intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Quán Cafe tiếng anh ở làng đại học Thủ Đức

Chia sẻ: Bluesky_12 Bluesky_12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

406
lượt xem
102
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khảo sát cho thấy, sinh viên chỉ thỉnh thoảng dùng Tiếng Anh, nguyên nhân có l ẽ vì ngại, không đủ tự tin, hoặc khả năng sử dụng còn hạn chế, hoặc chưa có môi trường để thực hành vì thế, chỉ có hơn 10% là dùng tiếng anh thường xuyên, đa phần là sinh viên đại học Quốc tế, số đông thỉnh thoảng và rất ít khi dùng Tiếng Anh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Quán Cafe tiếng anh ở làng đại học Thủ Đức

  1. TIỂU LUẬN Thành lập dự án QUÁN CAFÉ TIẾNG ANH Ở LÀNG ĐẠI HỌC THỦ ĐỨC
  2. MỤC LỤC Phần 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ....................................................................................................... 4 Sự cần thiết của dự án................................................................................................................ 4 1. Tóm tắt về dự án ........................................................................................................................ 4 2. Phần 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ............................................................................ 6 Cầu thị trường ........................................................................................................................... 6 1. Mức độ thường xuyên đi café: .............................................................................................. 6 1.1. Mục đích đến quán Café ....................................................................................................... 6 1.2. Mức độ thường xuyên sử dụng tiếng anh............................................................................... 7 1.3. Thường giao tiếp bằng tiếng anh ở đâu?............................................................................... 8 1.4. Café Tiếng Anh là một loại hình café mới ............................................................................. 8 1.5. Mức độ quan tâm ................................................................................................................. 9 1.6. Các tiêu chí đánh giá............................................................................................................ 9 1.7. Kỳ vọng .............................................................................................................................. 10 1.8. Khả năng hút khách, cạnh tranh ......................................................................................... 10 1.9. Cung thị trường ....................................................................................................................... 10 2. Phân khúc thị trường ............................................................................................................... 11 3. Nghiên cứ u vấn đề tiếp thị và khuyến mãi .............................................................................. 11 4. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm .......................................................................... 12 5. Phần 3. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC CỦA DỰ ÁN ................................ 15 Phân tích kỹ thuật dự án ......................................................................................................... 15 1. Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án.................................................................................. 15 1.1. Tính toán khối lượng vốn đầu tư của dự án ......................................................................... 15 1.2. Tổ chức nhân lực...................................................................................................................... 19 2. Tổ chức nhân sự ................................................................................................................. 19 2.1. 1
  3. Bảng tính lương.................................................................................................................. 19 2.2. Phần 4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ..................................................................................................... 20 Phần 5. PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO ................................................................................... 24 Phân tích độ nhạy của dự án ................................................................................................... 24 1. Đánh giá rủi ro của dự án: ....................................................................................................... 24 2. Phần 6. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN ........................................................................ 26 Phần 7 . KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 27 PHỤ LỤC......................................................................................................................... ..........................28 2
  4. Dự án: “ QUÁN CAFE TIẾNG ANH” Ở LÀNG ĐẠI HỌC THỦ ĐỨC GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình Nhóm 8 – Lớp K09401 Trần Văn Công ........................................................... K094010008 Trần Thanh Huyền ...................................................... K094010044 Đỗ Thị Diệu Linh ...................................................... K094010059 Lương Thị Hiền Phương ............................................ K094010084 Phan Phú Thịnh ......................................................... K094010095 Nguyễn Thị Minh Trang ............................................ K094010108 3
  5. Phần 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 1. Sự cần thiết của dự án Trong thời kì hội nhập và phát triển, ngoại ngữ là hành trang không thể thiếu của sinh viên khi ra trường, lập nghiệp và tiến tới thành công. Hiện nay, nhu cầu học ngoại ngữ, trau dồi kĩ năng giao tiếp bằng tiếng Anh của sinh viên là rất lớn, tuy nhiên, chi phí cho một khóa học tại các trung tâm Anh ngữ khá cao. “Cafe Tiếng Anh” tạo ra một không gian gần gũi, thân thiện để các bạn trẻ luyện nghe, nói tiếng Anh. Với quy định chỉ được sử dụng tiếng Anh để giao tiếp và đội ngũ nhân viên nhiệt tình có khả năng giao tiếp tốt bằng tiếng Anh, sinh viên sẽ có cơ hội trau dồi kĩ năng nói chuyện bằng tiếng Anh của bản thân mà không mất nhiều chi phí. Bên cạnh đó, quán còn tạo điều kiện cho khách hàng được giao lưu, kết bạn, học hỏi lẫn nhau, không gian để khách hàng thư giãn, trò chuyện. 2. Tóm tắt về dự án Tên dự án: CAFE TIẾNG ANH Địa điểm đầu tư: Khu phố 6, phường Linh trung, Quận Thủ Đức, TPHCM Chủ đầu tư: Nhóm 8 – Lớp K09401 Lĩnh vực hoạt động: kinh doanh nước giải khát Tổng vốn đầu tư 158.000.320 VND Trong đó: - Vốn tự có 126.400.320 VND - Vốn vay 31.600.000 VND Quy mô: Quán kinh doanh với diện tích là 80m2 (5x8x 2 sàn) với đội ngũ nhân viên nhiệt tình và năng động. Mô tả sản phẩm của dự án Quán được thiết kế theo kiểu quán trà sữa, khé p kín và có máy lạnh, hệ thống wifi Quán được chia làm 2 tầng : Tầng 1 : được sắp xếp theo không gian ấm cúng, bố trí hợp lý, với các bàn gần kề - nhau, tầng này dành cho những người vào quán với mục đích giao lưu kết bạn, muốn trò chuyện và luyện tập các kỹ năng Tiếng Anh cùng những người vào quán hoặc cùng nhân viên của quán. Tầng 2 : được sắp xếp với một không gian thoáng mát dành cho những người vào - đây với mục đích trò chuyện riêng, học tập, lướt web… 4
  6. Sản phẩm: Café sử dụng café Buôn Mê Thuột, gồm 2 chủng lọai: café hòa tan và café phin. - Nước ép trái cây các loại. - Nước sinh tố trái cây các lọai. Trái cây dĩa các loại. - Các loại trà sữa. - Các loại sữa chua. - Các món ăn nhẹ, như mỳ ý, thức ăn nhanh… - Dịch vụ: Sinh viên có một không gian yên tĩnh và một chút nhạc Tiếng Anh nhẹ nhàng để - học bài và lướt web. Mọi người vào quán có một nơi để giao lưu kết bạn, trao đổi học hỏi, rèn luyện - các kỹ năng Tiếng Anh. Trong quán luôn có nhân viên thành thạo Tiếng Anh và sẵn sàng trò chuyện giao - tiếp bằng Tiếng Anh nếu khách hàng có nhu cầu. Sinh viên có thể tổ chức những sự kiện như họp mặt, tổ chức sinh nhật… - Năng suất của dự án Sức chứa tối đa của quán là 40 người/lượt - Nhóm ước tính 2h/1 lượt, một ngày quán hoạt động 14h ( 8h – 22h) vậy sẽ có 7 lượt khách/ 1 ngày  280 khách/ ngày ( với công suất 100%) Ước tính công suất trung bình năm 1 là 40%, năm 2 là 50%, năm 3 là 60% - Ước tính lượng khách gọi đồ ăn chiếm 30% lượng khách vào quán - Slogan “ FOR FUN FOR FUTURE” 5
  7. Phần 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN Cầu thị trường 1. Ngày nay,trên thị trường tồn tại nhiều loại hình cafe rất đa dạng và phong phú. Mỗi loại hình phục vụ cho các nhu cầu khác nhau của đối tượng khách hàng khác nhau như cafe sách, cafe bar, cafe bóng đá, cafe thú cưng,… Nhóm đã tiến hành khảo sát trên 200 mẫu trực tiếp qua bảng khảo sát và khảo sát trực tuyến, kết quả cho thấy: Mức độ thường xuyên đi café: 1.1. Cho thấy rằng, sinh viên ở làng Đại học có nhu cầu đi những quán café tương đối cao, hơn ½ đối tượng được khảo sát đi quán café 1 – 3 lần/tuần. Mục đích đến quán Café 1.2. Qua khảo sát cho thấy, đa phần khách đến quán để gặp gỡ bạn bè, tán gẫu, nói chuyện, chiếm tới 81.5%, chỉ có số ít đi café để làm việc khác như đọc sách, làm việc, thư giãn, chiếm 18.5%, qua đây, ta thấy rằng, nếu có những quán café giao tiếp Tiếng Anh thì đây là một điều kiện tuyệt vời để nâng cao khả năng giao tiếp Anh Văn. 6
  8. Mức độ thường xuyên sử dụng tiếng anh 1.3. Khảo sát cho thấy, sinh viên chỉ thỉnh thoảng dùng Tiếng Anh, nguyên nhân có l ẽ vì ngại, không đủ tự tin, hoặc khả năng sử dụng còn hạn chế, hoặc chưa có môi trường để thực hành vì thế, chỉ có hơn 10% là dùng tiếng anh thường xuyên, đa phần là sinh viên đại học Quốc tế, số đông thỉnh thoảng và rất ít khi dùng Tiếng Anh. 7
  9. Thường giao tiếp bằng tiếng anh ở đâu? 1.4. Qua khảo sát, ta càng có cơ sở để chắc chắn rằng, nếu có một môi trường thuận lợi cho các bạn giao tiếp bằng Tiếng Anh thì các bạn sẽ sử dụng Tiếng Anh nhiều hơn, trong biểu đồ, 66.7% sử dụng tiếng anh trong trung tâm anh ngữ, vậy nếu ta có một nơi sử dụng tiếng anh như những trung tâm này thì tỉ lệ giao tiếp bằng Tiếng Anh rất cao. Café Tiếng Anh là một loại hình café mới 1.5. Một loại hình café mới chỉ xuất hiện ở nước ta vài năm gần đây và chỉ có ở những thành phố lớn như Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh. Hiện tại, Café Tiếng Anh chưa có ở Làng Đại học, đây là một thị trường mới khá tiềm năng. 8
  10. Mức độ quan tâm 1.6. Qua bài khảo sát của nhóm, nhóm nhận thấy mô hình café mới này được khá nhiều sinh viên ủng hộ, tỏ thái độ quan tâm lớn, 35.7% đối tượng khảo sát khá quan tâm với dự án này. Các tiêu chí đánh giá 1.7. Đối tượng khảo sát quan tâm nhất đến Hiệu quả của việc giao lưu tiếng anh, 62.5%, sau đó là thái độ phục vụ của Quán, 54.2%, kế đến là chất lượng thức uống, 42.3%, giá cả cũng là vấn đề được khá nhiều đối tượng quan tâm, 41.7%. 9
  11. Kỳ vọng 1.8. Đa phần các bạn khi đến với café tiếng anh mong muốn mình sẽ cải thiện được khả năng giao tiếp, với 74.1%, đều đó đặt ra thách thức lớn cho nhóm. Khả năng hút khách, cạnh tranh 1.9. Một niềm động viên lớn cho nhóm, khảo sát đưa ra kết quả dự án sẽ được sự ủng hộ của khách hàng, với 55.6%, khả năng cạnh tranh khá cao, tỉ lệ có thể cạnh tranh với café truyền thống là 53.8%. 2. Cung thị trường Qua khảo sát cho thấy nhu cầu đi cafe của sinh viên ở làng đại học Thủ Đức khá lớn,tuy nhiên, ở đây chỉ có một số ít các quán cafe và không thể đáp ứng đủ với một số lượng sinh viên lớn như hiện tại. 10
  12. Điểm khác biệt mà loại hình cafe Tiếng Anh mang lại là đây vừa là nơi để các bạn sinh viên tới thư giãn, giải trí, gặp gỡ bạn bè vừa là nơi giúp các bạn học tốt hơn môn Tiếng Anh. Đến với quán cafe Tiếng Anh,các bạn sinh viên có cơ hội gặp gỡ, trò chuyện bằng tiếng Anh với người nước ngoài, không chỉ giúp sinh viên cải thiện được kĩ năng nói tiếng Anh mà còn quen biết được bạn bè từ những quốc gia khác trên thế giới. Quán cafe tiếng Anh tạo ra môi trường học tập xen kẽ giải trí, vì vậy quán cafe này ra đời sẽ đáp ứng nhu cầu của một bộ phận lớn sinh viên mong muốn cải thiện kĩ năng giao tiếp tiếng Anh. 3. Phân khúc thị trường Hiện nay, ở làng Đại học Thủ Đức có một số quán café tuy nhiên các quán này chỉ đáp ứng được nhu cầu giải trí cho sinh viên. Bên cạnh đó, nhu cầu học tiếng Anh của sinh viên từ các trường đại học trong cụm đại học quốc gia rất lớn. Kết hợp cả hai yếu tố trên sẽ là điều kiện thuận lợi để mở quán cafe tiếng Anh. Quán sẽ phục vụ nhu cầu cho phần lớn sinh viên trong cụm đại học quốc gia và sinh viên từ các trường đại học lân cận. Mỗi một loại hình cafe có khách hàng mục tiêu khác nhau nên các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng tiêu thụ sản phẩm của mỗi một loại hình café cũng khác nhau. Đối với loại hình cafe tiếng Anh, các yếu tố ảnh hưởng ngoài chất lượng thức ăn, đồ uống, giá cả, thái độ phục vụ,…còn có các yếu tố như môi trường tiếng Anh, kĩ năng giao tiếp,….hay các chương trình khuyến mãi. 4. Nghiên cứu vấn đề tiếp t hị và khuyến mãi Sự ra đời của quán cafe tiếng Anh là cần thiết, có thể đáp ứng được nhu cầu của các bạn sinh viên, vừa kết hợp giải trí với học tập tạo cho các bạn sinh viên môi trường thoải mái dễ dàng tiếp nhận kiến thức, kĩ năng. Để quán cafe tiếng Anh trở thành nơi học tập vui chơi hữu ích cần có các chương trình thu hút sinh viên. Khu vực làng đại học Thủ Đức,với cụm đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh gồm rất nhiều trường đại học và các khoa, các phòng nghiên cứu, số lượng sinh viên sinh viên tạm trú ở đây là rất nhiều và đây cũng là khu vực đang được đầu tư phát triển. Trong khu vực này tuy có một số nơi có thể giúp các bạn sinh viên giải trí, vui chơi hoặc học tập, nghiên cứu nhưng nơi kết hợp cả hai yếu tố trên hầu như không có,do đó, khả năng cạnh tranh ,khả năng hoạt động và tính hiệu quả của quán cafe tiếng Anh là rất lớn. Theo kết quả khảo sát thì một chương trình muốn thu hút sinh viên phải có những đặc điể m như: chi phí rẻ, có chất lượng, thuận tiện để tham gia. Việc đưa quán cafe tiếng Anh đến gần hơn với các bạn sinh viên có thể được thực hiện bằng rất nhiều cách: bảng quảng cáo trên các con đường đông đúc sinh viên, phát tờ rơi ở khu vực gần trường, quảng cáo qua 11
  13. web, facebook, quảng cáo qua bạn bè, …đồng thời để tăng tính cạnh tranh, quán café tiếng Anh có thể tổ chức sự kiện giao lưu, các cuộc thi bằng tiếng Anh, đưa ra các chương trình khuyến mãi,…Qua đó, ngày càng có nhiều bạn sinh viên biết đến quán và sẽ thu hút được sự quan tâm của các bạn sinh viên. 5. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm Trong phạm vi làng đại học, có khá nhiều quán cafe, quán trà sữa và đây cũng là đối thủ cạnh tranh của quán cafe tiếng Anh. Khi phải cạnh tranh với nhiều loại hình café khác, quán café tiếng Anh phải đưa ra được những ưu thế riêng, những đặc điểm nổi bật đảm bảo có thể thu hút được sự quan tâm của đông đảo sinh viên, vấn đề lớn hơn là phải tạo ra uy tín, thương hiệu cho quán cafe. Để xem xét khả năng cạnh tranh,ta xét các khía cạnh sau: Giá cả: do đối tượng mà quán cafe tiếng Anh nhắm đến là sinh viên trong làng đại học nên giá cả ở đây sẽ không quá cao, phù hợp với sinh viên, ngoài ra còn nhiều chương trình khuyến mãi. Không gian: các quán café trong khu vực làng đại học thường có không gian nhỏ, chật hẹp, một số nơi do chi phí thấp nên không sạch sẽ. Quán café tiếng Anh hướng đến một môi trường lành mạnh, kết hợp giải trí với học tập, nên sẽ cung cấp cho các bạn sinh viên không gian thoáng đãng, thích hợp cho việc học tiếng Anh ( phục vụ bằng tiếng Anh, nghe nhạc xem phim bằng tiếng Anh,…). Thái độ phục vụ: nhân viên chủ yếu là sinh viên nên các bạn thân thiện,cởi mở, dễ dàng trò chuyện, khai thác các thông tin để biết phản hồi của các bạn sinh viên về quán,từ đó cải thiện quán café tiếng Anh để phục vụ các bạn sinh viên tốt hơn. Điểm khác biệt: quán café tiếng Anh có nhân viên là các bạn sinh viên từ các quốc gia khác trên thế giới đang du học tại Việt Nam, đội ngũ nhân viên sẽ giúp các bạn sinh viên cải thiện kĩ năng giao tiếp. Thêm vào, quán café tiếng Anh có thể tổ chức các chương trình,các cuộc thi bằng tiếng Anh hoặc các khóa học kĩ năng mềm để thu hút sự tham gia của sinh viên. Để biết thêm về lợi thế cạnh tranh của quán cafe tiếng Anh, dưới đây là một số phân tích thế mạnh điểm yếu của một số đối thủ cạnh tranh trong phạm vi làng đại học Thủ Đức: 12
  14.  Trà sữa YOYO Ưu điểm:  Vị trí tốt, trung tâm của khu vực làng đại học.  Không gian rộng rãi, thoáng mát, thoải mái, có khu trong nhà và ngoài trời.  Không gian phù hợp để thư giãn, giải trí họp mặt bạn bè tốt.  Khu vực để xe rộng.  Có khu vực Karaoke.  Nhạc âm lượng vừa phải, thường xuyên cập nhật.  Khách có thể sử dụng Wifi tốc độ nhanh, mạnh.  Có đồ ăn nhẹ ngon và hợp khẩu vị sinh viên.  Giá cả đồ uống phải chăng. Nhược điểm:  Trang trí không có phong cách, chưa ấn tượng.  Số lượng nhân viên phục vụ còn ít.  Ánh sáng yếu.  Đồ uống chưa có điểm riêng, không được đánh giá cao.  Quán cà phê Master Ưu điểm  Vị trí tốt, đối diện trường ĐH KHTN, trung tâm làng Đại học.  Quán có phong cách riêng, trang trí bắt mắt, có nhiều đầu sách, truyện tranh, báo chí.  Phục vụ chu đáo, lịch sự.  Âm nhạc phù hợp. Nhược điểm:  Không gian khá nhỏ.  Khá tối (đặc biệt khu vực trên gác).  Khu vực để xe chật hẹp.  Máy lạnh kém chất lượng, có mùi và nóng.  Giá đồ uống khá cao tuy nhiên chất lượng chưa tương xứng với mức giá. 13
  15. Ngoài ra, các quán cafe trên có nhược điểm chung là:  Vẫn chỉ có hình thức quen thuộc, tập trung kinh doanh café, sinh tố, nước giải khát.  Chưa có nhiều các hình thức giúp khách hàng giải trí, phục vụ theo yêu cầu.  Chưa chú ý tới việc tổ chức những hoạt động mới mẻ vào những ngày lễ, dịp đặc biệt. Như vậy, chúng tôi hoàn toàn tin tưởng dự án đề xuất của chúng tôi sẽ đáp ứng nhu cầu của khách hàng và mang cho khách hàng một hình thức café thật mới mẻ. Từ những phân tích trên, thấy rằng dự án quán café tiếng Anh là dự án mang tính thiết thực và khả thi rất cao. Quán café tiếng Anh ra đời hoàn toàn có lợi thế bởi đây là quán café tiếng Anh đầu tiên trong làng đại học,tạo môi trường giải trí lành mạnh cho sinh viên , đáp ứng nhu cầu cải thiện kĩ năng tiếng Anh của sinh viên, và cải thiện những điểm yếu của các quán cafe, trà sữa khác trong làng đại học nhằm cung cấp cho sinh viên những dịch vụ tốt hơn. 14
  16. Phần 3. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC CỦA DỰ ÁN Phân tích kỹ thuật dự án 1. Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án 1.1. 1.1.1. Nguyên tắc lựa chọn địa điểm: Việc lựa chọn địa điểm đảm bảo các nguyên tắc sau: - Trung tâm làng đại học, thuận tiện cho sinh viên khi tới quán. - Đáp ứng đầy đủ hệ thống điện nước. - Diện tích mặt bằng rộng. 1.1.2. Căn cứ lựa chọn địa điểm: Địa điểm nhóm chọn để thực hiện dự án kinh doanh: Khu phố 6, phường Linh Trung, Thủ Đức, Tp HCM ( mặt bằng quán Yummy cũ, đối diện ĐH KHTN). Quán nằm trung tâm các trường đại học, thuận tiện cho sinh viên khi tới quán, mặc dù là khu vực ngoại thành nhưng thị trường cung cấp nguyên liệu, các dụng cụ, thiết bị là nhanh chóng và dễ dàng. Đây là quán yummy cũ nên đã có sẵn cơ sỡ hạ tầng nên không mất quá nhiều chi phí cho việc sửa chữa. 1.2. Tính toán khối lượng vốn đầu tư của dự án 1.2.1. Chi phí xây lắp  Chi phí mặt bằng: tiền cho thuê 8.000.000 đ/tháng.  Chi phí sửa chữa: Chi phí sửa chữa, trang trí quán được ước tính dựa trên phương pháp thẩm định giá theo phương pháp so sánh từ chi phí sửa chữa , xây lắp của các quán cafe khác. Sơn không gian bên trong quán - Diện tích quán: 8m(dài)*5m(rộng)*5,5m(cao) Diện tích sơn bên trong quán gồm:  Trần nhà: 8 x 5 = 40m2  2 tường chiều dài nhân chiều cao = (8 x 5,5) x2 = 88 m2  2 tường chiều rộng nhân chiều cao = (5 x 5,5) x 2 =55 m2 15
  17.  Trừ 1 mặt lắp cửa kính (2 tầng): 5m (rộng) x 5,5 m(cao) = 27,5 m2 Tổng: 155,5m2. Lượng sơn dự kiến sơn:  Sơn lót bên trong 2 lớp: 2 thùng sơn lót18L.  Sơn màu 1 lớp:1 thùng sơn màu 18L. (theo tư vấn của cửa hàng sơn Dulux, 18L sơn/ 180 m2/ 1lớp). Lắp đặt cửa - 1 cửa kính ở tầng 1: 5 x3 m2. 1 tường bằng kính ở tầng 2: 5 x 2,5 m2. Quầy bar: trên cơ sở sửa lại quầy bar cũ. - Lắp đặt bảng hiệu. - Bảng: Bảng dự tính chi phí sửa chữa, trang trí nội thất quán. Đơn vị : đồng Tên hạng mục Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền STT Ghi chú lượng tính Sơn lót 1 Thùng 2 1.066.000 2.132.000 Giá do Sơn màu Duluxshop 2 Thùng 1 767.520 767.520 cung cấp Cửa kính 3 m2 15 550.000 8.250.000 Giá do công ty CP kính Thăng Tường kính 4 m2 12,5 550.000 6.875.000 Long cung cấp Chi phí tiền công trang m2 5 155,5 10.000 1.550.000 Tham khao giá trí tường thị trường Sửa quầy bar Giá dự trù 6 1.000.000 Lắp đặt bảng hiệu Giá dự trù 7 Cái 1 1.000.000 1.000.000 Tổng 8 21.574.520 2.3.2 Chi phí mua sắm thiết bị Mua sắm các thiết bị cần thiết phục vụ cho các hoạt động của quán cafe: - Hệ thống máy lạnh 2 máy. - 16
  18. Dàn âm thanh: Dàn Loa và 1 Amply. - Tivi: 2 tivi LCD 32 inch. - Hệ thống Wifi. - Hệ thống đèn điện: đèn chiếu sáng và đèn trang trí. - Với các mức giá như sau: giá điện 1,909đ/ kWh (Giờ bình thường) – 3,279 đ/kWh - (giờ cao điểm), giá nước 6,500 đ/m3. Bảng liệt kê trang thiết bị cần thiết cho dự án Đơn vị : đồng Tên thiết bị ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền STT Ghi chú Bàn gỗ nhỏ (tầng 1) 1 cái 10 150.000 1.500.000 Bàn gổ lớn (tầng 2) 2 cái 5 520.000 2.600.000 Thảm ngồi 3 cái 40 150.000 6.000.000 Đế lót ly bằng nhựa 4 cái 50 10.000 500.000 Mâm bưng bê 5 cái 4 100.000 400.000 Ly nhỏ uống trà đá cho khách 6 ly 50 5.500 275.000 (Lucky LG-36-213, 75ml): Bộ cốc uống coffeee 7 cái 12 11.400 136.800 Ly uống cà phê sữa đá, 8 lipton....(Ocean Water B00412, ly 20 16.200 324.000 Tham 350ml): khảo Ly uống cam vắt, uống sinh tố 9 ly 30 10.600 318.000 giá tại (Ocean Pils.B00910, 300ml siêu thị Muổng cà phê 10 cái 50 4.800 240.000 Big C Cây khuấy nước (cam vắt, 11 cái 30 1.200 36.000 Lipton, nước khác, ...): Bình thủy tinh lớn châm trà đá 12 cái 2 63.000 126.000 (LUMINARC, 1,3 lít): Phin lớn pha cà phê bằng Inox: 13 cái 2 60.000 120.000 Tấm lượt pha cà phê: 14 cái 2 25.000 50.000 Nồi lớn nấu nước sôi: 15 cái 1 500.000 500.000 Bình chứa cà phê pha sẳn: 16 cái 1 120.000 120.000 17
  19. Kệ lớn đựng ly bằng Inox: 17 cái 2 600.000 1.200.000 Các loại chai,lọ khác đựng một số bộ 18 1 1.000.000 1.000.000 thứ khác (đường, muối, chanh..) Loa Sony SS-CRP3500/ME + Bộ 19 Amply Sony 1 7.990.000 7.990.000 STRK3500SW/MSP1 Tivi LCD 32 inch (hiệu LG): 20 cái 2 4.990.000 9.980.000 Tham Máy xay sinh tố Philips HR2000 khảo 21 cái 2 550.000 1.100.000 Tủ đông đá, để kem, trái cây dừa giá tại lạnh, yaourt, đồ dùng lạnh khác: Điện 22 cái 1 4.310.000 4.310.000 Sanaky VH255W máy Nguyễn Máy tính tiền điện tử CASIO SE- 23 cái 1 400.000 400.000 S1 (có két tiền): Kim Laptop Acer (phục vụ nghe 24 cái 1 7.000.000 7.000.000 nhạc,kế toán,thu ngân...) Máy lạnh LG F09CE 25 cái 2 6.400.000 12.800.000 Cáp truyền Quốc tế: bộ 26 1 600.000 600.000 Tiền lắp đặt Internet + Bộ phát bộ 27 1 1.500.000 1.500.000 sóng Wifi: Đèn chiếu sáng 28 cái 2 195.000 390.000 Future Light Đèn trang trí cung 29 cái 8 270.000 2.160.000 cấp Đồng phục nhân viên: 30 cái 15 3.950.000 59.250.000 TỔNG 31 136.425.800 1.2.2. Tổng vốn đầu tư dự án STT Hạng mục Tổng kinh phí Chi phí sữa chữa và trang trí nộ i thât 1 21.574.520 Chi phí mua sắm trang thiết bị 2 136.425.800 Tổng 3 158.000.320 Tỷ lệ tài trợ ngân hàng 4 20% 5 Vay ngân hàng 31.600.000 Vốn tự có 6 126.400.320 18
  20. 2. Tổ chức nhân lực 2.1. Tổ chức nhân sự Bộ phân quản lý :2 (làm việc theo ca 8h/ca) - Bộ phận phục vụ: 8 nhân viên (làm việc theo ca – 4h/ca) - Bộ phận bảo vệ: 2 nhân viên (làm việc theo ca – 8h/ca) - Bộ phận pha chế: 2 nhân viên (làm việc theo ca – 8h/ca) - Bộ phận kế toán thu ngân: 2 nhân viên (làm việc theo ca – 8h/ca) - * Yêu cầu: bộ phận phục vụ, bảo vệ, thu ngân ưu tiên sinh viên có kinh nghiệm. Bộ phận phục vụ có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh. Bảng tính lương 2.2. Đơn vị: đồng Chức vụ Số lượng Lương/tháng. Tổng Lương/1 giờ * số giờ * 30 ngày Quản lý 2 13.000 * 8 * 30 = 3.120.00 6.240.000 Phục vụ 8 10.000 * 4 * 30 = 1.200.000 9.600.000 Bảo vệ 2 8.000 * 8 * 30 = 1.920.000 3.840.000 Pha chế 2 12.000 * 8 * 30 = 2.880.000 5.760.000 Kế toán thu ngân 2 10.000 * 8 * 30 = 2.400.000 4.800.000 Tổng 16 30.240.000 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2