intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIỂU LUẬN: TÁI CHẾ NHỰA PHẾ THẢI

Chia sẻ: Tran Tuan Hiep | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

1.632
lượt xem
260
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tái chế hay còn gọi là quay vòng chất thải là biến đổi tính chất của chất thải đó để chúng không còn là chất thải mà được coi như một loại nguyên liệu cho một quá trình công nghệ nào đó.TP HCM là đô thị lớn nhất cả nước và cũng là nơi rất nhiều cơ sở sản xuất gia công tổ chức thu mua phế liệu, phế phẩm công nghiệp liên quan để làm nguyên liệu cho công nghệ tái chế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIỂU LUẬN: TÁI CHẾ NHỰA PHẾ THẢI

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.CHM KHOA CNSH VÀ KTMT BỘ MÔN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG BÁO CÁO TIỂU LUẬN Đề tài: TÁI CHẾ NHỰA PHẾ THẢI GVHD : NGÔ ĐÌNH NGỌC GIAO SVTH : NGUYỄN VĂN HIẾU HUỲNH CÔNG NGHỊ NGUYỄN QUỐC TOẢN NGUYỄN THỊ HỒNG NGUYÊN NGUYỄN HỮU ANH MINH
  2. MỤC LỤC 1.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TÁI CHẾ NHỰA 2.NGUỒN PHÁT SINH, THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT VÀ NGUỒN SỬ DỤNG NHỰA 3.CÔNG NGHỆ TÁI CHẾ 4.NHẬN XÉT
  3. CHƯƠNG 1: GiỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TÁI CHẾ NHỰA 1.1.ĐỊNH NGHĨA Tái chế hay còn gọi là quay vòng chất thải là biến đổi tính ch ất của ch ất th ải đó để chúng không còn là chất thải mà được coi như một loại nguyên liệu cho một quá trình công nghệ nào đó. 1.2.MỤC ĐÍCH Bảo vệ môi trường Bảo vệ sức khỏe cộng đồng Sử dụng tối đa vật liệu, tiết kiệm tài nguyên và năng lượng. 1.3.HiỆN TRẠNG ViỆC TÁI CHẾ Ở ViỆT NAM TP HCM là đô thị lớn nhất cả nước và cũng là nơi rất nhiều cơ sở sản xuất gia công tổ chức thu mua phế liệu, phế phẩm công nghiệp liên quan để làm nguyên liệu cho công nghệ tái chế.
  4. Hiện TP HCM có khoảng 20 cơ sở tái chế có vốn đầu tư lớn hơn 1 tỷ VNĐ, khoảng 50-100 cơ sở có quy mô trung bình, vốn đầu tư từ 0,5-1 tỷ VNĐ và còn hàng ngàn cơ sở tái chế nhỏ có vốn đầu tư từ 100-300 triệu. Hình 1: Hiện trạng thu mua nhựa hiện nay tại Việt Nam
  5. CHƯƠNG 2: NGUỒN PHÁT SINH,THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT VÀ NGUỒN SỬ DỤNG NHƯA 2.1.NGUỒN PHÁT SINH Hộ gia đình Khu thương mại (nhà hàng, khách sạn, siêu thị, chợ,…) Cơ quan, công sở (trường học,…) Khu công cộng (bến tàu, công viên, khu vui ch ơi, đường ph ố…) 2.2.THÀNH PHẦN VÀ NGUỒN SỬ DỤNG Hầu hết các nhà sản xuất sản phẩm bao bì nhựa hiện nay đều ký hiệu sản phẩm của họ theo thứ tự từ 1 đến 7, đặc trưng cho hầu hết các loại nhựa sản xuất để tạo và tái chế.
  6. BẢNG: PHÂN LOAI,KÝ HIỆU VÀ NGUỒN SỬ DỤNG NHỰA Vật liệu Kí hiệu Nguồn sử dụng Chai nước giải khát, bao bì thực phẩm… Polyethylene terephathlate 1 – PETE Chai sữa, bình đựng xà phòng, túi xách… High-density polyethylene 2 - HDPE Hộp đựng thức ăn trong gia đình, ống dẫn... Vinyl/polyviny chloride 3 - PVC Bao bì nilon, tấm trải bằng nhựa… Low-density polyethylene 4 - LDPE Thùng, sọt, hộp, rỗ… Polypropylene 5 – PP Polystyrene 6 – PS Ly, đĩa… Các loại nhựa khác 7 – Các loại Tất cả các sản phẩm nhựa khác. khác
  7. Các sản phẩm làm từ nhựa
  8. 2.3.Tính chất Polyethylene terephathlate (PETE): được tái chế đầu tiên để sản xuất các loại sợi polyeste dùng để sản xuất gối chăn, quần áo mùa đông… High-density polyethylene (HDPE): đặc tính cứng, có nhiệt độ nóng chảy cao, thường dùng để sản xuất can chứa bột giặt và thùng chứa dầu nh ớt … Vinyl/polyviny chloride (PVC): sử dụng rộng rãi làm bao bì thực phẩm, dây điện, chất cách điện, ống nước, các tấm thảm lót, đồ chơi trẻ em. Low-density polyethylene (LDPE): các bao nhựa được phân loại bằng tay, tách các tạp chất bẩn và tái chế khác. Polypropylene (PP): Phần lớn PP được sử dụng để chế tạo những đồ dùng ngoài trời, sản xuất pin ô tô, nắp thùng chứa, nhãn hiệu của chai lọ… Polystyrene (PS): các sản phẩm quen thuộc của PS bao gồm: bao bì th ực phẩm, đĩa, khay đựng thịt, ly uống nước, bao bì đóng gói sản ph ẩm, đồ dùng nhà bếp… Các loại nhựa khác: nhựa hỗn hợp được sử dụng để tái chế thành loại hạt nhựa, dùng để sản xuất các mặt hàng không yêu cầu khắt khe v ề đặc tính nhựa sử dụng như bàn ghế ngoài sân, chổ đậu xe…
  9. CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ TÁI CHẾ 3.1.CÁC PHƯƠNG PHÁP DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH TÁI CHẾ Phương pháp tái chế phụ thuộc vào độ sạch, kích thước hình h ọc, hình dạng bên ngoài, tính chất và hàm lượng tạp chất bên trong nhựa và một số yếu tố khác. Máy sản xuất nhựa
  10. 3.1.1. PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC Phương pháp tách: gồm có nghiền sàn phân loại, kết hợp với các dạng phân riêng khác (phân riêng bằng từ, thủy lực) các sơ đồ tái chế nhựa sản xuất thường đơn giản hơn do không cần phân riêng, chỉ cần phân loại theo hình dạng, sau đó được rửa và đem đi sấy khô để tiếp tục qua các công đoạn khác. Phương pháp tuyển nổi: khi sử dụng phương pháp tuyển nổi, sức căng bề mặt của hệ không khí-polyme-nước thay đổi nhờ sự thay đổi nồng độ các chất thấm ướt khác nhau. Khi đó, một phần nhựa được nghiền nổi lên nh ờ tác động của bọt khí, còn một số khác cùng với tạp chất lắng xuống đáy. Ch ất th ấm ướt có thể là ligin sunphat natri, axit tannic, chất hoạt hóa cation, anion… Phương pháp hòa tan: phương pháp hòa tan được sử dụng để tái vỏ PVC của dây điện nghiền nhỏ được ngâm trong dioctylphtalat, glixerin để lớp v ỏ trở nên mềm và trương nở. sau đó chúng được tách bằng máy ly tâm.
  11. 3.1.2.PHƯƠNG PHÁP NHIỆT PHÂN Nhiệt phân là hướng tái chế phếu liệu nhựa tiên tiến. sản ph ẩm của quá trình này được dùng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ hoặc nhiên liệu. Qúa trình nhiệt phân nhựa phế thải thường được tiến hành 300 ÷ 900 0C. 3. 2.QUY TRÌNH TÁI CHẾ NHỰA PHẾ THẢI Với nguồn nguyên liệu phế thải dồi dào và phong phú về chủng loại cũng kéo theo rất nhiều phương thức sản xuất nhựa tái sinh tạo ra nhiều sản ph ẩm khác. Bao gồm 4 giai đoạn chính:  Phân loại  Xay bầm và phơi khô  Tạo hạt  Sản phẩm
  12. 3.2.1.MỘT SỐ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NHỰA 3.2.1.1. Công nghệ sản xuất dây đai từ nhựa Sơ đồ sản xuất dây đai từ nhựa
  13. Máy sản xuất dây đai
  14. 3.2.1.2. Công nghệ sản xuất màng PE thứ cấp 1- Bộ phận phân loại phế thải; 2- Máy nghiền; 3- Máy rửa; 4- Máy li tâm; 5-Máy sấy; 6-Nhập liệu; 7- Máy ép đùn; 8- Máy tạo hạt; 9- Máy trộn; 10- Máy tạo màng.
  15. Máy sấy Máy tạo hạt nhựa Máy nghiền nhựa Máy rửa và ép khô Máy trộn Máy đùn tạo hạt nhựa
  16. CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN 4.1.ƯU ĐIỂM Giảm thiểu tại nguồn được thực hiện xuyên suốt từ khâu thiết kế, sản xuất và đóng gói sản phẩm, nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm thành ph ần độc hại, giảm thể tích bao bì và tạo ra sản phẩm bền hơn. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp có giá trị cho công nghiệp với chi phí thấp, đem lại hiệu quả kinh tế cho người tái chế. Tránh phải thực hiện các quy trình mang tính bắt buộc (nh ư tiêu h ủy hoặc chon lấp chất thải) 4.2.NHƯỢC ĐIỂM Công nghệ còn lạc hậu dẫn đến việc phát sinh rất lớn lượng khí thải độc hại gây ô nhiễm môi trường. Nguồn nước ngày càng ô nhiễm hơn khi những cơ sở sản xuất xả th ải mà không có sự giám sát của Sở Tài Nguyên. Chưa xây dựng và lắp đặt h ệ th ống xử lý nước thải.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2