YOMEDIA
ADSENSE
Tiểu luận Triết học số 51 - Quan điểm lịch sử cụ thể với công cuộc đối mới kinh tế ở Việt Nam hiện nay
98
lượt xem 21
download
lượt xem 21
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tiểu luận cung cấp cho người học các kiến thức: Tiểu luận triết học, triết học Mac Lenin, quan điểm lịch sử cụ thể với công cuộc đối mới kinh tế ở Việt Nam hiện nay,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận Triết học số 51 - Quan điểm lịch sử cụ thể với công cuộc đối mới kinh tế ở Việt Nam hiện nay
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc A.Đ Ặ T VẤ N ĐỀ B ướ c vào thiên niên kỷ m ớ i, loài ng ườ i đã và đang có nh ữ ng b ướ c ti ến quan tr ọng trong công cu ộc trinh ph ục th ế gi ới. Nh ữ ng thành t ự u trong lĩnh v ự c khoa h ọc k ỹ thu ật nói riêng và trong m ọi m ặt c ủa đ ờ i s ống xã h ội nói chung đã nâng d ầ n loài ng ườ i lên m ột tầ m cao m ới. Trong s ự chuy ển bi ến m ạ nh m ẽ đó, Vi ệt Nam chúng ta cũng không ngừ ng bi ến đổ i v ậ n đ ộ ng. Tính đ ế n nay n ướ c ta đã thự c hi ệ n công cu ộ c đổ i m ới đ ượ c h ơ n m ột th ập k ỷ, bên c ạ nh nhữ ng thành tự u đã đạ t đ ượ c, nh ữ ng v ấn đề củ a n ề n kinh t ế luôn đặ t ra nhữ ng thách thứ c cho các nhà kinh t ế. So v ới th ế gi ới, n ướ c ta v ẫn là mộ t n ướ c nghèo, n ền kinh t ế còn y ế u kém, ch ậ m phát tri ể n, nh ữ ng tàn dư c ủa n ền kinh t ế t ập trung quan liêu bao c ấ p v ẫn còn t ồ n t ạ i đã kìm hãm sự phát tri ển c ủa n ền kinh t ế. Chính vì th ế chúng ta ph ải nghiên cứ u tìm ra h ướ ng đi đúng đắ n cho n ề n kinh t ế, phù h ợ p v ớ i đi ề u ki ệ n, hoàn cả nh đấ t nướ c, phù hợ p v ớ i khu v ự c th ế gi ới và th ời đạ i. Điề u đó cũng có nghĩa là phả i phân tích các y ếu t ố kinh t ế trong t ổng th ể các m ố i quan h ệ, trong s ự v ận đ ộ ng, phát tri ển không ngừ ng. Do v ậy vi ệc v ận d ụ ng quan đi ể m l ịch s ử c ụ th ể c ủa tri ết h ọc Mác Lênin vào qúa trình đ ối m ớ i kinh t ế ở Vi ệt Nam là r ấ t cầ n thi ết. Quán tri ệt quan đi ể m l ịch s ử c ụ th ể vào quá trình đố i mớ i kinh t ế ở Vi ệt Nam s ẽ giúp cho n ền kinh t ế n ướ c ta có đượ c 1
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc h ướ ng đi đúng đ ắ n. Vì v ậ y, trong bài vi ế t ti ểu lu ận tri ết h ọc c ủ a mình em đã ch ọn đ ề tài: “ Quan đi ể m l ịch s ử c ụ th ể v ới công cu ộc đ ối m ớ i kinh t ế ở Vi ệt Nam hi ện nay ”. Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn hẹp sẽ không tránh khỏi nhiều sai xót. Do vậy, em kính mong nhận được sự góp ý và hướng dẫn của các thầy cô trong khoa để bà viết của em có kết quả tốt hơn. Hà Nội, tháng 3 năm 2005 Sinh viên: Đỗ Hoàng Anh Tuấn 2
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc B. N ỘI DUNG I. QUAN ĐI Ể M L Ị CH S Ử C Ụ TH Ể 1. C ơ s ở khách quan c ủa quan đi ể m l ị ch s ử c ụ th ể Nguyên lý v ề m ối liên h ệ ph ổ bi ến và nguyên lý về sự phát tri ển là cơ s ở hình thành quan đi ể m l ịch sử c ụ th ể. M ọi s ự v ậ t hi ện t ượ ng c ủa th ế gi ới đề u tồ n tạ i, v ậ n độ ng và phát tri ển trong nh ững đi ề u ki ện không gian và th ờ i gian c ụ th ể xác đ ịnh. Đi ề u ki ện không gian và th ờ i gian có ả nh hưở ng tr ực ti ếp t ới tính ch ấ t, đ ặ c đi ể m củ a sự v ậ t. Cùng m ộ t sự v ậ t như ng n ế u t ồn t ại trong nh ững đi ề u ki ệ n không gian và thờ i gian c ụ th ể khác nhau thì tính ch ất, đ ặ c đi ể m c ủ a nó sẽ khác nhau, th ậ m trí có th ể làm thay đ ổ i hòan toàn b ả n ch ấ t c ủa s ự v ật. 2. Yêu c ầ u c ủ a quan đi ểm l ị ch s ử c ụ th ể Quan đi ể m l ịch s ử có 3 yêu cầ u: Th ứ nh ất : Khi phân tích xem xét s ự v ật, hi ện t ượ ng ph ải đ ặ t nó trong đi ề u ki ện không gian và th ời gian c ụ th ể c ủa nó, ph ả i phân tích xem nh ữ ng đi ề u ki ện không gian ấy có ả nh h ưở ng nh ư th ế nào đế n tính ch ấ t, đặ c điể m c ủ a sự v ậ t, hi ện t ượ ng. Ph ả i phân tích c ụ th ể m ọi tình hình cụ th ể ả nh h ưở ng đ ế n s ự v ậ t, hi ện t ượ ng. Th ứ hai : Khi nghiên c ứ u m ột lý lu ậ n, m ột lu ận đi ể m khoa h ọc nào đó cầ n ph ải phân tích ngu ồn g ốc xu ất x ứ, hoàn 3
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc c ả nh làm n ả y sinh lý lu ậ n đó. Có nh ư v ậ y m ớ i đánh giá đúng giá tr ị và h ạ n ch ế c ủa lý lu ậ n đó. Vi ệ c tìm ra đi ể m m ạ nh và đi ể m y ếu có tác d ụ ng tr ực ti ếp đế n quá trình v ậ n d ụ ng sau này. Th ứ ba : Khi v ận d ụng m ột lý lu ậ n nào đó vào thự c ti ễn ph ả i tính đ ế n đi ề u ki ện c ụ th ể c ủa n ơi đượ c vậ n dụ ng. Điề u ki ện này s ẽ ả nh h ưở ng tr ự c ti ếp đế n kế t qu ả củ a s ự v ậ n d ụ ng đó. 3. T ại sao ph ải v ận d ụng quan đi ể m l ị ch s ử vào quá trình xây d ự ng n ền kinh t ế th ị tr ườ ng đị nh hướ ng XHCN ở Vi ệ t Nam? Trướ c tiên c ầ n ph ả i kh ẳng đị nh r ằ ng KTTT đị nh hướ ng XHCN cũng là m ột d ạ ng v ật ch ất. N ền kinh t ế Vi ệt Nam là m ột d ạ ng v ật ch ất xã h ộ i theo sự phân lo ạ i c ủ a tri ết h ọc Mác Lênin. Chính vì th ế n ền KTTT đ ị nh hướ ng XHCN Vi ệt Nam cũng t ồn t ại, v ận đ ộ ng và phát tri ể n theo nh ữ ng nguyên lý, quy lu ậ t c ủa tri ết h ọc MácLênin, mà c ụ th ể là trong nhữ ng điề u ki ện không gian th ời gian theo quan đi ể m l ịch sử c ụ th ể. S ự ra đ ờ i và phát tri ển kinh t ế hàng hoá nhi ề u thành ph ầ n h ơ n 10 năm qua đã góp phầ n thay đ ổ i b ộ mặ t đấ t nướ c, nâng cao đ ời s ống nhân dân. Tuy nhiên đó ch ư a ph ả i là cái đích cu ối cùng c ủa Đ ả ng ta và nhân dân ta, b ở i n ền kinh t ế n ướ c ta v ẫn còn ch ậm phát tri ển. Khi chúng ta v ừa chuy ển t ừ n ền kinh t ế 4
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc t ậ p trung quan liêu bao c ấp sang c ơ ch ế th ị tr ườ ng, t ừ m ột n ền kinh t ế y ếu kém lạ c h ậ u v ới h ệ th ống s ản xu ất, h ệ th ống qu ản lý kinh t ế v ới nh ững cán b ộ mang n ặng t ư t ưở ng ỷ l ại sang n ề n KTTT năng đ ộ ng, do đó khó có th ể tránh kh ỏi nh ững v ấp váp sai l ầm. Thêm n ữ a, th ời đi ể m chúng ta b ắ t đầ u đ ổ i mớ i, chuy ển sang n ền KTTT là quá mu ộn so v ới các n ướ c trên th ế gi ới và khu v ự c khi mà các nướ c tư b ả n nh ư M ỹ, Nh ật, Tây Âu,...đã ti ến hành c ơ ch ế th ị tr ườ ng và phát tri ể n v ượ t xa ta m ấ y trăm năm. Nh ờ sử d ụng tri ệt để KTTT, CNTB đã đạ t đ ượ c nh ữ ng thành tự u v ề kinh t ế xã hộ i, phát tri ể n l ự c l ượ ng s ả n xu ất, nâng cao năng su ấ t lao đ ộ ng, qu ả n lý xã h ộ i đã đạ t đ ượ c nh ữ ng thành tự u v ề văn minh hành chính, văn minh công c ộng, con ng ườ i nh ậy c ảm tinh t ế v ới kh ả năng sáng t ạ o...và có c ả nh ữ ng tiêu c ự c: sự gay g ắt d ẫn đế n tình tr ạ ng “cá lớ n nu ốt cá bé” sự phân cách giàu nghèo ngày càng l ớ n, ô nhi ễ m môi tr ườ ng, tài nguyên c ạ n ki ệt, t ệ n ạn xã h ộ i...Tuy nhiên, là n ướ c đi sau và theo CNXH, chúng ta có c ơ h ội k ế th ừa và phát tri ển nh ững thành t ự u c ủa nhân loạ i mà trướ c h ế t là sử dụ ng văn minh cu ả KTTT, lo ại b ỏ nh ững khuy ết t ật c ủa nó để xây d ự ng CNXH có hi ệu qu ả h ơn. Chính vì nhữ ng l ẽ đó, chúng ta c ần ph ải v ận d ụng quan đi ể m l ịch sử c ụ th ể vào vi ệ c nghiên c ứ u quá trình xây dự ng n ề n KTTT đ ị nh h ướ ng XHCN ở Vi ệt Nam. 5
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc II. Quá trình xây d ự ng n ền kinh t ế th ị tr ườ ng đị nh hướ ng xã h ội ch ủ nghĩa d ướ i góc nhìn c ủa quan đi ể m l ị ch s ử c ụ thể 1. Nh ữ ng điề u ki ệ n c ụ th ể ảnh h ưở ng đế n quá trình xây d ự ng n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng đị nh hướ ng xã hộ i chủ nghĩa a. Nh ữ ng điề u ki ệ n trong n ướ c Đ ầ u tiên chúng ta c ần tìm hi ểu xu ất phát đi ể m v ề kinh t ế c ủ a nướ c ta khi b ắt đầ u đổ i mớ i. Bứ c tranh chung c ủa kinh t ế Vi ệt Nam năm trướ c đ ổ i mớ i là tăng trưở ng th ấ p 3,7%/năm, làm không đ ủ ăn và d ự a vào ngu ồn vi ện tr ợ bên ngoài r ất l ớ n. Thu nh ập qu ốc dân trong n ướ c, s ản xu ất ch ỉ đáp ứ ng đượ c 80 90% thu nh ập qu ốc dân sử d ụng. Đế n năm 1985 t ỷ tr ọng thu t ừ bên ngoài chi ếm 10,2% thu nh ập qu ốc dân sử d ụ ng, n ợ n ướ c ngoài lên t ớ i 8,5 t ỷ rúp và 1,9 t ỷ USD. Cũng vào các năm đó n ề n kinh t ế r ơi vào tình tr ạ ng kh ủng kho ảng tr ầm tr ọng, siêu l ạ m phát ở mứ c 774,7% vào năm 1986 kéo theo giá cả leo thang và vô phươ ng ki ểm soát. S ự tàn phá c ủa chi ến tranh và n ề n kinh t ế bao c ấp y ếu kém kéo dài đã đ ể l ại nhi ều h ậu qu ả n ặng n ề: c ơ s ở v ật ch ất th ấ p kém v ớ i n ền KH CN, k ỹ thu ật l ạc h ậu, h ầu h ết các hệ th ống máy móc trong các xí nghi ệp đ ề u do Liên Xô cũ giúp đỡ t ừ trong chi ến tranh nên năng su ấ t th ấp, ch ất l ượ ng kém. 6
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc Đi ề u ki ện đ ị a lý cũng là m ộ t nhân t ố quan tr ọng ảnh h ưở ng m ạ nh m ẽ đế n n ề n kinh t ế. V ề đ ị a hình, nướ c ta tr ả i dài trên nhi ều vĩ tuy ến, b ề ngang h ẹp, đ ị a hình ph ứ c t ạ p mang đ ậ m nét c ủa s ự phân d ị sâu sắ c v ề điề u ki ệ n t ự nhiên, kinh t ế , xã h ội. Các đ ặ c đi ể m này chi ph ối s ự phân công lao độ ng xã h ội theo lãnh th ổ và phát tri ển các vùng kinh t ế. N ằm ở Tây Thái Bình Dươ ng và Đông Nam Á, khu v ự c phát tri ển cao, ổn đ ịnh, n ơi c ử a ngõ c ủ a giao l ư u qu ốc t ế, Vi ệt Nam có nhiề u khả năng đ ể phát tri ển nhi ều lo ại hình kinh t ế khác nhau d ự a trên nh ữ ng l ợi th ế v ề v ận t ải bi ển, d ịch v ụ vi ễn thông, du l ị ch. Tài nguyên khoáng s ả n phân b ố không đ ề u trên các vùng, ngay ở m ỗi vùng cũng phân tán và thi ếu đ ồ ng b ộ không g ắ n v ới nhau gây khó khăn cho vi ệc khai thác s ử d ụng chúng và ả nh h ưở ng đ ế n vi ệc b ố chí kinh t ế c ủa các vùng. V ề dân số , n ướ c ta có dân s ố đông, ngu ồn lao đ ộ ng d ồi dào như ng phân bố cũng không đ ồng đ ề u. V ề ch ế đ ộ chính tr ị: Quan h ệ gi ữa kinh t ế và chính tr ị là m ột trong nh ữ ng v ấn đ ề cơ b ả n c ủa công cuộ c đ ổ i mớ i ở Vi ệ t Nam. Theo các nhà kinh đi ể n c ủ a ch ủ nghĩa Mác Lênin thì kinh t ế quy ết đ ị nh chính tr ị “ chính tr ị là sự bi ể u hi ện t ập trung c ủ a kinh t ế, chính tr ị không ph ả i là m ục đích mà ch ỉ là phươ ng ti ện đ ể thự c hi ện m ục đích kinh t ế.” Lênin đã chỉ rõ: “để thoả mãn nh ữ ng l ợi ích kinh t ế thì quy ề n l ự c chính tr ị ch ỉ đượ c sử d ụ ng làm ph ươ ng ti ện đơ n thu ầ n.” Kh ẳng đị nh đó c ủ a Lênin 7
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc không có nghĩa là ph ủ nh ận vai trò quy ết đ ị nh c ủa kinh t ế đố i v ớ i chính tr ị mà mu ốn nh ấ n m ạnh tác độ ng c ủ a chính tr ị đố i v ớ i kinh t ế. V ấn đề kinh t ế không th ể tách r ờ i v ấ n đề chính tr ị mà nó đượ c xem xét gi ả i quy ết theo m ột l ập tr ườ ng chính trị nh ấ t đ ị nh. Nh ư v ậy chúng ta có th ể kh ẳ ng đị nh r ằ ng kinh t ế và chính tr ị th ống nh ất bi ện ch ứng v ới nhau trên n ề n t ả ng quy ết đ ịnh c ủ a kinh t ế. Sau khi mi ền B ắc gi ải phóng và từ sau năm 1975 th ống nh ấ t đ ất n ướ c, c ả n ướ c ta đã kiên quy ế t đi theo con đườ ng XHCN đây là lự a ch ọn t ất y ếu và đúng đắ n. Tuy nhiên, vì không qua giai đo ạ n TBCN, chúng ta đã g ặ p nhi ều khó khăn và b ỡ ngỡ trong công cu ộc xây dự ng m ột h ệ th ống chính tr ị vữ ng m ạ nh. Thêm vào đó, khi ta đang trong tình tr ạ ng ban đ ầ u củ a công cu ộc đ ổ i m ới, m ột giai đoạ n quan tr ọng mà chính tr ị là y ế u t ố đ ị nh hướ ng d ẫ n đườ ng thì CNXH ở Liên Xô cũ và các n ướ c Đông Âu s ụ p đ ổ hàng lo ạ t đã gây nhi ề u hoang mang cho Đ ả ng và nhân dân ta. Đi ề u này cũng ch ứ ng t ỏ r ằng đang có rấ t nhi ều th ế l ực ph ản độ ng không ng ừ ng tìm cách phá hoạ i, l ậ t đ ổ ch ế đ ộ CNXH ở n ướ c ta. b. Nh ữ ng đi ề u ki ệ n th ế gi ới và khu v ực Sau khi chi ến tranh l ạnh k ết thúc, m ặc dù th ế gi ới còn nhi ều di ễn bi ến ph ức t ạp nh ưng hoà bình và hợ p tác là xu th ế ch ủ đ ạ o, là đòi h ỏi b ứ c xúc c ủ a các dân t ộc và các qu ố c gia. 8
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc Các cu ộc cách m ạ ng khoa h ọc và công ngh ệ đạ t đượ c nhữ ng b ướ c ti ến v ượ t b ậc đặ c bi ệ t trong lĩnh vự c tin h ọc, vi ễn thông, sinh h ọc, v ật li ệu m ới và năng lượ ng m ới đang đẩ y mạ nh quá trình qu ốc t ế hoá cao đ ộ các l ự c l ượ ng s ả n xu ất d ẫn đế n sự phân công lao đ ộng qu ốc t ế ngày càng sâu s ắ c. Nh ư v ậy có nghĩa là ngày nay, không m ột n ền kinh t ế nào có th ể đứ ng tách ra kh ỏi c ộng đ ồ ng qu ốc t ế. Tình hình đó đòi h ỏ i m ột sự h ợ p tác ngày càng r ộng t ạo nên th ế tu ỳ thu ộc l ẫn nhau gi ữa các n ướ c dù lớ n hay nh ỏ, phát tri ể n hay đang phát tri ể n. Trong l ịch s ử phát tri ển c ủa xã h ộ i có l ẽ chư a bao gi ờ có mộ t sự h ợ p tác đ ể phát tri ển r ộng rãi đan xen l ồng ghép và nhi ề u tầ ng l ớp nh ư hi ện nay v ới s ự hình thành nhi ều t ổ ch ứ c kinh t ế nh ư ASEAN (Hi ệp h ội các n ướ c Đông Nam Á), WTO (t ổ ch ứ c th ươ ng m ại th ế gi ớ i) AFTA, EU,... Đ ối v ới các khu v ực, Vi ệt Nam n ằm trong khu v ực Đông Nam Á, Châu Á Thái Bình D ươ ng, m ột khu v ực đượ c coi là có n ề n kinh t ế năng đ ộ ng và có t ố c độ tăng tr ưở ng cao nh ất th ế gi ới trong nh ững năm g ầ n đây. H ầ u h ết các n ướ c trong khu v ự c nh ư Singapore, Thái Lan, Inđônêsia đ ề u đã ti ế n hành n ề n KTTT đượ c m ấ y th ậ p k ỷ và m ộ t số nướ c đã trở thành các n ướ c công nghi ệp m ới (NIC). Nh ư v ậ y th ế gi ới và khu v ự c đã phát tri ể n vượ t ta khá xa v ề m ọi m ặt đ ặ c bi ệ t là về kinh t ế. Vì thế đã đặ t ra cho Vi ệt 9
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc Nam nhi ều thách th ứ c trong qúa trình phấ n đ ấ u xây dự ng và c ải ti ến n ền KTTT đị nh hướ ng XHCN. 2. Th ự c tr ạng quá trình xây d ự ng n ề n KTTT đị nh hướ ng XHCN ở Vi ệt Nam d ướ i tác đ ộ ng củ a nh ữ ng điề u kiệ n cụ thể 2.1 Giai đo ạ n 1986 1991 Đây là giai đo ạ n đ ầ u chúng ta chuy ển sang n ền KTTT. Do chư a nh ận th ức đượ c đầ y đủ nhữ ng y ế u t ố c ụ th ể ảnh h ưở ng đ ế n n ền kinh t ế nên ta đã có m ộ t s ố chính sách chư a đúng. M ột chính sách sai l ầm trong giai đo ạ n này là tậ p trung công nghi ệp hoá hi ện đ ại hoá theo hướ ng ư u tiên cho công nghi ệp n ặng. Đây là m ột sai l ầm nghiêm tr ọng đã làm m ấ t rấ t nhi ều th ời gian, t ốn r ất nhi ều ti ền b ạc b ởi lúc này vớ i xu ấ t phát đi ể m và kinh t ế r ất th ấp, c ơ s ở v ật ch ất, công ngh ệ còn quá l ạ c h ậ u thêm vào đó là thi ếu v ốn và thi ế u độ i ngũ các nhà khoa h ọc tài gi ỏi. Trong khi đó ta có đ ầ y đ ủ đi ề u ki ện để phát tri ể n công nghi ệp nh ẹ. S ự khéo léo cầ n cù củ a ngườ i dân Vi ệ t Nam, s ự ư u đãi củ a thiên nhiên khí h ậ u tạ o nên m ộ t danh m ục nông sả n đa d ạ ng phong phú và nhi ều lo ại hình s ả n xu ất hàng th ủ công m ỹ ngh ệ. V ới nh ững đi ề u ki ệ n đó ta hoàn toàn có thể phát tri ển nh ững ngành công nghi ệp nhẹ mà chỉ cần ít vốn như công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ mỹ nghệ,... 10
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc Chuy ển sang n ền kinh t ế hàng hoá nhi ều thành ph ầ n nh ư ng trong giai đo ạ n này lượ ng hàng hoá c ủ a chúng ta còn ít và ch ấ t l ượ ng còn chư a t ốt. Chính vì th ế , hàng hoá sả n xu ấ t ra không có sứ c c ạ nh tranh trên th ị tr ườ ng vì số l ượ ng hàng hoá ít nên ph ầ n l ớn v ẫn ph ải nh ập kh ẩu và chư a xu ấ t kh ẩu đượ c hàng hoá ra th ị tr ườ ng th ế gi ới. V ớ i đi ề u ki ện đ ị a lý đị a hình phứ c t ạ p, h ệ th ống giao thông v ậ n t ải y ếu kém như trên chư a có nhữ ng chính sách phát tri ển kinh t ế phù h ợ p v ới t ừ ng vùng, từ ng mi ền, chúng ta đã rơ i vào tình tr ạng đ ầ u tư phát tri ển kinh t ế tràn lan, không tậ p trung, gây nên s ự b ất h ợp lý gi ữ a các vùng. C ơ c ấ u gi ữa các thành ph ầ n kinh t ế cũng là m ộ t v ấ n đề đáng quan tâm. Trong giai đo ạ n này các thành ph ần kinh t ế m ới nh ư kinh t ế t ư b ản t ư nhân, kinh t ế t ư b ản Nhà nướ c chư a phát tri ển, ch ủ y ếu v ẫn là thành ph ầ n kinh t ế Nhà nướ c. Nguyên nhân c ủ a v ấ n đ ề này là do ta v ẫ n còn chậ m đổ i mớ i các hình thứ c s ở hữ u t ư li ệu s ản xu ất đã có trong n ề n kinh t ế bao c ấp cũ và ch ư a có đ ượ c nh ữ ng chính sách phù hợ p để kinh t ế tư b ả n t ư nhân và t ư bả n Nhà n ướ c phát tri ể n. Tóm l ạ i, trong giai đo ạ n này m ặ c dù đã đạ t đượ c m ộ t s ố thành t ự u, n ền kinh t ế đã t ừ ng bướ c ổn đị nh và phát tri ể n, các c ơ n s ốt do h ậu qu ả c ủa c ơ ch ế quan liêu bao cấ p đã dầ n dà vơ i 11
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc đi như ng n ền kinh t ế Vi ệt Nam v ẫn ch ưa b ướ c h ẳn ra s ự kh ủ ng ho ảng c ủa nh ững năm tr ướ c đổ i mớ i. 2.2Giai đo ạ n 1991 đế n nay Giai đo ạ n này, do đã d ầ n đi ề u ch ỉ nh phù h ợ p v ớ i nh ững đi ề u ki ện, nhân t ố c ụ th ể ảnh h ưở ng đế n nề n KTTT nên kinh t ế Vi ệt Nam đã đ ạ t đượ c m ộ t s ố thành t ự u đáng kể : Đi ề u đ ầ u tiên cầ n nói đ ế n là t ố c độ tăng trưở ng kinh t ế cao và tươ ng đ ố i ổ n đị nh. Giai đoạ n 1986 1990, GDP tăng trung bình 3,9% thì đ ế n giai đoạ n này GDP tăng bình quân 8,2%. C ơ c ấu gi ữa các thành ph ầ n kinh t ế và các ngành cũng h ợ p lý h ơ n. Hàng lo ạt các công ty, doanh nghi ệp t ư nhân ho ạt đ ộng trong m ọi lĩnh vự c đã ra đờ i. D ịch v ụ th ươ ng m ại phát tri ển t ươ ng đ ố i m ạ nh đã t ạ o điề u ki ệ n cho vi ệc s ản xu ất hàng hoá, làm cho s ố l ượ ng hàng hoá phong phú h ơ n và ch ấ t l ượ ng không ng ừng đ ượ c c ải ti ến. Giao thông v ậ n t ả i đượ c chú trọ ng s ử a ch ữa và xây mớ i nên hàng hoá đã đ ế n đượ c các vùng sâu, vùng xa và mi ền núi. M ột thành t ự u quan tr ọng n ữa là trong đi ề u ki ệ n n ền kinh t ế th ế gi ớ i v ới s ự c ạnh tranh r ất kh ốc li ệt gây ra sự phân cự c giàu nghèo m ạ nh m ẽ v ới nhi ều cu ộc kh ủng ho ảng kinh t ế nghiêm tr ọng, Đ ả ng ta k ịp th ời rút kinh nghi ệm và đã có nhữ ng đ ườ ng l ối, chính sách đị nh h ướ ng cho n ền kinh t ế phát tri ể n theo đúng đ ịnh h ướ ng XHCN, h ướ ng th ị tr ườ ng hàng hoá vào 12
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc ư ũy đ ạ o c ạ nh tranh lành mạ nh cùng phát tri ể n. Chính vì v ậ y n ề n KTTT c ủa ta ch ẳng nh ững không x ả y ra kh ủng ho ảng mà còn tránh đ ượ c ả nh hưở ng tiêu c ự c t ừ nhữ ng cu ộc kh ủng ho ả ng kinh t ế ở các nướ c trong khu v ực và thế gi ớ i mà cụ thể là cuộc khủng hoảng tiền tệ vào năm 1997. Tuy nhiên nền kinh tế nước ta so với khu vực và thế giới vẫn là một nền kinh tế kém phát triển, cần có nhiều biện pháp để phát triển theo kịp các quốc gia khác. KTTT đã ra đ ờ i và phát tri ển qua nhi ều gia đo ạ n và cho đ ế n bây gi ờ nó v ẫ n là ki ể u kinh t ế xã h ộ i ti ến b ộ nh ất. Tr ải qua các giai đoạ n phát tri ển, KTTT ngày càng đượ c hoàn thi ệ n và đượ c áp d ụ ng trên nhi ều qu ốc gia. N ền KTTT đị nh hướ ng XHCN ở Vi ệt Nam m ặc dù mớ i ra đờ i cách đây hơ n m ột th ậ p k ỷ nh ư ng cũng đã tr ả i qua nhi ều thăng tr ầ m, không ng ừ ng v ậ n đ ộng và luôn bi ến đ ổ i dướ i s ự tác độ ng c ủ a nhi ề u y ếu t ố c ả bên ngoài l ẫ n bên trong b ản thân n ề n kinh t ế. Các y ế u t ố này v ừ a không ng ừng có ả nh hưở ng đế n sự phát tri ể n c ủ a n ề n KTTT v ừ a ch ịu s ự tác độ ng củ a chính n ề n KTTT đó. Nh ư v ậ y, tr ải qua m ỗi giai đo ạ n lạ i hình thành nên nhữ ng y ếu t ố m ới khi ến cho công cu ộc xây d ự ng và phát tri ển n ền KTTT đị nh h ướ ng XHCN Vi ệt Nam ngày càng phứ c t ạp, đòi h ỏ i phả i có s ự phân tích k ỹ l ưỡ ng chi ti ết k ịp th ời t ừng y ếu t ố. Chính vì v ậ y quan đi ể m l ịch s ử c ụ th ể luôn là quan điểm gắ n li ề n vớ i quá trình xây d ự ng n ền KTTT đ ị nh hướ ng XHCN Vi ệt Nam. 13
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc III. M ột s ố gi ải pháp nh ằ m xây dự ng n ề n KTTT theo đị nh h ướ ng XHCN Trong giai đo ạ n hi ện nay, chúng ta đang t ừng b ướ c xây d ự ng c ơ s ở v ật ch ất để đẩ y m ạ nh quá trình phát tri ể n n ề n KTTT đ ịnh h ướ ng XHCN nhanh chóng đư a đấ t nướ c tr ở thành n ướ c công nghi ệp hóa hi ện đạ i hóa. Và vi ệ c nghiên c ứ u tìm hi ểu các y ếu t ố ả nh h ưở ng để tìm ra các gi ả i pháp nhằ m kh ắc ph ụ c nh ữ ng m ặt y ếu kém phát huy nh ững m ặt m ạnh đang là vấn đề bức thiết. Cụ thể : Đ ẩy m ạ nh vi ệc thu hút v ốn đầ u tư tr ự c ti ếp n ướ c ngoài. Trướ c m ắt c ần ti ếp t ục c ải ti ến hành chính trong lĩnh vự c đầ u t ư n ướ c ngoài v ới nh ữ ng qui đị nh rõ ràng thông su ố t và đơ n gi ả n. V ề lâu dài cầ n ti ến t ới xây d ự ng m ột hành lang pháp lý chung cho các nhà đ ầ u tư nướ c ngoài cũng như trong n ướ c để t ạ o m ột sân ch ơi bình đ ẳ ng. Huy đ ộng t ối đa và sử d ụ ng có hi ệ u qu ả ngu ồn v ốn trong n ướ c. Trong lĩnh v ự c này, huy đ ộ ng ti ết ki ệm là m ục tiêu hàng đ ầ u, t ừ đó sẽ phát huy đ ượ c hế t các ngu ồn n ội l ực thúc đẩ y n ề n kinh t ế phát tri ển. Tiếp tục cân đối lại các thành phần kinh tế và các ngành; chú trọng phát triển kinh tế giữa các vùng hợp lý hơn. Tăng cường hội nhập hợp tác với các nền kinh tế trong khu vực và thế giới; giữ vững vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô, định hướng 14
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc nền KTTT theo định hướng XHCN, lấy công bằng xã hội làm mục tiêu tăng trưởng kinh tế, bảo đảm nguồn nhân lực thông qua hệ thống giáo dục đào tạo, bảo đảm y tế, nâng cao trình độ văn hoá cho người lao động. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội, củng cố sự nghiệp quốc phòng an ninh nhằm ngăn chặn mọi thế lực phản động phá hoại trong và ngoài nước; Tích cực cải tạo xã hội, xoá bỏ các tệ nạn xã hội như tham nhũng, nghiện hút, mại dâm, ma tuý, hạn chế ô nhiễm môi trường, giữ vững sự cân bằng sinh thái. Muốn vậy cần nâng cao nhận thức con người trong việc bảo vệ giữ gìn cuộc sống của chính họ; vận dụng sáng tạo, không rập khuôn các mô hình KTTT trên thế giới; Có phương hướng kết hợp định hướng XHCN với tăng trưởng kinh tế trong những năm tới. 15
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc C. K Ế T LU ẬN V ớ i vi ệc áp d ụ ng quan đi ể m l ịch s ử c ụ th ể vào công cu ộc đ ổi m ớ i kinh t ế ở Vi ệt Nam, chúng ta đã có đượ c mộ t nề n kinh t ế th ị tr ườ ng năng độ ng, m ột n ền kinh t ế theo đị nh hướ ng XHCN v ới nh ữ ng thành t ự u h ết s ức to l ớn: Nh ịp độ bình quân hàng năm v ề s ả n ph ẩm qu ốc n ội trong 5 năm 1991 1995 là 8,5%, nh ịp đ ộ tăng bình quân hàng năm v ề s ả n xu ất công nghi ệp là 13,3%, s ản xu ất nông nghi ệp là 4,5%, kim ng ạch xu ấ t kh ẩu 20%. C ơ c ấu kinh t ế có bướ c chuy ể n đ ổ i tích cự c: t ỷ tr ọng công nghi ệp và xây dự ng trong GDP t ừ 22,7% năm 1990 lên 30,3% năm 1995, t ỷ tr ọng d ịch v ụ t ừ 38,6% lên 41,5%. B ắ t đ ầ u có tích lu ỹ t ừ n ội b ộ n ền kinh t ế. V ốn đầ u tư cơ bả n toàn xã h ội tăng t ừ 15,8% GDP năm 1990 lên 27,7% năm 1995. L ạ m phát b ị đ ẩ y lùi từ 67,1% năm 1991 xu ống 12,4% đầ u năm 1995. Quan h ệ s ản xu ất đượ c điề u ch ỉ nhphù hợ p hơ n v ớ i yêu c ầ u c ủ a l ự c l ượ ng s ản xu ất. S ố h ộ có thu nh ậ p trung bình s ố h ộ giàu tăng lên, t ỷ l ệ h ộ nghèo giả m. Bên c ạ nh nh ữ ng thành tự u đã đ ạ t đượ c, nề n kinh t ế n ướ c ta vẫ n còn nh ững h ạn ch ế nh ất đị nh, đấ t nướ c ta v ẫ n còn ch ậm phát tri ển so v ới khu v ực và th ế gi ớ i. Chúng ta c ầ n ph ải áp d ụ ng các gi ả i pháp hợ p lý đ ể c ải thi ện tình hình, đặ c bi ệ t chú tr ọng đ ế n s ự v ậ n d ụ ng đế n sự v ậ n d ụ ng sáng tạ o để có đ ượ c m ột n ền KTTT hoàn chỉ nh, phát huy h ết tính ư u vi ệ t c ủ a 16
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc nó và tránh đượ c nhữ ng sai l ầm c ủa n ền KTTT c ủa các qu ốc gia khác. T ừ ng b ướ c th ực hi ện các gi ả i pháp để đề ra, Vi ệ t Nam s ẽ có thêm t ự tin b ướ c vào th ế k ỷ 21 v ới nh ững thách thứ c m ới, c ơ h ội m ới. N ền KTTT đ ị nh hướ ng XHCN Vi ệt Nam s ẽ ngày càng phát tri ển ổn đ ị nh và nhanh chóng đu ổ i k ịp trình độ c ủ a th ế gi ới, tr ở thành m ột nướ c công nghi ệ p phát triể n trong t ươ ng lai không xa. D.TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1. SÁCH: Nguy ễ n Sinh Cúc “Kinh t ế th ị tr ườ ng đị nh hướ ng xã h ội ch ủ nghĩa” NXB Chính tr ị qu ốc gia TP HCM, năm 1996. Giáo trình “Tri ế t h ọc Mác Lênin ” T ậ p II, NXB Chính tr ị qu ốc gia, 1997. 2. T ẠP CHÍ: Nghiên c ứ u trao đổ i s ố 11 tháng 6 năm 1998. Tri ế t h ọc s ố 4 (110) tháng 8 1998. Nh ữ ng v ấn đề kinh t ế th ế gi ới s ố 1 (45) năm 1997. C ộ ng s ả n s ố 4 (22000). Tri ế t h ọc s ố 2 (96) tháng 4 1997. 17
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc Tri ế t h ọc s ố 2 (108) tháng 4 1999. Tri ế t h ọc s ố 2 2001 Và m ột s ố t ạp chí khác. 18
- Ti ể u lu ậ n Tri ế t h ọc MỤ C L Ụ C Trang A. Đ ẶT V Ấ N ĐỀ 1 N ỘI DUNG 3 I. QUAN ĐI Ể M L ỊCH S Ử C Ụ TH Ể 3 1 C ơ s ở khách quan c ủa quan đi ể m l ịch sử c ụ th ể 3 2 Yêu c ầ u c ủa quan đi ể m l ịch s ử c ụ th ể. 3 3 T ại sao ph ải v ận d ụng quan đi ể m l ịch s ử vào quá trình xây d ự ng n ền KTTT đ ị nh hướ ng xhcn ở Vi ệt 4 Nam. II.Quá trình xây dự ng n ền KTTT đ ị nh h ướ ng XHCN d ướ i góc nhìn củ a quan đi ể m l ịch s ử c ụ th ể. 5 1Nh ữ ng đi ề u ki ện c ụ th ể ảnh h ưở ng đế n quá trình xây d ự ng n ền KTTT đ ị nh hướ ng XHCN. 5 2 Th ực tr ạng xây dự ng n ền KTTT 8 III. M ột s ố gi ả i pháp nh ằ m xây dự ng n ền KTTT theo 12 đ ịnh h ướ ng XHCN. K Ế T LUẬ N 14 TÀI LI Ệ U THAM KH ẢO 15 19
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn