,654,043,259 5.04 13.66 trong đó:chi phí lãi vay 111,400,870 4,117,925,994 4,006,525,124 36.965 20,771,969,253 16,654,043,259 5.04 13.66 Chi phí quản lý doanh nghiệp 22,878,237,668 33,889,962,467 11,011,724,799 1.48 37,146,394,811 3,256,432,344 1.10 1.27 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 141,484,524,120 164,376,524,514 22,892,000,394 1.16 261,304,574,782 96,928,050,268 1.59 1.36 Thu nhập khác 1,754,643,804 3,124,554,703 1,369,910,899 1.78 4,217,562,126 1,093,007,423 1.35 1.55 Chi phí khác 36,706,333 98,390,849 61,684,516 2.68 281,612,521 183,221,672 2.86 2.77 Lợi nhuận khác 1,717,937,471 3,026,163,854 1,308,226,383 1.76 3,935,949,605 909,785,751 1.30 1.51 Lợi nhuận trước thuế 143,202,461,591 167,402,688,368 24,200,226,777 1.17 265,240,524,387 97,837,836,019 1.58 1.36 Chi phí thuế TNDN 35,800,615,398 41,850,672,092 6,050,056,694 66,310,131,097 24,459,459,005 Lợi nhuận sau thuế TNDN 107,401,846,193 125,552,016,276 18,150,170,083 198,930,393,290 73,378,377,014 12
- 2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây. Theo số liệu thống kê của công ty ta có bảng tổng hợp tình hình k ết qu ả sản xuất kinh doanh của công ty ở trên trong 3 năm gần đây. Từ đó ta có nh ận xét như sau: Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm không ng ừng tăng lên. Năm 2008 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 1,823,189,206,312 đồng đạt tốc độ phát triển 1.356 so với năm 2007. Năm 2009, doanh thu vẫn tăng với tốc độ chậm hơn là 1,08. Tốc độ phát triển bình quân cả thời kì đ ạt 1.21. Chứng tỏ công ty kinh doanh ngày càng phát triển và m ở rộng h ơn so v ới tr ước. Trong đó doanh thu chủ yếu là từ hoạt động xây dựng dân dụng các công trình giao thông thủy lợi ( trên 85% tổng doanh thu), khai thác và ch ế bi ến nguyên v ật liệu xây dựng. Giá vốn hàng bán cũng tăng lên với tốc độ tương ứng với doanh thu nên doanh thu thuần cũng tăng với tốc độ bình quân xấp xỉ 1.21 trong 3 năm. Nh ư vậy cho thấy công ty đã thực hiện SXKD khá hợp lý và có hiệu quả. Doanh thu hoạt động tài chính tăng lên không đáng kể trong năm 2008 so với 2007 và giảm đi trong năm 2009. Bên cạnh đó chi phí hoạt động tài chính tăng đột biến trong năm 2008 so với 2007: năm 2008 chi phí ho ạt đ ộng tài chính là 4,117,925,994 đ đạt tốc độ phát triển liên hoàn là 36.965. Năm 2009 chi phí hoạt động tài chính cũng tăng lên với tốc độ 5.04 so với năm 2008. Như vậy nhìn chung cả thời kì chi phí hoạt động tài chính đã tăng lên với tốc độ bình quân là 13.66. Trong đó chi phí tài chính là chi phí lãi vay tức là doanh nghi ệp đã th ực hiện vay vốn nhiều hơn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Với điều kiện hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng và phát triển tốt thì chi phí lãi vay tăng lên sẽ không ảnh hưởng nhiểu đến vị trí của doanh nghiệp. Mặc dù vậy do chi phí hoạt động tài chính lớn hơn doanh thu hoạt động tài chính nên thu nh ập t ừ ho ạt động tài chính là số âm. 13
- Cùng với việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên là điều tất yếu để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được hiệu quả. Mặc dù thời kì năm 2008 sự tăng lên của chi phí quản lý doanh nghiệp đạt tốc độ 1.48 nhưng đến năm 2009 sự tăng lên của chi phí này đã giảm còn 1.1 cho thấy công ty đã thực hiện được các biện pháp kiểm soát được chi phí quản lý doanh nghiệp. Nói cách khác chi phí quản lý doanh nghi ệp đã phù h ợp hơn với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác không ngừng tăng lên, năm 2008 thu nhập khác đ ạt 3,124,554,703đ đạt tốc độ phát triển liên hoàn 1.78 so với năm 2007. Năm 2009 thu nhập khác đạt 4,217,562,126đ đạt tốc độ phát triển liên hoàn 1.35 so với năm 2008. Tốc độ phát triển bình quân cả thời kì đạt 1.55. Như vậy lợi nhuận trước thuế của công ty là do đóng góp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và hoạt động khác. Tuy lợi nhuận từ hoạt động tài chính là con số âm nhưng sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập hoạt động khác, sự quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có hi ệu quả nên công ty vẫn có lợi nhuận. Kết quả hoạt động kinh doanh tăng lên liên tục nên chi phí thuế thu nh ập doanh nghiệp cũng tăng lên hay doanh nghiệp ngày càng đóng góp nhi ều h ơn cho ngân sách Nhà nước. 14
- Biểu 04: Kết cấu nguồn vốn của công ty Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Tỷ Tỷ Chênh Chênh trọn Tỷ lệch trọn lệch trọng tỷ tỷ g g Chỉ tiêu Giá trị Giá trị trọng Giá trị trọng (%) (%) (%) A.Nợ phải trả. 169,531,871,968 17.50 259,995,310,846 22.489 4.987 674,244,282,855 38.05 15.562 Trong đó: I. Nợ ngắn hạn 169,531,871,968 17.50 259,948,521,182 22.485 4.983 671,288,129,274 37.88 15.399 II. Nợ dài hạn 46,789,664 0.004 0.004 2,956,153,581 0.17 0.163 B. Nguồn vốn - chủ sở hữu 799,103,432,671 82.50 896,083,405,340 77.51 -4.987 1,097,695,217,952 61.95 15.562 Trong đó: I. Nguồn vốn - quỹ 788,337,577,734 81.39 881,402,285,399 76.24 -5.146 1,094,231,008,456 61.75 14.487 II. Nguồn vốn KPQK 10,765,854,937 1.11 14,681,119,941 1.27 0.158 3,464,209,496 0.20 -1.074 Tổng nguồn vốn 968,635,304,639 100 1,156,078,716,186 100 1,771,939,500,807 100 15
- 16
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn