YOMEDIA
ADSENSE
Tiểu luận: Tín dụng_Cơ sở lý luận và thực tiễn tại Việt Nam
100
lượt xem 21
download
lượt xem 21
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tham khảo luận văn - đề án 'tiểu luận: tín dụng_cơ sở lý luận và thực tiễn tại việt nam', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận: Tín dụng_Cơ sở lý luận và thực tiễn tại Việt Nam
- II ------ Tiểu luận Tín dụng_Cơ sở lý luận và thực tiễn tại Việt Nam
- I . Đ Ặ T VẤN ĐỀ HIỆN NAY 1 . T ính c ấp thiết H i ện nay, Việt Na m đang tiế n h à nh c ông nghi ệp hoá - h i ện đạ i h oá đ ất n ư ớc, muốn vậy cần có nền kinh tế tăng tr ư ởng v à phát tri ể n c ao. Trong đó nhu c ầu về vốn l à h ết sức cần thiết, đ ư ợc coi l à y ếu t ố h àng đ ầu, l à ti ền đề phát triể n kinh tế.Đại hội đại biểu to à n qu ốc g i ữa nhiệm kỳ khoá VII c ủa đảng đ ã đ ề ra: “để công nghiệp hoá - h i ện đại hoá đất n ư ớc cần huy động nhiều nguồn vốn sẵn có với s ử d ụng vốn có hiệu quả, trong đó nguồ n vốn trong n ư ớc l à quy ết định n gu ồn vốn b ên ngoài là quan tr ọng...”. Tín dụng ra đời rất sớm, ra đ ời khi x ã h ội bắt đầu có sự phân công lao động x ã h ội v à ch ế độ sở h ữu t ư nhân v ề t ư li ệu sản xuất. Tín dụng đ ã t ồn tại v à phát tri ển ở n hi ều nề n kinh tế với các mức độ phát triển khác nh a u. Đ ặc biệt h i ện nay trong nền kinh tế thị tr ư ờng, nền sản xuất h àng hoá phá t t ri ển mạnh mẽ, c ùng v ới sự tồn tạ i các mối quan hệ cung - c ầu về h àng hoá, v ật t ư, s ức lao động th ì quan h ệ cung cầu về tiền vốn đ ã x u ất hiện v à ngày m ột phát triển nh ư m ột đ òi h ỏi cần thiết khác h q uan c ủa nề n kinh tế nhằ m đáp ứng nhu cầu tiết kiệ m v à đ ầ u t ư. N hà nư ớc đ ã s ử dụng tín dụng nh ư m ột công cụ quan trọng trong hệ t h ống các đ òn b ẫy kinh tế để thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế q u ốc dân. M uốn t ìm hi ểu r õ v ề tín dụng t ôi đ ã ch ọn viết đề t ài: “ Tín d ụng: c ơ s ở lí luận v à th ực tiễn ở Việt Nam”. 2 . M ục ti êu nghiên c ứu G óp ph ần hệ thống hoá c ơ s ở lí luận về tín dụng. - P hân tích tình hình tín d ụng ở Việt N am. - Đ ưa ra m ột số biệ n pháp nhằ m nâng cao hiệ u quả của ho ạt - đ ộng tín dụng. 1
- I I. N GH IÊN C ỨU TỔNG QUAN 1 . Cơ s ở lí luận về tín dụng 1 .1. K hái ni ệm : T ín d ụng l à quan h ệ vay m ư ợn lẫn nha u theo nguy ên t ắc có h oàn tr ả. D anh t ừ tín dụng d ùng đ ể chỉ một số h ành vi kinh t ế rất phức t ạp nh ư: bán ch ịu h à ng hoá, cho vay, chi ết khấu, bảo h ành,ký thác, p hát hành gi ấy bạc. T rong m ỗi một h ành vi tín d ụng c ó hai b ên ca m k ế t với nhau n hư sau: - M ột b ên thì trao ngay m ột số t ài hoá hay ti ền tệ - C òn m ột b ên kia ca m k ết sẽ ho àn l ại những đối khoản của sổ t ài hoá trong m ột thời gian nhất định v à theo m ột số điều kiện nhất đ ịnh n ào đó. N hà kinh t ế pháp, ông Louis Baudin, đ ã đ ịnh nghĩa tín dụng n hư là “ M ột sự trao đổi t ài hoá hi ện tại lấy một t ài hóa tương la i”. ở đ ây yế u tố thời gian đ ã xen l ẫn v ào và c ũng v ì có s ự xen lẫn đó c ho nên có th ể có sự bất trắc, rủi ro xảy ra v à c ần có sự tín nhiệ m c ủa ha i b ên đương s ự đối với nhau. Hai b ên đương s ự dựa v ào s ự tín n hi ệ m, sử dụng sự tín nhiệ m của nhau v ì v ậy mới có danh từ thuật n g ữ tín dụng. Những h ành vi tín d ụng có thể do bất c ứ ai thực hiện. C h ẳng hạn hai ng ư ời th ư ờng có thể cho nhau vay tiền. Tuy nhi ê n n gày nay khi nói t ới tín dụng ng ư ời ta nói ngay tới các ngân h àng vì c ác cơ quan này chuyên làm các vi ệc nh ư cho vay, b ảo lảnh, chiết k h ấu, kí thác v à phát h ành gi ấy bạc. 2
- 1 .2. Cơ s ở ra đời của tín dụng K hi có s ự phân công lao động x ã h ội v à s ự xuất hiện của sở h ữu t ư nhân v ề t ư li ệu sản xuất th ì tín d ụng ra đời. Sở hữu t ư nhân v ề t ư li ệu sản xuất dẫn đến sở hữu t ư nhân v ề sản phẩm l àm ra. Xã h ội có sự phân hoá gi àu nghèo. N h ững ng ư ời ngh è o khi g ặp khó k hăn trong cu ộc sống họ phải vay m ư ợn. Tín dụng ra đời. Tr ê n p hương di ệ n x ã h ội, do có s ự phân công lao động x ã h ội h ình thành s ản xuất h àng hoá và ti ền tệ đ ã xu ất hiện để s ử dụng trong quá tr ình s ản xuất h àng hoá. Ngư ời sản xuất có lúc thiếu vốn bằng tiền để t i ến h ành s ản xuất kinh doanh nh ưng có lúc th ừa vốn bằng tiền. Để đ i ều chỉnh nhu cầu v à kh ả năng vốn bằng tiền của các c hủ thể trong q uá trình s ản xuất h àng hoá đ òi h ỏi tín dụng ra đời. T rong l ịch sử phá t triển kinh tế x ã h ội, h ình th ức đầu ti ên c ủa t ín d ụng l à tín d ụng nặng l ãi đ ư ợc ra đời v ào th ời k ì c ổ đại. Trong x ã h ội nô lệ v à nh ất l à ở x ã h ội phong kiến, tín dụng nặ ng l ãi đ ã p hát tri ển v à m ở rộng h ơn. Đ ặc điểm của tín dụng nặng l ã i là lã i s u ất rất cao, h ình th ức vận động của vốn rất đa dạng, d ư ới nhiề u h ình th ức v à m ục đích vay v ào tiêu dùng là ch ủ yếu. Khi ph ương t h ức sản xuất T ư b ản chủ nghĩa h ình thành và phát tri ển, nề n sả n x u ất h àng hoá l ớn đ ư ợc mở rộng, tín dụng t ư b ản chủ ng h ĩa về c ơ b ản đ ã thay th ế tín dụng nặng l ãi. Tuy v ậ y tín dụng nặng l ãi không m ất đi m à v ẫ n tồn tại v à phát tri ển ở nhiều nề n kinh tế với các mức đ ộ phát triển khác nhau. Hiệ n nay tín dụng nặng l ãi v ẫn tồn tại phổ b i ến ở các n ư ớc c hậ m phát triển. Ng ày na y c ùng v ới sự phát triể n c ủa x ã h ội, tín dung cũng không ngừng mở rộng v à phát tri ển đa d ạng. Chủ thể tha m gia tín dụng bao gồm tất cả các th ành ph ần kin h t ế: Nh à nư ớc, doanh nghiệp, cá nhân, t ư nhân. t ập thể, tất cả các cấ p t ừ trung ư ơng đ ế n địa ph ương, các t ổ chức chính phủ, phi chính phủ t rong nư ớc,quốc tế. Các quan hệ tín dụng đ ư ợc mở rộng cả về đối 3
- t ư ợng v à quy mô ho ạt động. Thể hiện ở các ngân h àng có m ặt ở hầu h ết mọi n ơi. H ầu nh ư toà n b ộ các doanh nghiệ p, các nh à kinh doanh đ ều sử dụng vốn tín dụng d ư ớ i hình th ức vay ngân h àng, phát hành t rái phi ếu, mua chịu h àng hoá. Kh ối l ư ợng vốn tín dụng ng ày ngà y c àng l ớn, các h ình th ức tín dụng ng ày càng đa d ạ ng (tín dụng nh à n ư ớc,ngân h àng, thuê mua, n ặng l ãi...). 1 .3. B ản chất của tín dụng T ín d ụn g r ất phong phú v à đa d ạng về h ình th ức. Bản chất c ủa tín dụng thể hiện ở các ph ương di ện sau: Một l à ngư ời sở hữu m ột số tiề n hoặc h àng hoá c huy ển giao c ho ng ư ời khác sử dụng một t h ời gian nhất định. Lúc n à y, v ốn đ ư ợc chuyển từ ng ư ời cho va y s ang ngư ời va y. Hai là, sau khi nh ận đ ư ợc vốn tín dụng, ng ư ời đi v ay đư ợc quyền sử dụng để th õa mã n m ột hay một số mục đích nhất đ ịnh. Ba l à, đ ến thời hạ n do hai b ên th ỏa thuận, ng ư ời vay ho àn tr ả l ại cho ng ư ời cho vay một giá trị lớn h ơn v ốn ba n đầu, tiền tăng t hêm đư ợc gọi l à ph ần l ãi. C ác Mác đ ã vi ết về bản chất của tín dụng nh ư sa u: “ Ti ề n c h ẳng qua chỉ rời khỏi ta y ng ư ời s ơ h ữu một thời gian v à ch ẳng qua c h ỉ tạ m thời chuyển từ tay ng ư ời t ư h ữu sang ta y nh à tư b ản hoạt đ ộng, cho n ên ti ề n không phải bỏ ra để thanh t oán, c ũng không phả i t ự đem bán đi m à cho vay, ti ền chỉ đe m nh ư ợng lại với một điề u k i ện l à nó s ẽ quay về điểm xuất phá t sau một k ì h ạn nhất định”. Đ ồng thời CácMác cũng vạch ra y ê u c ầu c ủa việc tiền quay trở về đ i ểm xuất phát l à: “ v ẫn giữ đ ư ợc nguy ên v ẹn g iá tr ị của nó v à đ ồng t h ời lại lớn l ên trong quá trình v ận động”. Đến nay các nh à kinh t ế đ ã có nhi ề u định nghĩa khác nhau về tín dụng nh ưng đ ều phả n ánh m ột b ên là đi vay và m ột b ên là cho vay, nó d ựa tr ê n cơ s ở c ủa l òng t in. Lòng tin đ ư ợc thể hiện tr ên k hía c ạnh: ng ư ời cho vay tin t ư ởng 4
- n gư ời đi vay sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả v à là quan h ệ có t h ời hạ n, có ho à n tr ả. Đây l à b ản chất của tín dụng. 1 .4. Vai trò c ủa tín dụng trong nền kinh tế thị tr ư ờng: - T ín d ụng góp phần đảm bảo cho quá tr ình s ản xuất diễn ra t hư ờng xuy ên, liên t ục. D o tính đa d ạng trong luân chuyển vốn của các doanh nghiệp t rong n ền kinh tế thị tr ư ờng, tại một thời điể m nhất định trong nền k inh t ế có một s ố doanh nghiệp “thừa vốn” tạ m thời do bán h àng h oá có ti ền n hưng chưa có nhu c ầu sử dụng ngay( nh ư c hưa tr ả l ương cho công nhân viê n...) đ ã là m n ảy s inh nhu cầu cho vay vốn đ ể trách t ình tr ạng ứa đọng vốn v à có thêm l ợi nhuận.Trong khi đó c ó nh ững doanh nghiệp thiếu vốn tạm thời do h àng háo chưa bán đ ư ợc, nh ưng l ại c ó nhu c ầ u mua nguy ên v ật liệu, thanh toán tiề n l ương... là m n ảy sinh nhu cầu đi vay để duy tr ì s ản xuất kinh doanh m ang l ại lợi nhuận. Tín dụng với việc cung cấp tín dụng cho vay k ịp thời, đ ã t ạo khả năng đảm bảo tính li ên t ục của quá tr ình s ả n x u ất kinh d oanh,cho phép các doanh nghi ệp thoả m ãn nhu c ầu về v ốn luôn tha y đổi v à không đ ể tồn đọng vốn trong quá tr ình luân c huy ển. - T ín d ụng góp phần tíc h tụ, tập trung vốn thúc đẩy sản xuất k inh doanh. T ập trung vốn phải dựa tr ên cơ s ở tích luỹ. Tro ng th ực tế, có n h ững l ư ợng tích luỹ rất lớn đ ư ợc nắm giữ ở các chủ thể khác nha u t rong n ền kinh tế. Nh ưng r ất nhiề u ng ư ời tích luỹ không muốn cho v ay tr ực tiếp hoặc không muốn có cổ phần trong các dự án đầu t ư v ì n goài lí do m ất khả năng thanh khoản th ì ng ư ời tích luỹ c òn b ị hạn c h ế bởi khả năng, kiến thức về t ài chính và pháp lí đ ể thực hiện trực 5
- t i ếp đầu t ư ho ặc cho vay. Với hoạt động của hệ thống tín dụng có đủ đ ộ tin cậ y, do tính c huy ên môn hoá cao trong ho ạt động tín dụng v à đ a d ạng hoá các doanh mục đ ầ u t ư thông qua nhi ề u nh à đ ầu t ư c ủa n hi ều dự án khác nhau vay, từ đó l àm gi ảm bớt rủi do cá nhân của n h ững ng ư ời tích luỹ, tạo n ên quá trình t ập trung vốn đ ư ợc thực h i ện nhanh chóng v à có hi ệ u quả đ ã t ạo khả năng cung ứng vốn cho n ền kinh tế, đặc biệt l à n gu ồn vốn d ài h ạ n các doanh nghiệ p, các n hà đ ầu t ư nh ờ nguồn vốn tín dụng có thể nhanh chóng mở rộng sản x u ất, thực hiện các dự án đầu t ư t ạo những b ư ớc nhảy vọt về năng l ực sản xuất do tiếp cận đ ư ợc với ph ương ti ện máy móc hiện đại, từ đ ó thúc đ ẩy sản xuấ t phát tri ển. - T ín d ụng góp phần điều chỉnh ổn định v à tă ng trư ởng kinh t ế. T rong n ền kinh tế thị tr ư ờng, các nh à đ ầu t ư thư ờng chỉ tập t rung v ốn đầ u t ư vào các l ĩnh vực có lợi nhuận cao, trong khi đó, n ền kinh tế đ òi h ỏi phải c ó sự phát triển c ân đ ối, đồng bộ giữa các n gành và các vùng, yêu c ầu phải c ó những ng ành then ch ốt, mũ i n h ọn để tạo đ à cho n ền kinh tế phát triển nhanh chóng. T ín d ụng thông qua cung cấp vốn, đặc biệt l à v ốn trung v à dà i h ạn đầy đủ, kịp thời với l ãi su ất v à đi ều kiện c ho vay ưu đ ãi, có va i t rò quan tr ọng trong việc góp phầ n đảm bảo vốn đầu t ư c ho cơ s ở hạ t ầng, h ình thành các ngành then ch ốt, mũi nhọn v à các vùng kinh t ế t r ọng điể m góp phần h ình thành c ơ c ấu kinh tế tối ư u. C h ẳng hạn, v ới ư u đ ãi v ề vốn, l ãi su ất, thời h ạn v à đi ều kiện vay vốn với nông n ghi ệp , nông thôn để xây dựng c ơ s ở vật chất, kết cấu hạ tầng, tín d ụng góp phần thúc đẩy chuyển dịch c ơ c ấu kinh tế nông nghiệp. T ín d ụng c òn là ph ương ti ện để nh à nư ớc thực hiện chính sách t i ền tệ thích hợp để ổn đ ịnh nền kinh tế khi nề n kinh tế có dấu hiệ u 6
- b ất ổn. Chẳng hạ n nh ư khi n ền kinh tế phát triển chậ m, sản xuất đ ình tr ệ, nh à nư ớc thực hiện chính sách tiề n tệ “nới lỏng”, ngân h àng trung ương th ực hiện mua các chứng khoán của các ngâ n h àng t hương m ại, tạo áp l ực giảm l ã i su ất dẫn đến chi phí vay vốn giả m, t ạo điều kiệ n c ho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, thúc đẩy tăng t rư ởng kinh tế v à ngư ợc lạ i. H ơn n ữa, với sự tham gia của tín dụng t hông qua d ịch vụ thanh toán không d ùng ti ền mặt đ ã gi ảm chi phí l ưu thông v à an toàn trong thanh toán. - T ín d ụng góp phần nâng cao đời s ống của nhân dân v à th ực h i ện các c hính sách x ã h ội khác của nh à nư ớc. V ới các h ình th ức tín dụng, c ơ c h ế v à lã i su ất thích hợp tín d ụng đ ã góp ph ần nâng cao đời sống của nhân dân ng ay c ả khi thu n h ập c òn h ạn c hế. T hông qua các ưu đ ãi v ề vốn, l ãi su ấ t, điều kiện v à th ời hạ n v ay đ ối với ng ư ời ngh èo và các đ ối t ư ợng chính sách, tín dụng đ ã đ óng vai tr ò quan tr ọng nhằm thực hiện các chính sách việc l à m, d ân s ố v à các chương tr ình xoá đ ói gi ả m ngh èo, đ ảm bảo công bằng x ã h ội. - T ín d ụng góp phần mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế H o ạt động tín dụng không c hỉ bó hẹp trong nền kinh tế của m ột quốc gia, m à còn m ở rộng tr ên ph ạm vi quốc tế. Trong điều k i ện kinh tế mở, vay nợ n ư ớc n goài ngày nay tr ở th ành m ột nhu cầ u k hách quan đ ối với tất cả các n ư ớc tr ên th ế giới, nó lại c àng t ỏ ra b ức thiết h ơn đ ối với các n ư ớc đa ng phát triển. Việt Na m cũng nh ư 7
- n hi ều n ư ớc đang phát triển khác, l à nư ớc ngh èo, tích lu ỹ trong n ư ớc c òn h ạn chế, tron g khi c ần l ư ợng vốn rất lớn để phát triể n kinh tế. N h ờ có tín dụng, các n ư ớc có thể mua h à ng hoá, nh ập khẩu máy m óc, thi ết bị...v à ti ếp cận với những th ành t ựu khoa học kĩ thuật m ới c ũng nh ư tr ình đ ộ quản lý ti ê n ti ến tr ên th ế giới. Việc cấp tín d ụng của c ác nư ớc không chỉ mở rộng v à phát tri ển quan hệ ngoạ i t hương, mà c òn t ạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế ở các n ư ớc n h ập khẩu. Tín dụng đ ã t ạo môi tr ư ờng thuận lợi cho đầu t ư qu ốc tế t r ực tiếp – m ột h ình th ức hợp tác kinh tế ở mức độ cao h ơn. 1 .5. M ột số h ình th ức tín dụng chủ yếu - T ín d ụng th ương m ại: L à quan h ệ tín dụng giữa các nh à d oanh ngh ệp với nhau v à đư ợc biểu hiện d ư ới h ình th ức mua bá n c h ịu h àng hoá. Ngư ời bán chuyển h àng hoá cho ngư ời mua, ng ư ời m ua đư ợc sử dụng h àng hoá trong m ột th ời gian nhất định. Đến hạn n h ất định ng ư ời mua phải trả tiền cho ng ư ời bán thông th ư ờng bao g ồm cả l ãi su ất. Trong tr ư ờng hợp n ày ngư ời mua không đ ư ợc h ư ởng chiết khấu bán h àng. Cơ s ở pháp lí để xác định nợ trong quan h ệ tín dụng th ương m ại l à các gi ấy nợ. D o có tín d ụng th ương m ại n ên đ ã đ áp ứ ng đ ư ợc nhu cầu vố n c ho các doanh nghi ệp tạ m thời thiếu vốn trong thời hạn ngắn, giúp c ho các doanh nghi ệp ti êu th ụ đ ư ợc h àng hoá, các c h ủ doa nh nghiệp k hai thác đư ợc nguồn vốn đáp ứng kịp thời c ho sản xuất kinh d oa nh. T uy nhiên tín d ụng th ương m ại cũng có những hạn chế nhất đ ịnh. Thứ nhất l à h ạ n chế về quy mô tín dụng. Nế u ng ư ời cần vốn c ó nhu c ầu cao th ì ng ư ời bán không thể đáp ứng đ ư ợc. Thứ hai l à h ạn chế về thời hạn cho vay, thời hạn cho vay th ư ờng l à ng ắn. Ba l à h ạn chế về s ố l ư ợng ng ư ời tham gia. Chỉ có một số doanh nghiệp n h ất định tha m gia v à o hình th ức n ày. Đó là nh ững doanh nghiệp 8
- c ần h àng hoá d ự trữ để đ ưa vào s ản xuất ngay, những doanh nghiệp c ần ti êu th ụ h àng hóa. B ốn l à ch ỉ thực hiện đ ư ợc tr ên c ơ s ở tín n hi ệ m lẫn nhau. - T ín d ụng ngân h àng: Là quan h ệ tín dụng giữa ngân h àng, c ác t ổ chức tín dụng với các chủ thể x ã h ội. T rong quan h ệ tín dụng ngâ n h àng v ừa l à ngư ời đi vay vừa l à n gư ời cho vay ngân h àng là môi giơí trung gian gi ữa ng ư ời c ó v ố n v à ngư ời cần vốn. Ngân h àng là t ổ chức kinh doanh tậ p thể, Hoạt đ ộng tín dụng l à ho ạt động dựa tr ên nh ững nguy ên t ắc cho vay nhất đ ịnh. N guy ên t ắc c ơ b ản l à cho vay ph ả i có h àng hoá tương đương đ ảm bảo nh ư có tài s ản thế chấp hoặc phải có giấ y tờ t ín ch ấp. Cho v ay ph ải ho àn tr ả đúng hạn cả vốn v à lãi. Tín d ụng ngâ n h à ng đư ợc c ung c ấp d ư ới h ình th ức tập thể bao gồm: th ương m ại v à bút t ệ t rong đó ch ủ yếu l à bút t ệ. Tín dụng ngân h àng là hình th ức tín dụng c h ủ yếu trong nền kinh tế quốc dân v à có qua n h ệ chặt chẽ với tín d ụng th ương m ại, bổ sung v à h ỗ trợ cho tín dụng th ương m ại. Các t hương phi ếu trong lĩnh vực th ương m ạ i đ ư ợc thanh toán qua ngâ n h àng. N ếu ng ư ời trả không có tiền th ì đ ư ợc ngân h àng cho vay. N hư v ậy tín dụng ngân h àng đ ã t ạo c ơ s ở cho t ín d ụng ngân h àng ho ạt đ ộng. Ng ư ợc lạ i hoạt động của tín dụng ngân h àng s ẽ khắc phục đ ư ợc những hạn chế của lĩnh vực th ương m ại - T ín d ụng nh à nư ớc: l à quan h ệ giữ a một b ên là nhà nư ớc c òn b ên kia là cư dân và các t ổ chức kinh tế x ã h ội. Ở h ình t h ức tín dụng n ày nhà nư ớc vừa l à ngư ời đi vay vừa l à n gư ời c ho vay, nh à nư ớc có thể cho đâ n c ư vay dư ới h ình th ức phát h ành các tín phi ếu trái phiếu kho bạc, chính phủ nh à nư ớc cho va y t hư ờng l à chương ch ình tín d ụng ư u đ ãi. Ph ạm vi hoạ t động v à huy đ ộng v ốn rộng lớn gồm cả trong n ư ớc v à nư ớc ngo ài. Hình th ức huy 9
- đ ộng vốn rất phong phú. C ó thể d ưói h ình th ức cho va y trực tiếp n ư ớc ngo ài b ằng công trái, bằng tiề n, bằng v à ng, b ằng ngoạ i tệ d ư ớ i h ình th ức l à phi ếu, tín phiếu, trá i phiếu của chính phủ tín dụng n g ắ n h ạn, tín dụng d ài h ạn. Tín dụng nh à nư ớc vừa mang tính lợi ích kinh t ế vừa mang tính c ư ỡng chế chính trị x ã h ội. - T ín d ụng không chính thống: l à quan h ệ tín dụng giữa cá n hân v ới nhau không đặt d ư ới quan hệ pháp luật H o ạt động của quan hệ k hông chính th ống không chịu s ự quản l í và giám sát c ủa nh à nư ớc, hoạt động tr ên cơ s ở tin t ư ởng lẫn n hau. Lư ợng vốn va y nhỏ, thời gian vay ngắ n, l ãi s u ất va y cao ha y t h ấp tuỳ thuộc v ào m ối quan hệ giữa ng ư ời đi vay v à ngư ời đi va y. T h ủ tục vay th ư ờng đ ơn g i ản, tiện lợi, bất cứ lúc n ào c ũng có sẳn. C hính vì v ậy m à trong n ền kinh tế hiện đại loại h ình này v ẫn tồn tạ i k há ph ổ biến, h ình th ức hoạt động phong phú, đa dạng. - T ín d ụng thu ê mua: là quan h ệ tín dụng giữa các doanh n ghi ệp thu ê tà i s ả n với các t ổ chức tín dụng thu ê mua như các công t y thuê mua, các công ty tài c hính T ín d ụng thu ê mua là ki ểu cho thu ê tài s ản chuy ên d ụng k èm t heo l ời hứa sẽ bán lại về sau, c hậm nhấ t l à khi k ết thúc hợp đồng c ho ngư ời thu ê theo giá thoã thu ận từ đầu. 2 . Th ự c ti ễn tín dụng ở Việt Nam N ư ớc ta hiện nay hệ thống tín dụng bắt đầ u phát triển mạnh. T rong th ời k ì quá đ ộ l ên ch ủ nghĩa x ã h ội đ òi h ỏi phải có nền kinh t ế phát triển vững mạnh. V ì v ậy nhu cầ u về vốn ng ày càng nhi ề u, v ốn đ ư ợc coi l à y ế u tố h àng đ ầu, l à ti ền đề phát triển kinh tế. 10
- Đ ảng v à nhà nư ớc đ ã s ử dụng ph ương pháp tín d ụng l à phương p háp ch ủ yế u để giúp đỡ về t ài chính c ho các t ổ chức kinh tế tậ p t h ể.Bằ ng ph ương pháp tín d ụng, ngân h àng cho các t ổ chức kinh tế t ập thể vay vốn cố định v à v ốn l ưu đ ộng để tăng th ê m nă ng l ực sản x u ất, áp dụng các th ành t ựu sản xuất v ào trong đơn v ị m ình. Th ực tế đ ã ch ứng minh rằ ng đầu t ư tín d ụng có ý nghĩa hết s ức qua n trọng đ ối với các tổ chức kinh tế tập thể. Trong nhiều c ơ s ở, đặc biệt l à t rong các h ợp tác x ã nông - l âm - n ghư. V ốn tín dụng chiế m một tỷ t r ọng khá lớn trong to àn b ộ vốn hoạt động của đ ơn v ị. Ở n ư ớc ta tr ư ớc cách mạng tháng 8/45 v à trong th ời k ì t ừ nă m 5 4 - 75 ở m iền na m các quan hệ tín dụng thể hiện sự bóc lột của chủ n gh ĩa đế quốc đối với dân t ộc việt nam, của giai cấp t ư s ản với gia i c ấp công nhâ n v à nhân dân la o đ ộng, của giai cấp phong kiến v à b ọn cho vay nặng l ã i đ ối cới những ng ư ời sả n xuất nhỏ l à nông dâ n v à dân nghèo thành th ị. V i ệt nam, tr ư ớc đây bọn đế quốc v à các giai c ấp thống t r ị t rong nư ớc vừa thực hiện sự bóc lột thông qua các h ình th ức tín d ụng t ư b ả n chủ nghĩa vừa duy tr ì s ự bóc lột bằng tín dụng nặng l ãi. T ình hình nay đ ã tác đ ộng rất xấu đến nền kinh tế v à xã h ội n ư ớc ta. S au cách m ạ ng tháng 8 nă m 1945 quan hệ giai c ấp trong x ã h ội việt nam đ ã có nhi ều thay đổi v à tín d ụng đẫ bắt đầu đem theo n h ững nội dung kinh tế x ã h ội mới, hạn chế dần mặt bóc lột v à c huy ển sang phục vụ quyền lợi của đại đa số nhân dân lao động. N gày nay cùng v ới sự phát triển của nền kinh tế đ ất n ư ớc, tín d ụng c ũng đ ư ợc mở rộng v à phát tri ển đa dạng, h ình th ức phong p hú. T ất cả các th ành ph ần kinh tế đều c ó thể l à ch ủ thể tha m gia tín d ụng. Các quan hệ tín dụng đ ư ợc mở rộng. Các hệ thống ngân h àng v à các t ổ chức tín dụng có mặt ở hầu hế t mọi n ơi. H ệ thống ngâ n 11
- h àng vi ệt na m đ ã có vai trò qua n tr ọng trong việc huy động v à cho v ay v ốn tới các th ành ph ần kinh tế. T h ực hiện nhiệ m vụ chủ yếu m à th ống đốc ngân h àng nhà n ư ớc đ ã đ ề ra l à tri ệt để khai thác nguồn vốn nh àn r ỗi trong x ã h ội đ ể đâ ù tư p hát tri ển. Nhiều chi nhá nh ngâ n h àng công thương đ ã đ a d ạng hoá các h ình th ức huy động vốn với l ãi su ất hấp dẫn theo c ơ c h ế thị tr ư ờng. Nguồn vốn huy động của to àn h ệ thống luôn duy tr ì m ức tăng tr ư ởng ổn định. Tính đến tháng 10/2000 tổng vốn huy đ ộng tă ng 24% so v ới đầ u nă m. Trong đó vốn huy động đồng việ t n a m tăng 20,5%. N gân hàng công thương vi ệt nam, luôn năng động, sáng tạo m ở ra nhiề u loại h ình c ho vay m ới, chủ động t ìm ki ế m các dự án k h ả thi. Nâng ca o năng lực thẩ m định, mở rộng diện đầu t ư. K hác h h àng là m ọi th ành ph ần kinh tế, kể cả doa nh nghiệp có vốn đầu t ư n ư ớc ngo à i. H ợp tác với các ngâ n h àng b ạn để c ho vay hợp vốn, đ ồng t ài tr ợ trong lĩnh vực Điện lực, B ưu chính vi ễn thông, hoạ t đ ộng xuất nhập khẩu... đáp ứng cao nhất cho nhu cầu vốn cho s ản x u ất kinh doanh. Tín dụng của ngân h àng công thương đ ã t ập trung v ào các ngành kinh t ế mũi nhọn nh ư các t ổng công ty lớn nh à nư ớc, t ạo b ư ớc chuyển mới trong c ơ c ấ u tín dụng, dịch vụ v à kinh doanh t i ền tệ. N goà i ch ức năng chủ yếu l à kinh doa nh, ng ân hàng công t hương v ẫn phát triể n cho vay theo c hính sách v à th ực hiện các c hương tr ình kinh t ế x ã h ội của nh à nư ớc gia o nh ư cho vay kh ắc p h ục hậu quả b ão l ụt, cho vay tạo việc l à m cho ngư ời hồi h ương t ừ Đ ức, cho vay doanh nghiệp vừa v à nh ỏ, cho vay phát t ri ể n kinh tế b i ển, cho vay hỗ trợ sinh vi ên h ọc tậ p từ các tr ư ờng ca o đẳ ng v à đ ạ i 12
- h ọc, cho vay đáp ứng nhu cầu thu mua nông sản, l ương th ực để dự t r ữ v à xu ất khẩu. S au khi ưu tiê n đáp ứ ng vốn phục vụ sản xuất kinh doanh của n ền kinh tế nguồn vốn c òn l ạ i ngân h àng c ông thương đ ã tha m gia h o ạt động tr ên th ị tr ư ờng tiền tệ. Nh ư đ ầu t ư v ốn mua trái phiếu kho b ạc, trái phiếu c hính phủ,tín phiếu ngân h àng nhà nư ớc,công trá i x ây d ựng tổ quốc... Ngân h àng công thương tích c ực hoạt động mua b án l ại giấy tờ có g iá trê n th ị tr ư ờng mở v à là m ột th ành viên tha m g ia giao d ịch tr ên th ị tr ư ờng chứng khoá n V iệt Nam. M ặc d ù tín d ụng Việt Na m hiện nay đ ã và đ ang phát tri ển m ạnh tuy nhi ên còn nhi ều bất cập. ở tầm vĩ mô, văn bản pháp quy v ề tín dụng ch ưa đ ồng bộ. Ch ưa t ạo đ ư ợc h à nh lang pháp lí; H ệ t h ống tín dụng ch ưa phát tri ển đồng bộ ở các v ùng, đ ịa ph ương; Các h ình th ức vay vốn c òn ph ức tạp. 13
- I II. K ẾT LUẬN. H o ạt động tín dụng có va i tr ò h ết sức quan trọng trong công c u ộc phát triển kinh t ế. V ì v ậy việc mở rộng v à phát tri ể n tín dụng l à t ất yếu khách quan. để tạo nguồn vốnphục vụ đầu t ư phát t ri ển,công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế, hệ thống ngâ n h àng Vi ệt Na m cầ n tiếp tục ho àn ch ỉnh đ ưa vào ho ạt động các thị t rư ờng tiền tệ (nh ư th ị tr ư ờng li ên ngân hàng; th ị tr ư ờng đấu giá tín p hi ếu kho bạc); v à c ùng v ới các ng ành đưa vào ho ạt động thị tr ư ờng c h ứng khoán trong thập kỷ n ày. Th ực hiện chính sách huy động vốn v à cho vay v ốn tích c ực, mạnh mẽ vừa đả m bảo về khối l ư ợng vừa c hú tr ọng hiệ u qu ả c hất l ư ợng sử dụng vốn đảm bảo khả năng ho à n t r ả. Về việc huy động vốn, tr ư ớc hết, cần khẳng định rằng trong đ i ều kiện thu nhập b ình quân theo đ ầu ng ư ời c òn th ấp nh ư hi ện nay, k h ả năng tiết kiệm của nhân dâ n nh ìn chung h ạn hẹp. Bằng các h ình 14
- t h ức huy đ ộng tiết kiệ m phong phú với l ã i s u ất khá cao hiện na y, hệ t h ống ngâ n h àng đ ã thu hút đ ư ợc phần lớn tiền nh àn r ỗi trong dân c ư ( ti ề n gửi c ủa khách h àng t ại các tổ chức tín dụng đ ã chi ế m tớ i 6 5% t ổng ph ương ti ện thanh toán của nề n kinh tế). Để nền kinh tế c ó tăng trư ởng cao, tín dụng ngân h àng c ần đ ư ợc mở rộng đáp ứng c ác nhu c ầ u vay vốn có hiệu quả với ph ương c hâm không đ ể các dự á n đ ầu t ư có hi ệu quả cao bị thiếu vốn. C ơ c ấu tín dụng cần tiế p tục c huy ển dịch có lợi cho đầu t ư phát tri ể n, tăng c ư ờng c ho v ay trung v à dài h ạn. Không ngừng nâng cao chất l ư ợng tín dụng, giả m tỉ lệ n ợ quá hạn v à n ợ khó đ òi xu ống mức l ành m ạnh theo ti êu chu ẩ n q u ốc tế, tăng v òng quay và nâng cao hi ệu quả sử dụng vốn của x ã h ội. Tiếp tục mở rộng đối t ư ợng cho vay đến cả các th ành p h ần kinh t ế, chú ý thích đáng việc cho vay đối với nông dân v à các đ ối t ư ợng c hính sác h, m ở rộng các hoạt động dịch vụ v à ph ục vụ của hệ thống n gân hàng thương m ại, góp phần khuyến khích phát triển kinh tế đ ồng đều giữa các v ùng, đ ịa ph ương. Đ ảng ta c ần có hệ thống, chính sách văn bản đầ y đủ, đồng bộ t ạo điều kiện cho tín dụng phát triển. C ần xâ y dựng hệ thống tín dụng đồng bộ, rộng khắp. Đội ngũ c án b ộ có tr ình đ ộ cao. Đặc biệt n ư ớc ta cần hội nhập với quốc tế. 15
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn