Ỉ ƯƠ UBND T NH BÌNH D NG
Ạ Ọ Ủ Ầ Ộ TRƯỜNG Đ I H C TH D U M T
Ễ Ị NGUY N TH KIM THOA
1582203130016
Ố Ỳ Ể Ậ TI U LU N CU I K
Ủ Ế
ƯỢ Ự Ừ Ạ VAI TRÒ C A CÁC GIÁO SĨ TH A SAI PARIS TRONG K HO CH Ừ Ệ XÂM L C VÀ BÌNH Đ NH VI T NAM C A TH C DÂN PHÁP T
Ị Ế Ỷ Ủ Ế Ỷ Ế TH K XV Đ N TH K XIX
Chuyên đ : ề
Ờ Ỳ Ổ Ớ Ở Ệ Ị TÔN GIÁO VÀ CHÍNH TR TRONG TH I K Đ I M I VI T NAM
ử ệ ị Chuyên ngành: L ch s Vi t Nam
Mã ngành: 60220313
ớ L p: CH15LS01
Ư Ỗ PGS.TS Đ QUANG H NG
ƯƠ BÌNH D NG, THÁNG 7 NĂM 2016
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ộ
Ọ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
Ụ Ụ M C L C
Contents
2
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ộ
Ọ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ậ ạ
1. S thành l p H i th a sai Paris – n i đào t o bài b n cho các giáo sĩ
ự ự ộ ừ ộ ơ ắ ớ ả ụ ề ệ ệ ị th c hi n công cu c truy n giáo g n v i nhi m v chính tr
ề ừ ủ
ớ ủ ạ ộ ữ
ạ ộ ả ế ỷ ề
ươ ườ ị ủ ự ệ
ề ừ ố ự ỡ ế ỷ
ế ừ ữ ấ ộ
ạ ế ự ấ
ị ạ ế ỷ ủ ế ở ố ờ khi tôn ng nhiên c a Thiên Chúa Giáo ngay t Truy n giáo là ho t đ ng đ ờ i tiên phong c a ho t đ ng đó là Thánh Pierre, giáo này m i ra đ i. Nh ng ng ạ ồ ủ Thánh Paul, và sau đó là các v tông đ c a Jésus. Tr i qua nhi u th k ho t ổ ặ ứ ồ ộ đ ng tích c c và nhi t thành c a các s đ , dù g p nhi u khó khăn, gian kh , ở ạ hy sinh, đ o Thiên Chúa đã thành công r c r . Và t cu i th k IV tr đi, nó ớ ở đó Giáo tr thành m t tôn giáo l n m nh nh t Châu Âu. Không nh ng th , t ộ ả ộ h i Thiên chúa còn là m t th l c chính tr m nh nh t, bao trùm lên c chính ề qu n phong ki n ổ Châu Âu trong su t 10 th k c a th i trung c .
ế ỷ ừ ố ả T cu i th k XV tr đi, đ c bi
ặ ướ ự ấ ệ c ph ở các n
ề ỹ ở ộ ề ớ
ữ ủ ế ậ ớ ễ ể ấ
ị ế ự ệ ừ sau khi x y ra s ki n phát ki n đ a t là t ổ ề ệ ươ ng Tây đã xu t hi n s bùng n v lý – tìm ra châu M , ể ở ố Châu Âu đ u cho truy n giáo, Giáo h i La Mã và các qu c gia s m phát tri n ế ử ề ừ thành l p nh ng giáo đoàn và liên ti p c các giáo sĩ Th a sai đi sang các mi n ề ỹ ấ đ t m i – ch y u là Trung và Nam M , hay vùng đ t Vi n Đông đ truy n đ o.ạ
ự ướ ế ề ộ
ổ ế ự ầ ấ ớ nh ng vùng đ t m i nh
S bùng n và truy n giáo đó, tr ố ộ ố ọ ề ố ớ ự ấ ướ ủ ề ở ế ự ư ả ể ệ mu n gây th l c th n quy n cũng nh th quy n là m t đ i tr ng đ i v i s l n l ồ ủ c h t, th hi n ý đ c a Giáo h i La Mã ư ữ ư ế b n Châu Âu. t c a th l c t
ọ
ự ị ủ ạ ng này l ậ ệ ượ Song nguyên nhân quan tr ng nh t c a hi n t ố ộ
ớ ệ
ấ ủ ụ ổ ả ữ ữ ộ ộ
ứ ề ườ i có tri th c v khoa h c t ự ầ ư ề ọ
ườ ả ư ế ườ ữ ữ ứ ờ i nh th ch có th
ộ ạ ể ấ i b n x . Vào th i đi m y, nh ng con ng ạ ả ứ ỉ ủ ượ ả
các giáo sĩ đ ướ ư ồ ớ
ể ậ ậ ạ ầ ầ ấ ủ i chính là nhu c u ữ thu c đ a c a ch nghĩa th c dân Âu châu. Mu n thâm nh p vào nh ng vùng ấ ấ đ t m i, chinh ph th dân, phát hi n nh ng tài nguyên phong phú,…giai c p ọ ự ư ả t s n th y c n ph i có m t đ i ngũ nh ng ng ủ i ít gây ra s hoài nghi và ph n ng c a nhiên cũng nh v khoa h c xã h i, l ể nh ng ng ấ ở tìm th y c đào t o có bài b n trong các nhà Dòng c a Giáo ế ộ c Châu Âu s m phát tri n nh B Đào Nha, Tây Ban Nha, h i. Th là các n ợ Pháp, …đua nhau thành l p các giáo đoàn, t p h p và đào t o các th y tu thành
3
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ộ
Ọ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ừ ứ ụ
ệ
ề ế ị ữ ể ư nhân, ch y u là nh ng nhà t
ủ ế ứ ạ ư ả ừ ủ
ổ
ấ ộ
ầ các giáo sĩ Th a sai đ đáp ng cho yêu c u nói trên. Kinh phí, m c đích, yêu ướ ụ ụ ể ủ ạ ầ c c u đào t o cũng nh nhi m v c th c a các giáo đoàn đ u do nhà n ả ổ ứ ư ặ s n quy t đ nh. Do đó b n ho c các t ch c t ấ ủ ổ ơ ả ch t c a các giáo đoàn và s m ng c a các giáo sĩ Th a sai đã thay đ i c b n ứ ề ể ứ ề ặ ấ ề ch c tôn giáo đ các nhà truy n v ch t. V m t hình th c thì đây là các t ề ự ủ ề ệ ờ ạ ự giáo th c hi n l i d y c a chúa Jesus, song v th c ch t, công cu c truy n ẳ ộ ộ giáo lúc này đã mang m t n i dung ý nghĩa khác h n.
ở ể ế ủ ờ ỳ c a Pháp cũng đang
ủ ế ỷ ị b n ch nghĩa. Th k XVI và XVII
ươ
ờ ươ ề ạ ở
ề ng. Ch nghĩa này đ ra hai yêu c u cho th ướ ằ ẩ ậ ẫ ủ ươ ng th i th a nh n. Nó cũng d n đ n vi c tăng c : tăng gia ti n b c ấ ả ủ ươ c chính ph đ
ượ ế ớ ể ề
ủ trong n ệ ờ ừ ụ ụ ở ủ ươ ề ạ ự ệ
ấ ừ ờ ươ ộ ị ế ỷ ữ vào th i k chuy n hóa Gi a th k XVII, kinh t ở ế ư ả Pháp đang th nh hành t sang kinh t ạ ầ ọ ủ ng m i lúc ch nghĩa tr ng th ở ấ ngoài càng ít càng tôt c b ng cách mua b y gi ố ề ng này đã t. Ch tr và tăng gia xu t c ng công ngh ph m càng nhi u càng t ệ ế ườ ng tìm đ ự ổ ị ị ng trê. S n đ nh v chính tr và ki m thêm đ t m i đ ph c v cho ch tr ể ậ ợ i cho s phát tri n tôn giáo t ạ ngo i th th i Henry IV tr đi càng t o đi u ki n thu n l ng và thu c đ a.
ề ủ ủ ườ ấ
ộ ậ ạ ự ớ ể ướ ươ ng c a tri u Louis XIII là ng ng. Ông cho thành l p ch ng 20 công ty l n (t
ặ ề
ượ ặ ổ ứ ữ ấ ớ ụ ủ c tr c p. Nhi m v c a các công ty này là t
ườ
ự ướ
ỹ
ủ ộ ị ở ả
ạ ng m i và đ ự ấ ộ ị ượ ươ ươ ờ ộ ệ ố ế ế ậ i r t tích c c phát ừ ừ ề ưở ng nh ng đ c quy n r t l n: đ c quy n ắ ệ ch c và s p i đi th c dân) và các giáo sĩ ế c Pháp đã chi m và ỹ Ở châu M , c m t h th ng thu c đ a châu M , Phi và châu Á. Ở ng đi m Montréal, đ o Martinique, Grenade, Tobago. châu Phi, ậ ng (thành l p năm 1642) ng đi m Saint Louis. Công ty Đông Ph
ả ả ế ả Giáo ch Richelieu, T t ị ể tri n thu c đ a và ngo i th ế năm 1626 đ n 1661) và cho h ợ ấ ươ th ư ế x p các đ t th c dân, đ a đón các “cô lông” (ng ạ ộ ế đ n các thu c đ a. Nh ho t đ ng c a các công ty này, n ự xây d ng đ Pháp có th ươ Pháp l p th chi m đ o Bourbons, Sainte Marie, h i c ng Dauphin.
ậ ệ ủ ạ
ồ ự ờ ớ ậ ươ ạ ề ố
ạ ộ ở
ướ ừ ằ ờ Đ ng th i v i vi c thành l p các công ty th ộ ề ậ ượ c thành l p đ truy n giáo và ho t đ ng ậ ượ c thành l p năm 1663 ng m i, chính ph Pháp cũng tích c c thành l p các H i truy n giáo đ i ngo i – Giáo đonà Franciscains và ỹ ể châu M . giáo đoàn Sulpiciens đ ạ Hôi th a sai Paris đ i th i Colbert, nh m ho t , d
4
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ộ
Ọ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ỗ ở ằ ễ
ố ở
ố ừ
ở ầ ề ữ ữ ườ
ữ ủ
ụ ụ ụ ể ố
ớ ủ ủ
ố ề ừ ầ ch c duy nh t c a H i các th y tu th t c g m toàn ng
ế ụ ồ ả ộ ủ ứ
ướ ộ c ph
ưở ủ ng Đông”, giáo sĩ c a H i “không quyên l ụ ứ ạ ế c Pháp đ n các n ọ ươ ẽ ướ
ọ ạ ượ ứ ầ ườ ằ
c b ng con đ ệ ề ườ ọ
ế ng th ở ướ ế ọ ạ c ph
ệ t mà h đ t đ ươ các n ề ọ ạ ươ ễ ệ ề ợ ủ ề ự ộ i c a đ ng Vi n Đông. Đ ng sau m i giáo đoàn là quy n l c và quy n l ị ạ ớ ấ ư ả ộ ố s n đang l n m nh, m t qu c gia đang ngày càng b chi ph i b i giai c p t ấ ư ả ừ ộ s n Pháp chi ph i. Các giáo sĩ Th a sai không H i th a sai Paris do giai c p t ườ ọ ữ i i truy n giáo thu n túy n a, h đã tr thành nh ng ng còn là nh ng ng ộ ự ấ ạ i là nh ng phái viên c a m t tuy mang danh nghĩa tôn giáo, song th c ch t l ụ ệ ả ủ ợ i ích c a qu c gia đó, c th trong b n qu c gia v i nhi m v ph c v cho l ộ ộ ử ừ ầ đi u tr n c a H i th a sai Paris g i Chính ph Pháp năm 1790 đã ghi: “H i ườ ấ ủ ổ ứ i th a sai Paris là t ủ ng c a Pháp (…), có s m ng đem ánh sáng c a Đ c tin và phát huy nh h ợ ướ i ích n ướ ủ c c a n c mình…H đã và s mãi mãi có nhi u v thông báo cho Nhà n ế ọ ọ ng khoa h c, m i phát ki n và tin t c c n thi ệ ằ ặ ng m i. H t o đi u ki n cho vi c buôn văn h c, ho c b ng con đ ứ c Pháp đã ti n hành bán mà n ng Đông và chính h đã đ ng Ấ ầ ổ ứ ra t ướ ch c Công ty Đông n đ u ti n…” [Nguy n Văn Ki m (2003); tr. 84].
ộ ế
ủ ờ H i th a sai Paris ra đ i trong lúc n n kinh t ư ả
ể ể ự ắ ầ
ộ ự ề
ẩ ờ ủ ạ ấ ẽ ạ ế ứ ủ
ề
ộ ị
ấ c Pháp lúc y xét v ph
ạ ộ ượ ể ạ ộ ế ị ử ấ ướ ụ ươ i ph
ng di n phát tri n kinh t ươ ộ ẻ
ng nhiên, đáp ng đ ệ ng h ừ ấ ở ườ ệ ề ạ ề ừ Pháp đang trên đà chuy n hóa ủ ể ớ ự ạ b n và cùng v i s chuy n hóa đó, ch nghĩa th c dân m nh sang ch nghĩa t ạ ự ủ ớ ự ư ả b n và cùng v i s chuy n hóa đó, ch nghĩa th c dân Pháp đã b t đ u ho t t ệ ả ậ ợ ộ i đ ng. S ra đ i c a H i trong hoàn c nh y s là đi u ki n h t s c thu n l ệ ủ ư ả ể ạ cho vi c đ y m nh giai đo n chuy n hóa m nh sang t b n ch nghĩa c a ự ự ươ ế ng nhân Pháp tích c c ho t đ ng cho s ra kinh t Pháp. Chính quy n và th ờ ứ ẽ ươ ừ ờ ủ đ i c a H i th a sai Paris cũng là l c k p th i yêu đ ế ề ử ướ ầ ủ ị . Hoàn c u c a l ch s n ộ ớ ả ủ ị c nh l ch s y có tác d ng quy t đ nh t ng ho t đ ng c a H i ầ ủ ừ th a sai Paris sau này. Cha đ tinh th n c a H i th a sai Paris là Alexandre de Rohodes. Ông là ng i truy n đ o thành công nh t t Nam. Vi
ể ờ ủ
ứ ự ề ằ ợ ướ ộ
ụ ị ậ Có th nói, s ra đ i c a H i th a sai cho phép ta nh n đ nh r ng đây là ả ứ ổ ch c, b o tr . H i này ộ ể ỗ ợ cho công cu c
ở ị ự ủ ộ ộ ổ ch c truy n giáo do nha n m t t ế ợ ệ có nhi m v thông qua và k t h p v i truy n giáo đ h tr th c dân c a Pháp ừ ứ c Pháp đ ng ra t ề ớ ủ ộ ạ ộ đ a bàn ho t đ ng c a h i.
5
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ộ
Ọ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ệ ữ ố
2. M i quan h gi a H i th a sai Paris v i Nhà n
c Pháp – m i quan
ố ệ ấ ệ ố ộ ừ ư ố ớ ệ ữ ướ ớ ướ h b t di t gi ng nh m i quan h gi a “cá” v i “n c”.
ỏ ừ
ể ả ờ Đ tr l ế ượ ế c Vi
ộ ủ ộ ừ ớ
ả ờ ẽ ầ ụ ể i cho câu h i “ Công giáo, c th là H i th a sai Paris có liên ự ệ ộ t Nam c a th c dân Pháp hay quan đ n cu c chi n tranh xâm l ệ ữ ố không?” Chúng ta cùng tìm hi m m i quan h gi a H i th a sai Paris v i Nhà ướ i. c câu tr l n c Pháp s ph n nào hé l ể ộ ượ đ
ề ả ố ả ấ ỳ ộ V b n ch t thì b t k m t tôn giáo nào cũng t
ề ườ ử ắ
ơ ế ệ i g i g m ni m tin làm cho h th y cu c s ng t ộ c Vi
ấ ơ ể ư ụ ể
ừ ộ
ướ ẻ ẫ
ườ ố ầ c Vi
ọ
ườ ườ ơ
ệ ọ t c , tôn giáo là cái thiêng ươ ộ ố ọ ấ i liêng, là n i đ con ng ự ủ ượ ẹ t Nam c a th c dân Pháp đ p h n. Nh ng trong cu c chi n tranh xâm l ụ ướ ệ ng, sai nhi m v thiêng liêng cao thì tôn giáo, c th là Công giáo đã đi sai h ủ ậ ẽ ặ ả ủ ế c c a nó. Các giáo sĩ c a H i th a sai Paris đã câu k t ch t ch , th m chí ế ủ ư c Pháp ti n ng cho Nhà n đóng vai trò là k ch m u, là đ u tàu d n đ ệ ượ ộ ố ệ ệ ế t Nam, m i quan h đó là m i quan h hành cu c chi n tranh xâm l ở ướ ủ ạ ộ ướ ớ c” tr ng “n c”: M i ho t đ ng c a “cá” làm cho môi tr “cá” v i “ n ộ ấ ể ượ ạ ướ ạ c l nên linh ho t, sinh đ ng h n, ng ng duy nh t đ c chính là môi tr i n ạ ộ ả ủ cá phát huy hi u qu c a m i ho t đ ng.
ị ộ ể ướ ế , ai cũng th y s phát tri n song song, trong l ch s thu c đ a Tr
ị ộ ề ấ ự ộ
ờ ể ề ượ ộ ự ử Ở ấ ứ ế
ị ượ ề ự ắ c h t ữ ế ớ i Á Phi, s truy n giáo đ u đ ế
ắ ủ ệ
ị ế ậ ộ ế
ụ ề ậ ứ ệ ạ
ố ộ ị
ế ộ ể
ố
ư ộ ượ ừ ạ ứ ộ
ể ư ộ ổ ộ ề ả ờ ủ ệ ệ ộ ộ
ộ ị ế ầ ỉ ị ị ở b t c đâu Châu Âu, gi a hành đ ng thu c đ a và hành đ ng truy n giáo. ộ c phát tri n nh xâm chi m thu c trong th gi ộ ổ ấ ị ng lãnh th , tr n áp chính tr . “…Giáo h i đ a, chi m đóng quân s , c t nh ộ ạ ế Thiên Chúa công nh n rành m ch chính nguyên t c c a vi c xâm chi m thu c ộ ộ ị đ a. Xâm chi m thu c đ a là m t “công trình giáo d c v kinh t , xã h i, chính ự ị i văn minh do lu t thiên nhiên ban cho các tr ” , là “th c hi n ch c năng đem l ứ ế ồ ệ ự do và có ý th c trách nhi m”. H ng y Verdirer nói rõ: xâm chi m qu c gia t ộ ượ ủ ươ ằ ng Đ , nh m t hành đ ng bác ái ng trình c a Th thu c đ a “n m trong ch ộ ộ ố ả ẳ ờ ậ ng đ ng ph i làm đ i t p th mà trong m t th i đi m nào đó, m t dân t c th ượ ậ ấ ố ớ ng chính văn hóa th v i các gi ng dân x u s nh m t b n ph n phát sinh t ẳ đ ng c a dân t c đó”. Nói m t cách khác, các nhà đ o đ c Thiên Chúa giáo tìm ị cách bi n minh cho m t quy n thu c đ a ngay trong c th i gian mà vi c xâm ộ chi m thu c đ a b ch trích toàn b ” [Cao Huy Thu n (2003); tr. 9].
6
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ộ
Ọ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ự ề T đó, d a vào nhau là đ c đi m th hai
ữ ắ ứ ộ i, s đô h này, đ đ c l
ể ặ ượ ạ ự ế ế ự ể ượ ơ ừ ề ơ
ừ ự : n u s truy n giáo d a vào đô ả ộ ủ c v ng ch c, cũng ph i h c a Âu Châu thì, ng ư ề ự ẫ ậ tìm h u thu n v lý thuy t cũng nh v th c hành n i các th a sai và n i chính tôn giáo m i.ớ
ị ộ ộ
ướ ớ ạ ặ
ồ ụ ể ả ạ ụ ỉ ủ ừ ế ỷ ả
ấ ề ạ
ấ ả ấ
ở ế ộ
ả ấ ệ ấ
ề ử ụ ẻ ị ữ ấ ữ ả ặ ữ ộ ề ấ ọ ầ ụ ữ ế ẻ
ệ ợ ố i t
ướ ế
ữ ậ ọ
ị ụ ươ ữ ộ ạ ổ ầ ổ
+ Trên lý thuy tế , tôn giáo m i t o tính chính đáng cho hành đ ng thu c đ a. T th k XV, giáo hoàng đã đ t ra nghĩa v cho các n c Thiên Chúa giáo ph i chinh ph c đ c i đ o. Trong giáo ch c a B Đào Nha do giáo hoàng ệ ộ Alexandre VI ban hành ngày 4/5/1493 thì đ t đai là thu c v Chúa và đ i di n ồ ủ ữ ủ c a Chúa có quy n s d ng t t c nh ng đ t đai nào không thu c tín đ c a ữ mình, b i vì nh ng k d giáo và ph n giáo không có m t quy n chi m h u chính đáng nào trên b t c m nh đ t nào. Do đó, vi c ban c p đ t đai do ụ nh ng k đó chi m h u m c nhiên bao hàm nghĩa v làm h th n ph c, làm ủ ọ ọ ả ạ ự ư ậ ộ h c i đ , t i cao c a h . Và nguy n hay ép bu c, và nh v y là vì phúc l ươ ng mà n hoàng Elisabeth n trong Hi n ch c Anh ban hành năm 1660 cho ả ộ ộ m t công ty thu c đ a bu c công ty này ph i “tôn tr ng nh ng b n ph n cao ả ậ ơ h n là nghĩa v th ng m i”: B n ph n c i giáo”[Cao Huy Thu n (2003); tr. 10].
ị ộ ạ ế Đ n giai đo n bành tr
ế ị ủ ế
ệ ể
ở ế ậ ộ
ướ ạ ể ệ ị
ộ ỉ ế
ọ ả ướ ụ ể
ố ố
ưỡ ữ ầ [Cao Huy Thu n (2003); tr. 10]. ờ ế ỷ ướ ng thu c đ a vào th k XIX tách r i chính tr và ỹ ế ị ườ ng làm cho k th tr tôn giáo trên lý thuy t. Nguyên nhân ch y u là kinh t ị ộ ướ ặ ngh đang m mang – ho c chính tr : không đ cho m t n c Âu châu khá ầ ướ c nào cũng có nhu c u tìm cho ra m t lý c. Tuy v y, n nhanh chân chi m tr ở ộ ạ do đ bi n minh và t o tính minh b ch cho hành đ ng thu c đ a. Và b i vì văn ừ ứ ể ấ hóa Châu Âu là Thiên Chúa Giao, lý thuy t đó ch có th l y h ng t đó mà ủ ạ c xa xôi là đ mang ánh sáng c a đ o Chúa, thôi. “H b o: chinh ph c các n ố ủ ế i c a mang văn minh Thiên Chúa đ n cho các gi ng dân s ng trong bóng t nh ng tín ng ng man di”
ế
ộ + V th c ti n, ứ ạ ấ ả ộ ị
ộ ả ứ
ộ ườ ả ươ ộ ứ ụ ề ự ễ đ o Chúa, theo các lý thuy t gia Thiên Chúa và các viên ướ ữ c ng. Giám ấ ứ ứ ch c thu c đ a cao c p, t o s g n gũi gi a các dân t c b n x và các n ế Âu châu: đó là dây liên k t gi a các xã h i b n x và xã h i Tây ph m c Guébriant làm sáng t ạ ự ầ ữ ỏ ể đi m này: “Khi môt ng i b n x thu c b t c
7
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ộ
Ọ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ộ ặ ủ
ườ ắ
ả ế ộ ở
ớ ạ ạ ữ ỏ ợ ấ
ệ ả
ắ ọ ậ ấ ọ ư ế ườ ườ ẽ ể ướ ả ng m t, th t v ng. Làm g n gũi trí óc và tình c m là k t qu
ắ ườ i đó ch ệ ả ế ầ ủ ứ
ả ứ ộ ộ ị
ậ ề ặ ố ượ ả ạ ễ ở c c i đ o hãy còn r t ít, b i vì s
ở ả i không ph i là c n tr không th v ệ ỏ ng ít
ộ
ố ư ứ ư ướ ủ ạ c xem nh t
ể ượ ộ ị ố ớ ộ ướ ớ ế ị c Pháp cũng s không bi
ấ ả ế ộ ế t c các n
ượ ầ ơ ế ạ i đó đã ch ng t c gì, vàng, nâu ho c đen, c i thành đ o Chúa thì dù cho ng ắ ợ nghĩ sai nh th nào, đã có thành ki n gì, đã s hãi gì, đã ghét b gì, ch c ch n ẫ ữ ể ầ ầ i đó không còn m t tr ng i gì n a đ g n gũi, h p tác, hòa l n trong đ u ng ườ ủ ộ ữ ớ v i nh ng ng i i theo đ o Chúa trong nh ng ch ng t c khác, nh t là v i ng ế ừ da tr ng và s hi u sai h t n đáy lòng, n u đ ng có chuy n gì x y ra khi n ế ả ng ệ ủ ừ ủ c a vi c c i giáo, và c i giáo là t n cùng c a công s c th a sai. Công vi c c a ễ ẽ ượ c vô cùng d dãi. dân t c có thu c đ a, đ ng v m t chính đáng mà xét, s đ ố ấ Công vi c đó d dãi, dù cho s dân đã đ ố ớ ạ ả ượ t qua đ i v i vai trò làm g ch l ế ữ ề ệ ố n i….trong cu n “V vi c khai thác thu c đ a đ i v i nh ng dân t c tiên ti n” ộ th ngũ kinh c a thu c đ a gia: “N u n c Pháp ph m m t , đ ẽ ồ ế t phòng xa sai l m khi khai chi n v i H i giáo thì n ướ ả ạ gì h n n u không tìm cách c i đ o cho các dân t c trong t c đang ầ [Cao Huy Thu n (2003); tr. 13]. chi m đóng”
ạ ả ự ươ ứ Th ba,
ồ ệ ng ti n hi u qu nh t đ ề ủ ẫ v n trên th c ti n, đ o Chúa là ph ữ
ộ
ả ườ
ớ ườ ẻ ớ
ẩ
ầ
ườ ườ ủ
ờ ố ự ị ờ
ươ ặ ư ưở t ị ướ ụ i c a giám m c Bruno de Soluges, là khuynh h ệ ắ ừ , tin ch c n i ph
ơ ủ ụ ọ
ể ọ ộ ị ậ ấ ườ ế ồ
ư ộ ấ ể ệ ễ ổ ị ồ ộ ị đ ng hóa nh ng dân t c b tr . Đ ng hóa là chính sách c truy n c a Pháp, nói ề ướ ổ ủ ề c Latinh. Toàn quy n chung là chính sách c truy n, thân thu c, c a các n ệ ớ ế ả ậ ễ i Pháp d dàng trong vi c ti p xúc v i Pasquier gi i thích: Qu th t ng ố ự ễ ườ ả ứ ế ườ i đó. S d dàng đó có g c ng i b n x , đ n v i ng i đó, vui v v i ng ườ ế ả ẽ ừ ứ ồ ặ ặ ạ r t i Pháp i, khi n ng s c m nh đ ng hóa, ho c b m sinh, ho c do lý gi ườ ả ứ ế ế ư ưở ự ả ể ắ ặ ể t t ng t mình đ n g n ng t i b n x , không ph i đ b t g p hay hi u bi ồ ưở ể ủ ng đ ng i đó. Lý t i đó, mà đ áp đ t t c a ng ng c a mình trên ng ị ủ ướ ử c Pháp. hóa đó đã ng tr lâu đ i trên l ch s , trên đ i s ng chính tr c a n ộ ủ ự ờ ủ nhiên c a m t Theo l ng t ạ ệ ụ ng pháp tuy t di u đã đào t o nên nhà giáo d c nhân t ở ố mình, mu n áp d ng cho h c trò c a mình đ h cũng thành ra chính mình. B i ị ậ i ta v y, dù cho đ ng hóa là chính sách cai tr thu c đ a, th t b t công n u ng ầ ị [Cao Huy Thu n (2003); tr. 15]. không xem đó nh cũng có m t giá tr tâm linh.
8
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ọ
Ộ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ủ ưở ưở ừ ế ả
Th t ộ ,ứ ư các ý t ự ề ẽ ằ
ự ư ậ ở ư ở ộ ị Pháp cũng nh
ậ ộ ằ ng đ n chính sách ng c a các giáo sĩ th a sai có nh h ị ủ ạ thu c đ a c a th c dân Pháp. B ng s tuyên truy n khéo léo và m nh m , các ấ ừ giáo sĩ th a sai đã làm cho d lu n thu c đ a tranh ch p nh n r ng rãi r ng:
ắ ấ ấ ố ỳ ỳ + B c k và Trung k là đ t đai c a hai gi ng dân r t khác nhau, thù ghét
ắ ỳ ộ ủ ự ủ ề ạ ơ ủ ế nhau, và dân B c k thích s đô h c a ngo i bang h n là c a tri u đình Hu .
ạ ủ
ộ ẻ ệ ớ ế
ữ + Nho sĩ và quan l ạ ộ i là m t lo i quí t c khác bi ẵ ụ ụ ị ỏ ữ ế ẹ ọ ờ ộ i là nh ng k thù không đ i tr i chung c a Pháp; quan ỗ t v i dân chúng và b dân chúng ghét, đ n n i ạ i
ạ l ấ ứ dân chúng s n sàng ph c v cho b t c ai đ n d p b giúp h nh ng quan l đó.
ả ớ
ề ể ủ ả ộ ệ và còn ph i dùng ông ta đ h y di ị ế + Vua An Nam có uy quy n đ c tôn, vì th ph i cùng v i ông ta mà cai tr , ạ t các quan l i.
ế ề ạ ở ắ ạ ố
ả ọ ế xa các
ứ + Tri u đình Hu không đ ng ngoài tình tr ng r i lo n ả ắ ọ ề ể ạ ộ ắ ố ỳ B c k , vì th ể ừ ph i n m ch c h trong tay đ ngăn c n không cho h đi u khi n t ho t đ ng ch ng Pháp.
ư ậ ộ ị ị ồ ị ữ ng ngay t đ u, r i b gi
ướ ở ả ị ặ ừ ầ ủ mãi ng c a Gia Tô giáo trên
ủ Nh v y, chính ph thu c đ a b đ nh h ư ậ ườ ướ ố ứ nh v y m t cách có ý th c ho c không – b i nh h ồ con đ ưở ị ồ c tiên là đ ng hóa, r i sau đó là th ng tr . ộ ng tr
ạ ộ ừ ẩ ẩ ộ 3. Các ho t đ ng c a các giáo sĩ Th a sai –đòn b y thúc đ y cu c
ế ệ ủ ượ chi n tranh xâm l c Vi t Nam
ữ ế Vào nh ng năm tr
ộ ừ ệ ớ ệ
ủ ự ề
ấ ệ ủ ữ ệ
ướ t Nam, các giáo sĩ c khi Pegneau de Béhaine đ n Vi ươ ự ố ng nhân i cho th H i th a sai Paris đã đ ng góp tích c c vào vi c môi gi ư ọ Pháp và cung c p cho âm m u th c dân c a Pháp nhi u thông tin quan tr ng. ứ ạ Đó là nh ng vi c làm c a Đ i di n Tông tòa Lambert, Pallu và các giáo sĩ Th a sai Bourges, Deydier…
ứ ự ệ
ươ ườ ệ ả ả ồ De Lamotte Lambert, sau khi nh n ch c Đ i di n Tông tòa, do s phong ng Đông, đã ph i đi ậ ươ i B nên không có ph ạ ng ti n sang ph ủ to n c a ng
9
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ộ
Ọ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ộ ế ệ ế
ớ ươ
ậ ượ ở ớ c nhà vua cho phép h Đàng Ngoài và đ
ẩ ấ ể ở ử ồ ề ừ ẫ
ờ ẩ
ồ ề ươ ự ế ộ t Nam trên m t chi c tàu b và đ n Thái Lan năm 1661; và năm 1669 đ n Vi ủ ng nhân Pháp buôn c a Pháp cùng v i giáo sĩ Bourges. Lambert cùng v i th ọ ư ặ đã đ a t ng v t ph m cho vua Lê ạ ộ ượ c mua đ t đ m c a hàng. Sau đó, Lambert vào Đàng Trong ho t đ ng đ ư ộ ng xuyên g i th và m t th i gian r i v Thái Lan. T đây, Lambert v n th ế ở ố ễ ặ i cu n t ng ph m cho chúa Nguy n. Năm 1679, Lambert ch t ứ ự ệ ề ậ sách Monito ad misionnarios và nhi u t p h i ký ch a đ ng r t nhi u tài li u ệ ng nhân và th c dân Pháp v tình hình Vi quý giá cho th ử ườ ể ạ Thái Lan, đ l ề ấ t Nam.
ế
ị
ượ ử ữ ứ ố c c gi
ặ ế
ớ ụ ổ ậ ộ ủ Ấ ậ
ỳ ị ả ạ ch c Giám m c t ng toàn Trung Qu c, Pallu đã c ư ủ ượ Đàng Ngoài xin cho Công ty n Đ c a Pháp đ B c K và cho phép 2 giáo sĩ Bourges và Deydier đ
ả ả ạ ờ
ứ ượ ượ ề ệ
ế ng xuyên vi
ả ấ
ườ ủ ướ n và th t ạ ớ ươ ọ ụ ọ ấ ộ ậ ở Pallu đ n Thái Lan năm 1664. Năm 1674, ông đ nh đi kinh lý các giáo ph n Đàng Ngoài song không thành vì b bão l n ph i d t sang Philippines. Năm ử 1681, sau khi đ hai giáo sĩ Gefrard và Lefebre đem t ng v t và th c a vua Louis XIV đ n vua ế ở ươ ng đi m c phép l p th Lê ở ắ ạ ề ế ượ c đ n truy n đ o, cho ỏ c theo đ o và mong m i nhà vua c i giáo. Nh đó phép dân chúng b n x đ ừ ễ ở sau này 2 giáo sĩ này đã đ t Nam. T Vi n Đông, Vi c phép vào truy n giáo ư ề t th v cho vua Louis XIV, Ban lãnh đ o công ty Đông Pallu th Ấ ữ ng Colbert, cung c p cho h nh ng tài li u c th v kh năng ả th ạ ệ ụ ể ề ng m i v i Đàng Ngoài và thúc gi c h ph i có hành đ ng g p.
ố ữ ừ ế M i quan h m t thi
ị ườ ươ ệ Ấ t gi a các giáo sĩ Th a sai Pháp v i Công ty Đông n ng trình ng Vi
t Nam đã d n t ườ ế ớ ộ ệ ậ ệ xung quanh vi c chi m lĩnh th tr hành đ ng quy mô l n mà Pigeau de Béhaine là ng ớ ẫ ớ ộ i m t ch ự i th c thi.
ớ
ở ừ ị
ượ ủ
ấ
ề ở c Đàng Trong c a Công ty Đông n và ông th y r ng có th ề ượ Vi ệ ng quy n
ườ ượ ườ ắ
ớ ự ỗ ự ủ ễ ứ ượ ạ ớ ự ộ ậ ỡ ủ ủ ượ ử c c sang Năm 1766, Pigeau de Béhaine cùng v i 4 giáo sĩ Th a sai khác đ ữ ỹ ứ ề Đàng Trong. Pigeau de Béhaine đã có d p nghiên c u k nh ng truy n giáo ể ấ ằ ạ ế Ấ k ho ch xâm l ị ẽ ừ ươ ả ng v s th a i có c c ng thông qua vi c truy n giáo, nh t là c i giáo đ ộ ướ ụ ể ệ ế ươ c này m t cách c n t Nam thì có th chinh ph c đ k v ấ ọ ớ i trong dòng h chúa êm th m. Do đó, ông đã tìm cách b t liên l c v i ng ộ ễ Nguy n và v i s n l c c a mình, c ng v i s giúp đ c a giáo dân, Pigeau ơ ạ i de Béhaine c u đ c Nguy n Ánh trong m t tr n bao vây c a quân Tây s n t
10
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ọ
Ộ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ệ ắ ữ ễ ố ớ
ắ ấ tr n Hà Tiên. M i quan h g n bó gi a Pigeau de Béhaine v i Nguy n Ánh b t ầ ừ đ u t đây.
ệ ủ ự ả ủ
ớ ọ ệ ả ệ ệ
ạ
ạ ủ ầ ượ ụ ổ ễ ể ự t Nam. Đ th c hi n ý đ ặ ấ tiên theo phong t c Vi ờ c phép th cúng t
ệ ả ệ
ố ể ẩ ố ị ả Nguy n v ng c a Pigeau de Béhaine là s c i giáo c a Nguy n Ánh song ồ song v i vi c c i giáo hàng lo t c a dân chúng Vi ễ đó, Pigeau de Béhaine đã yêu c u Nguy n Ánh tha c m đ o; m t khác, ông ta ệ tuyên b cho các con chiên đ t ạ Nam đ đ y m nh vi c c i giáo. Vi c này không thành, vì Tòa Thánh La Mã ệ ph n đ i k ch li t.
ế ế
ả ầ ủ ễ ẵ ả
ự ạ ạ ộ ớ
ộ ế ứ ộ ữ ẳ ợ T năm 1843 đ n năm 1857, theo yêu c u c a các giáo sĩ, các tàu chi n Pháp ượ c ạ do buôn bán v i m t thái đ h t s c ng o m n ướ c
ệ ừ ầ đã 6 l n đ n C ng Đà N ng yêu sách nhà Nguy n: đòi th các giáo sĩ, đòi đ ề ự quy n t ự và khiêu khích tr ng tr n, gây nên s căng th ng cao đ gi a hai Nhà n Pháp và Vi ế ề do truy n đ o và t ắ t Nam.
ượ ự ệ ở c và bình đ nh Vi đâu th c dân Pháp cũng
Trong quá trình xâm l ỡ ậ ậ ượ ự t Nam, ộ ủ ủ ừ ị c s giúp đ t n tình c a các giáo sĩ c a H i th a sai Paris. nh n đ
ị ộ ế
ụ ườ ề ự ố
ố ậ ị ẫ
ậ
ớ ỡ ỳ
ụ ụ ề ầ ị
ự ậ
ề ề ộ ộ ụ
ệ ễ ở ỳ ừ làng Tam H i lén Khi quân Pháp kéo đ n Gia Đ nh, Giám m c Lefebre đã t ớ ắ ể ặ ra g p Rigault de Genouilly đ thông báo t ng t n v i h n v s b phòng, ủ ọ ướ quân s , vũ khí và m i tình hình c a thành Gia Đ nh và h ng d n Pháp đánh ộ ế ế ộ cho quân Pháp, v n đ ng giáo dân đi lính. thành. Ông huy đ ng giáo dân ti p t ự ở ụ Nam K cũng tích c c giúp đ Pháp đào Ví d “Lefebre cùng v i các giáo sĩ ớ ượ ể ạ ớ c t o l p thông d ch viên đ u tiên đ ph c v cho chính quy n Pháp m i đ ư ế thành l p. Có giáo sĩ Pháp còn tr c ti p tham gia b máy chính quy n nh Le Grand de la Lyraye đã làm Thanh tra dân v trong b máy chính quy n phôi thai ủ c a Pháp Nam K [Nguy n Văn Ki m (2003); tr. 95,96].
ạ ề ộ
ữ ừ ạ ớ ẫ ả
ứ ệ ệ ừ ừ ệ ộ
ươ ờ ở ng tr nên t
ộ ừ ữ ủ ệ ụ Trong quá trình truy n đ o, các giáo sĩ H i th a sai cùng v i các linh m c ờ ỳ ấ ả b n x , các n tu, ngay c trong th i k c m đ o khó khăn, v n không quên ộ làm vi c thi n, m t công vi c v a có ý nghĩa tâm linh, v a có ý nghĩa xã h i, ơ ố ẹ ệ ữ ố ồ đ ng th i cũng qua đó, m i quan h gi a giáo và l t đ p h n. ế ị ữ ấ thi n này, các n tu, nh t là các n tu c a Dòng Ch em M n Trong cu c t
11
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ọ
Ộ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ộ
ế ứ ậ ỏ ố ủ ấ ố
ườ ệ ữ ệ ọ Thánh giá đã đóng vai trò h t s c quan tr ng và có hi u qu . Giáo h i Công ồ ẻ ế giáo r t quan tâm đ n s ph n c a các tr t, m côi, ị ể nh ng ng ả ệ ậ ệ nh m đau, b nh t ụ ể ủ i b nh hi m nghèo, b nh h i, b gia đình xa lánh, c th :
ế ữ ở
- Năm 1877 đ n năm 1902, ch riêng các n tu M n Thánh giá
nhà m ữ ế ỏ
ế ể ậ ụ ứ ẻ ỳ i cho 8.535 tr nh ch t y u. Nh ng đ a c giao cho các gia đình Công giáo nh n làm con nuôi
ẻ ố s ng sót đ ặ ư ượ ạ ỉ ử ộ Cái Mông (Nam K ) đã r a t tr ho c đ a vào tr i cô nhi.
ở ắ ậ ậ
- Năm 1864,
ậ ỳ ị ệ ả ạ ậ ị
ề ẻ ạ ỳ Giáo ph n B c K đã l p tr i cô nhi và nh n nuôi 60 tr . ắ và n n đói, cô nhi vi n nh n ngày càng Năm 1865, B c K b d ch t ơ ẻ nhi u tr em h n.
ừ ở ươ ủ ượ ậ ở ề
- T năm 1884 tr đi, nhà th
ng h i đ c thành l p ậ nhi u giáo ph n
ả ướ trong c n ữ c, do các n tu chăm sóc.
ữ ể ệ i b b nh hi m nghèo, nhà th
ườ ị ệ - Song song v i vi c chăm sóc nh ng ng ụ ứ ế ệ ớ ờ ọ ự i vi c áp d ng thành t u và ki n th c y h c
ể ứ ươ ớ Công Giáo còn quan tâm t ph ng Tây đ c u giúp dân chúng.
ấ ệ ừ ữ
ệ ừ ữ ệ
ế
ẫ ư ạ ấ ứ ề
ạ ứ ọ ẫ ư ể ồ
ứ ượ ướ ừ ấ
ỉ ể ủ ạ ề ộ ầ ữ thi n đã góp ph n che gi u đi nh ng hành đ ng Chính nh ng vi c làm t ệ ố ủ ấ i c a các giáo sĩ th a sai, đây cũng chính là bi n pháp h u hi u x u xa đen t ộ ạ ậ ấ ể nh t đ lôi kéo dân x An Nam giao nh p đ o Gia Tô. Vì th , trong xã h i ệ t Nam v n l u truy n câu “đi đ o l y g o mà ăn”. Rõ ràng dân chúng theo Vi ố ồ ạ c ngu n g c đ o ch đ có cái ăn, cái đ sinh t n, ch h v n ch a ý th c đ ụ ề ng m c tiêu sâu xa c a v n đ . Đó chính là lý do mà các giáo sĩ th a sai h ầ truy n đ o vào qu n chúng nhân dân.
ừ ề ậ ế
4. Thay cho l ạ
ủ ờ ế i k t: Nh n xét v vai trò c a các giáo sĩ th a trong k ượ ủ ệ ho ch xâm l ự t Nam c a th c dân Pháp c Vi
ầ ữ ủ ậ ộ
ệ
ượ ướ ẽ ẵ ệ
ừ ể ế Qua nh ng ph n trình bày trên ta có th k t lu n: các giáo sĩ c a H i th a ủ t Nam, các giáo sĩ i đ a ra ch đích xâm l c Vi ỉ ệ ử ạ c Pháp ch vi c mang t Nam, Nhà n i Vi ề ấ ữ ườ ư ng ray xe l a t ườ ỏ sai Paris chính là nh ng ng ườ này đã v s n đ ạ tàu h a sang ch y trên đ ng ray đ y, đón khách và thu ti n.
12
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ọ
Ộ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ể ễ ệ ề
ụ
ế
ể ớ ượ c Vi
ơ ấ ướ ứ ế ủ c a “x An Nam” đ gi ề ệ ượ t Nam, đi u này đ ụ ỏ ề Trong quá trình truy n giáo, các giáo sĩ có đi u ki n đ d dàng len l i vào ể ị ả ắ c ta tìm hi u đ a lý, tài nguyên, phong t c và kh năng kh p n i trên đ t n ụ ọ ướ ệ ớ i thi u v i Nhà n c Pháp và thuy t ph c h kinh t ụ ầ ủ ờ ể ệ c th hi n rõ qua l xâm l i th nh c u c a Linh m c ụ Huc, Giám m c Pellerin và Linh m c Legrand de Liraye, ỉ ụ ể c th :
ụ
1. Linh m c Húc
ế ể ệ ệ ạ ợ ố ư ử Trong văn th g i lên Hoàng Đ năm 1857, linh m c Huc trình bày các m i ế i mà vi c chi m Vi ụ i cho Pháp. t Nam có th mang l l
ườ ằ
V chi n l
ẵ ế ượ “Đà N ng n m trong tay ng ổ ứ ể c: ấ ộ ả ẽ i Pháp s là m t h i ự ế ấ ể ọ
ầ ề ả c ng không ai t n công n i và là c đi m quan tr ng nh t đ ch ng ắ B c Á” [Cao Huy Thu n (2014); tr. 38].
ầ :
ể ồ ệ ươ ệ ẩ ả
ổ ạ ị ỗ
ượ ừ ầ ọ ả ế “Lãnh th Cochinchine m u m có th tr ng tr t m i s n ọ ề ỡ ổ V kinh t ộ ẩ ng ti n đ i hi n có là ph m thu c đ a. Các s n ph m chính và ph ự ỏ ế ạ ườ đ ấ c khai thác t r t phong phú đã đ ng, g o, g xây d ng, ngà voi,…; sau h t là vàng và b c mà các m lâu” [Cao Huy Thu n (2014); tr. 38].
ề ấ ễ ố ớ ầ
V tôn giáo: ứ ề
ề ỉ ầ ể ả ẫ ờ ộ
ồ ớ
ệ “Dân chúng hi n hòa, c n m n, r t d dãi đ i v i vi c truy n bá đ c tin Gia Tô…Ch c n m t ít th i gian là có th c i hóa toàn ầ ộ b thành tín đ Gia Tô và con dân trung thành v i Pháp” [Cao Huy Thu n (2014); tr. 38].
ụ 2. Giám m c Pellerin
ỉ ụ Năm 1857, Giám m c Pellerin vi
ạ ầ ữ ng cho phép h th n nh c l
ộ ầ ừ
ủ ọ ộ
ờ
ẳ ấ
ứ ủ
ỏ ơ ượ ừ ẽ ề ầ ư ử ế t th g i Napoléon và th nh c u: “Xin ớ ườ ữ ề ắ ạ ượ i m i i m t l n n a v nh ng ng Hoàng th ệ ở ướ ổ ở ứ ố ả ạ c An Nam; hi n n x Cochinchine và các th a sai Pháp c i đ o kh n kh ậ ơ ừ ả ổ ọ ờ máu h đang đ và tình c nh h còn kinh kh ng h n t khi có cu c v n gi ả ế ủ ướ ộ ch ng ai làm gì c cho chúng tôi, e c Pháp. N u bây gi đ ng sau chót c a n ậ ẻ ấ ẵ ệ ạ ẽ ị ằ i các vùng đ t có v r t s n sàng đón nh n r ng Gia Tô giáo s b tiêu di t t ượ ủ ng ân đ c c a tôn giáo này và c a văn minh,….Chúng tôi kính xin Hoàng th ế ng ban cho chúng tôi s khi n cho đ ng b r i chúng tôi. Đi u mà Hoàng th
13
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ọ
Ộ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ủ ượ ố ề ạ ng và tri u đ i huy hoàng
ượ ầ ân phúc c a Thiên Chúa ban xu ng cho Hoàng th ủ c a Hoàng th ng…” [Cao Huy Thu n (2014); tr. 41].
ụ
3. Linh m c Legrand de Liraye
ề ị
V chính tr và chi n l
ế ượ c
ụ ứ Theo linh m c Legrand, “X An Nam” có v trí chi n l
ọ ế ượ ậ
ữ ệ ặ ơ
ớ ẩ ộ ị ế ị ủ ọ ồ ộ ế ắ ứ ự ậ
ự ạ
ộ ế ứ ộ ậ
ậ ộ ư
ố ươ ạ ể ộ ố
ị ủ
ươ ượ ả ấ
ị c vô cùng quan ọ Ấ ế tr ng: “Trong hi n tình, khi Anh chi m tr n n Đ đ n t n Singapour và ữ ầ ố t ch t h n n a Trung Qu c, c n c t đ t s giao thông gi a các chu n b xi ở ở Java và Phi Lu t Tân, Hà Lan thu c đ a c a h , r i cùng v i Tây Ban Nha ể ườ ọ ộ Sumatra d ng lên m t ch ng ng i nào đó, m t đi m tr ng tài cho ng i thu ể ố ớ ẻ ắ ế tr n n u mu n nói th , m t đi m giám sát đ i v i k th ng tr n quá tham lam, ẩ ủ ể ng thân và trú n cho tàu bè c a chúng ta hình nh đang lang m t đi m n ắ ế ế ễ và thang phiêu b t kh p vùng Vi n Đông này, và cu i cùng là m t đi m ti p t ố ữ ỉ ườ ạ i trung gian buôn bán gia v c a chúng ta v n ch ng m i cho nh ng ng th ố ổ ở ơ ả ờ ướ c ngoài b o đ m và che ch n i vùng đ t quá xa T qu c đ c các lá c n ầ này”. [Cao Huy Thu n (2014); tr. 42].
ứ ề ấ
ủ ứ ấ ớ ấ ẹ ấ
ẽ ề ấ ế X này là vùng đ t giàu có v đ t đai, tài nguyên c a x y “s : ấ c Pháp yêu thích vùng đ t đ p nh t và quý nh t này so v i các ầ ớ ủ
V Kinh t ướ ế khi n n ộ ị thu c đ a cũ và m i c a Pháp” [Cao Huy Thu n (2014); tr. 42].
ả ư ữ ứ ẵ ế : Ông đã đ a ra nh ng lý do mà x An Nam này s n
Kh năng xâm chi m
ư ơ sàng r i vào tay Pháp nh sau:
ấ ở ớ ị
ế ỷ ướ
ổ ướ ầ ủ ủ ạ
ọ c”; h đau kh d ừ ố ổ ưỡ ự ế ẵ ế , dân chúng luôn luôn trung thành v i nhà Lê b tru t ngôi “b i các ờ ủ ệ ố ớ i chính ph hi n th i, ạ ng đo t khi n cho c này ngày càng thêm đau kh và vì th đang c a mình và s n sàng
ầ M t làộ ế bi n c l n c a th k tr ấ ộ “m t chính ph tàn b o, b t công, l a d i và đ y c ấ ướ đ t n ổ ậ n i d y”. [Cao Huy Thu n (2014); tr. 43].
14
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ọ
Ộ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ợ ầ ỉ
ộ ề ớ ứ ớ
ườ ạ ả ổ ỏ ự ấ ự ở ướ p phá
ế ắ ả Hai là, quân binh “run s và chán n n trong h u h t các t nh mi n B c”; ữ ệ ầ ừ s b t l c qua vi c c u hòa v i nh ng và quân đ i này v a m i ch ng t ố ng vùng đó thay vì ph i đánh tan. i Trung Qu c n i lo n và c ầ [Cao Huy Thu n (2014); tr. 43].
ơ ở ụ
i Chăm (tr
ườ ố ộ
ạ ượ ng cho k ủ ố ể ộ ố phía Nam, n i có 2 dân t c thi u s đang s ng nh c nhã: đó là ộ ạ ề ườ ị ẩ i Chàm) b đ y lùi v tình tr ng b l c ẻ ả ị i Cam B t “b bu c ph i nh t c các c a sông và các vùng phù sa mênh mông c a con
ớ ượ ạ ớ Ba là, ườ ọ ng c kia g i là ng ở ỉ t nh Bình Thu n, và ng ử ắ ế chi n th ng t sông l n đ ướ ậ ấ ả c t m dùng làm biên gi ầ i” [Cao Huy Thu n (2014); tr. 43].
ố ườ
ữ ườ ọ ỉ ế ố ấ
ắ ỉ
ứ ụ ể ạ i, “h chia làm hai phe đ giành gi
ọ ầ ẫ
ữ ổ ủ ấ ự ọ ỉ
ọ ầ ế ố Vua không có con n i dõi sau m i hay m i lăm năm k t hôn, B n là, ữ ơ ạ ắ t s ng gi a h n “đang đ m chìm trong nh ng khoái l c sa đ a nh t, ch bi ặ ớ ồ năm nghìn cung phi mà ông ch vui thú lúc t m ho c lúc đóng tu ng v i ạ ậ ọ t ch c v và thu n p h ”. Còn quan l ạ ủ ẻ ộ ạ ọ ạ b h ; h t o nên đ y r y nh ng k tham lam, ăn c a đút và gian ác, t i các t nh b n này l y s đau kh c a dân chúng làm vui và đàn áp h ”. [Cao Huy Thu n (2014); tr. 43].
ả ậ ộ
ụ ộ ể c Pháp “Hãy yên tâm! ẵ
ể ữ
ậ ế ị ướ ế
ớ ứ ự ơ
ọ ế ả ỉ
ộ ố ấ ườ
ể ố ứ i cho toàn x , không th i m t đ a đi m quá s 10.000 hay 15.000 tinh binh, mà “theo ý tôi, k
ợ ạ ế ể ả ổ
ị ư ộ ố ỉ
ố ọ ễ ớ
ấ ệ ằ ư ả ạ ủ ệ ắ ộ
ế ế ế ấ ” . ướ “H i quân An Ông đ ng viên, v n đ ng Nhà n ệ ữ ừ sau v Đà N ng năm 1847: đã có l nh Nam có th nói là không còn n a t ế ề c thì thi u vũ không đóng thuy n theo ki u Âu châu n a, còn ghe trong n ộ ư ủ ả ợ ề ặ t b ”. V y không có gì ph i s v m t th y chi n. Trên b ? trang và thi ộ ế ổ ộ ch c và khí gi i: quân đ i đó có tính dân s h n là quân “Quân đ i thi u t ạ ế ộ t dùng đ i bác và súng ch có m t s r t hi m là có kh năng đ i, h không bi ể ộ ả ử ụ s d ng”. Quân đ i có kho ng 60.000 hay 70.000 ng ỹ ộ ị ậ t p h p t ậ thu t chi n ddaaus và lòng can đ m không th ch ng n i m t trung đoàn ạ Pháp”. “Thành lũy b h nát, ch còn các lũy tre bao b c thành ph và làng m c ạ là còn đáng ng i đôi chút, nh ng v i các ch t li u d cháy đó, không có gì khó ả khăn cho vi c chi n th ng, v l i tôi không tin r ng dân t c đó có đ can đ m, ể đ quy t tâm chi n đ u sau thành lũy này
15
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ộ
Ọ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ồ ụ ừ ể ạ
ọ ườ i Anh ! M i ng
ề ờ ể ấ ướ ờ ể “Trái đã quá chín r i, không th không r ng; l y Chúa đ ng có đ nó ườ i, dân chúng và chính quy n, “tôi nói, ắ .[Cao c Pháp c m c Pháp trên các b bi n này” i mong th y n
ườ ầ ơ r i vào tay ng ọ m i ng Huy Thu n (2003); tr.43, 44].
ế ạ ế
K ho ch xâm chi m
ạ ụ ề ị
ố ằ ườ ượ ế ệ ộ ấ V k ho ch xâm lăng, linh m c Legrand de Liraye đ ngh môt cu c t n ợ ộ ng h p c ti p n i b ng m t can thi p vũ trang trong tr
ề ế ạ công ngo i giao đ ấ ạ ợ h p th t b i:
ế ộ ặ c h t, hãy dâng m t t ng ph m cho Vua đó là l
ẵ ườ
ụ do th
ế ộ ừ ữ i nh ng ng
ướ ế
ệ ắ
i khi đo n tuy t m t cách vô liêm s v i m t n ậ ắ ộ ỡ ề ể ế ườ ế ạ ệ ề ẩ ẫ ặ ạ ử ạ i c a sông d n vào Kinh ng c a x này, k đ n trình t i Đà N ng ho c t ướ ỉ ữ ề ươ ộ ứ c này đã ng m i, v nh ng s nh c mà n ệ ữ ườ ố ớ i Pháp khi tàn phá vi c buôn bán ườ ử ử các th a sai Gia Tô giáo, khi k t t i Gia Tô là ạ ữ c này đã ph m ế ớ ộ ướ ồ c đ ng ậ ế i và ti n b c. Đ k t lu n,
ướ ạ “V ngo i giao, tr ế ế ủ ứ th ạ ề ự ư đô m t b c th nói v t ấ gây cho Pháp, nh ng b t công đ i v i ng ủ ọ c a h , khi x t ủ ạ ủ th ph m c a nh ng khuy n cáo đúng đ n và ôn hòa mà n ỉ ớ ạ ướ tr c m t toàn th gi ề t bao giúp đ v ng minh sau khi đã ti p nh n bi ta đòi:
ạ ề ể
ể ả ự
ả ề ố i nhi u đi m (Phú Qu c, ư do l u thông, t do buôn ồ ọ do tôn giáo cho m i tín đ Gia Tô và
ạ ề ư ừ ờ ộ ệ ạ ằ + Quy n đ i di n b ng m t đoàn sĩ quan t ấ ẵ ả ự ử Cam Ranh, Đà N ng, C a C m) đ đ m b o t ướ ự ớ c, t bán t i các c ng l n trong n ư ướ quy n c trú cho các th a sai nh d i th i Gia Long.
ế ữ ễ
ả ắ ể ộ ẩ ụ ậ phía ệ ể phía B c đ làm đi m trú n, ti p li u
ở ẵ + Chi m gi a vĩnh vi n Đà N ng và các đ o ph c n, H i An ế ở ả Nam và H i Vân, Cù Lao Chàm và kho tàng.
ủ ấ ố ộ + Cu i cùng, m t liên minh phòng th và t n công.
ậ ộ
ấ ầ ủ ề ừ ậ ả ố ng h p đ u, Pháp s l p n n b o h , s
ẽ ch i. Trong tr ữ ớ ề ề ứ Vua t c gi n và t ố ử đ i x đàng hoàng v i Vua và gi ặ ầ Trong hai đi u, s có m t , ho c Vua ch p nh n yêu c u c a Pháp ho c ộ ẽ ợ ẽ ậ ớ ặ ở ạ i ngôi cùng các đ c quy n “v i các l ặ ườ Vua
16
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ọ
Ộ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ề ệ
ỉ ế ấ ả ậ
ấ ế ấ
ạ ở ả ủ ẵ ộ ệ
ở ắ ỳ ộ ẻ ự ư B c k m t k t
ế ư ợ ả ấ ể ạ ế đi u ki n h p lý”. Nh ng theo tôi “chi n tranh là cách duy nh t đ đ t k t qu ố ớ ướ ấ ố ư c y. Ph i ch p nh n chi n tranh nh là cách t nghiêm ch nh đ i v i n t ậ ổ ỳ ắ ượ ế c thì l nh t, ph i đánh g p B c k , Hu và Đà N ng cùng lúc, n u đ t đ ỳ ả ặ ế chính ph , bàn chuy n gi Nam k và đ t lên i phóng hai dân t c chi n b i ầ x ng là con cháu nhà Lê” [Cao Huy Thu n (2003); tr. ngôi 44,45].
ố ạ ệ ừ i Vi Trong cu n“Giáo sĩ th a sai và chính sách thu c đ a c a Pháp t
ư ủ ộ ị ủ ầ
ể ế
i đ ra k ho ch xâm l ế ườ ề ộ ứ ạ ự ượ c Vi ,…nên h
ướ ự ệ ả i trang 393, tác gi
ừ ủ ế ị
ồ ủ ườ ầ ủ ế ẽ ắ ộ t Nam s không đ y đ n u chúng ta quên không nh c đ n s
ữ
ẽ ả
t Nam ậ ầ (18571914) c a Giáo s Cao Huy Thu n đã góp ph n ch ng minh cho lu n ệ ừ ữ t đi m các giáo sĩ th a sai chính là nh ng ng ọ ề ạ ứ ọ Nam, tuy nhiên do h không có s c m nh quân đ i, ti m l c kinh t ạ ụ đã đã xúi d c Nhà n c Pháp th c hi n ý đ c a mình, t ữ ử ề i Pháp trong quá trình chi m h u ghi “L ch s v vai trò c a th a sai ng ế ự ị ở ệ Vi thu c đ a ư ừ ừ ưở ả ng gi a th a sai Pháp và th a sai Tây Ban Nha. Th sau tranh giành nh h ấ ử ủ i thích v n đây, c a Roche g i cho Harmand, ngày 6 tháng 7 năm 1885, s gi ề đ này:
ạ ư ề ầ ọ
ề ộ ấ ỳ ủ ế ệ ế ắ ố “Tôi hân h nh l u ý ngài v m t v n đ , mà theo tôi, có t m quan tr ng to ộ
ề ớ l n cho vi c chi m đóng B c k c a chúng ta, tôi mu n nói đ n các phái b truy n giáo”.
ỳ ề ỳ ở B c k ,
ạ ủ
ế m t ngôi nhà chính ạ Paris; k đ n, ch c n bi
ế ế ế ỷ ở ừ ơ h n hai th k nay,
An nam cũng nh ấ ộ
ế ườ ế ự ụ
ấ ở ọ ở ắ ộ m i vùng đ t Nam k và nói chung “…Các phái b truy n giáo ộ ấ ả ề ệ ả t vì t h i ngo i c a chúng ta… không t o nên các xã h i riêng bi t c đ u ữ ỉ ầ ừ ộ ấ t nh ng gì các phái xu t phát t ừ ư ở ọ ở ộ ấ m i b y đã làm không ng ng t ơ ị ầ ử ậ ằ ể ừ ơ đi chi m thu c đ a đã tìm th y n i n i khác, đ th a nh n r ng các ph n t ữ ủ ừ ữ nh ng giáo sĩ th a sai c a chúng ta nh ng ng i ph tá có th l c và trung thành”.
ề ể ủ ữ ừ
ẽ ạ ở
ả ứ ạ ự ự i sao), đã th c s đóng t ớ ộ ữ ừ ạ đo n sau tôi s nói t ế ụ ọ ố ủ ỉ
ộ ướ ỏ ướ ị ụ ệ ấ “V đi m này, nh ng th a sai c a chúng ta (ch không ph i nh ng th a sai ộ ơ Tây Ban Nha, i các n i đó m t vai trò giáo sĩ th t c, và ch có cái áo trùm là làm h gi ng v i h i viên c a các hi p h i tr c đây b tr c xu t kh i n c Pháp”...
17
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ộ
Ọ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ộ ớ ỉ ố ớ
ố ớ ả ủ ở ộ
ụ ở ở ộ ở ữ ữ Manila, có tr s
ụ ủ ế “V i Phái b Tây Ban Nha thì không th , không nh ng ch đ i v i Chính ph ị ả Pháp, mà còn đ i v i c Chính ph Tây Ban Nha n a, b i m t lý do gi n d là các giáo sĩ Tây Ban Nha đó thu c Dòng Đa Minh Rô ma và lãnh t là Giáo hoàng”.
…..
ế ấ ả ế ế “Th đ y! Tôi không nghĩ là thái quá khi nói: “Cái này ph i gi t ch t cái kia.””
ộ ụ ừ
ề ắ ệ ị ấ
ư ố
ộ ở ố ữ ầ ế
ủ ậ ậ ộ
ậ ở ị ề ấ ả ọ t c m i ph đây v t ự ở ướ ẫ n ể ớ ộ
ớ ư ạ ế ươ ọ ớ ủ ng h i, tr
ễ ệ
ế ng h c ti ng Pháp, x ờ ớ ụ ườ ờ ẻ ở ệ ự
ở ộ khi n cho ông tr thành m t giám m c có uy tín nh t
ờ ở ự ể ặ ủ ứ ụ ọ ế ề ộ ư Ngoài nhi m v truy n giáo, các giáo sĩ H i th a sai Paris còn tham m u ạ ủ vào chính tr r t sâu s c cho chính ph Pháp:Paul Francois Puginier “ho t ấ ắ ỳ ự ộ đ a ph n Tây B c k lên g n g p đ ng hăng hái, tích c c, đ a s giáo dân ệ ươ ắ đôi, c ng c v ng ch c Giáo h i ng di n, khi n cho ở ị c ta v i 220.000 giáo đ a ph n này tr thành m t giáo ph n m u m c ộ ố dân vùng v i m t s công trình văn hóa, xã h i đáng k nh Tr i cô nhi, Nhà ưở th ng in và hai công trình ki n trúc l n là ộ Nhà th K S và nhà th l n Hà N i” [Nguy n Văn Ki m (2003);tr. 43]. ạ ộ Ngoài nhi m v c a giám m c, Puginier còn tích c c tham gia các ho t đ ng ấ ở ắ ị chính tr , kinh t B c ấ ỳ k lúc b y gi ụ ủ ế ế b i s hi u bi t sâu r ng v tình hình m i m t c a x này.
ậ ứ ư ậ
ộ ị ế ị i quy t đ nh t
ừ ấ ộ ấ ả ọ t c m i sách l t Nam, chính các giáo sĩ th a sai Pháp là nh ng ng
ậ ệ ớ
ộ ượ ữ ằ ị
ệ ườ ư c Vi
ượ ắ ự
ữ ị ừ ộ ế ể ừ Nh v y, đây cũng là m t lu n đi m ch ng minh các giáo sĩ th a sai là ượ ở ượ ườ c trong cu c xâm l c và bình đ nh ng ữ ự ườ ệ i tích c c nh t trong Vi ư ạ ệ ủ ệ vi c v n đ ng chính ph Pháp can thi p vào Vi t Nam cũng nh t o c cho ộ ầ ẳ ộ t Nam. M t l n n a, tôi xin kh ng đ nh r ng chính các giáo cu c xâm l c Vi ộ ệ ủ ừ t Nam các giáo sĩ trong H i sĩ th a sai là ng i đ a ch đích xâm l ướ ấ ố ấ c Pháp trong th a sai Paris chính là nh ng c v n đ c l c nh t cho Nhà n ệ t Nam. cu c xâm chi m và bình đ nh Vi
ị ớ ậ ủ ẽ ề ườ ặ ạ ấ i đ t l
Tuy nhiên, v i nh n đ nh c a tôi s có r t nhi u ng ủ
ấ ậ ộ ụ ụ ủ
ộ ủ ớ ộ ề i v n đ : H i ả ạ ừ th a sai Paris do Chính ph Pháp thành l p v i m c đích chính là “c i đ o” ượ ế ể ộ đ ph c v cho cu c cu c xâm chi m thu c đ a. V y thì, ch đích xâm l c ở ướ ệ t Nam là do chính ph Pháp kh i x Vi ụ ớ ậ ị ng m i đúng.
18
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ọ
Ộ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
ớ ể
ả ề ữ ủ ả ề ấ
ấ ấ ứ ế ạ V i kh năng hi u bi ư ọ
ộ ể ướ ị ờ
ộ ạ ừ ị ạ ấ
ị ắ ế ừ
ướ ộ ủ ướ Pháp đ n Vi ứ ấ ệ ể ể , nên nhà n c Pháp ch nghe nói v “x An Nam” ch không th hi u rõ đ nhiên, kinh t
ờ ể ượ c ta lúc b y gi ạ
ỉ ầ ế ị ụ ừ ụ ế ủ ươ ng thôn tính “An Nam” t c ch tr ề ộ ủ
ủ ủ
ớ ứ ướ
ị ề ượ ủ
ộ ị r ng các giáo sĩ H i th a sai Paris chính là k ch m u và đ ra k
ườ ệ ỉ ị
ứ ế ấ
ộ ộ ằ ừ ặ
ạ t c a các giáo sĩ H i th a sai Paris ị ở ệ Vi ể ở
ườ ệ ộ ế ng h p xâm chi m và bình đ nh Vi
ế ị ẻ
ữ
ợ ị ủ ư ườ i quy t đ nh, là k ch m u, là c v n, chính ph ờ ỉ ể ệ ố ấ ầ ủ ụ ậ ệ ủ
i nh n l nh và thi hành l nh; nh ng l ướ ế ủ ỉ ự ố ớ ế ị ộ ự
ề ậ ướ ề ừ c Pháp là ng
ừ i nh n l nh và thi hành k t h p v i s h tr
ộ ế ủ ẹ ủ t h n h p c a mình, tôi cũng xin trình bày ý ki n c a ướ mình v v n đ này nh sau: Theo bài gi ng c a PGS.TS Lê H u Ph c thì ế ưỡ ổ ệ ự ng th c dân Pháp r t chú tr ng đ n vi c nghiên c u đ a hình đ t đai, th nh ị ở ệ ủ t Nam trong th i gian Pháp cai tr , chúng Vi c thu c đ a, đi n hình c a n ở ủ ừ ộ ố đã cho th ng kê đ dài, đ sâu c a t ng con kênh, con r ch, t ng lo i đ t,… ả ấ ấ ướ ơ t Nam là r t c ta. Và kho ng cách đ a lý t kh p n i trên đ t n ượ ứ ề ỉ ướ c xa, nhà n ờ ể ự ặ c Pháp , xã h i c a n đ c đi m t ể ể i th i đi m đó. Đi n không th có đ ử hình, Napoleon III không có đ ng thái gì v chính tr khi các giáo sĩ th a sai g i ờ ư ề th v . Mãi cho đ n khi l i th nh c u c a Linh m c Huc, Giám M c Pellerin ụ ươ ậ và lu n c ng c a linh m c Legrand de la Liraye thì chính ph Pháp m i có ề ỹ ộ c khi các v giáo sĩ này trình bày k càng v “x An hành đ ng. Rõ ràng tr ệ ề t Nam. Đi u này, c Vi Nam” thì Chính Ph Pháp không h có ý đ nh xâm l ừ ế ẻ ủ ư ỏ ằ ứ ề ch ng t ượ ệ ự ủ ạ c và bình đ nh Vi t Nam, chính ph Pháp ch là ng i th c hi n ho ch xâm l ế ạ ứ ằ ạ ữ . Đây nh ng k ho ch đ y b ng s c m nh quân đ i, b ng s c m nh kinh t ớ ệ ủ ể t Nam v i chính là đ c đi m khác bi ủ ừ ộ các thu c đ a khác c a Pháp. Đi m khác duy các giáo sĩ H i th a sai Paris ấ ở ổ t Nam thì các giáo sĩ ch : trong tr nh t ủ ừ ộ H i th a sai Paris là ng ụ ệ ườ i th nh c u c a linh m c, Pháp là ng ộ ứ ờ ợ ch đ i quy t đ nh c a nhà N c Pháp ch th hi n s ph thu c vào s c ướ ộ ạ m nh quân đ i, ti m l c kinh t c a H i th a sai đ i v i nhà n c Pháp; ườ ố ế ị trong khi đó quy lu t truy n th ng là nhà n i quy t đ nh, các ế ợ ớ ự ỗ ợ ậ ệ ườ ộ giáo sĩ H i th a sai Paris là ng ủ c a quân đ i Pháp.
19
ƯỜ
Ạ Ọ
Ủ Ầ
Ọ
Ộ
Ễ
TR
NG Đ I H C TH D U M T HV CAO H C LSVN
Ị NGUY N TH KIM THOA
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
ộ ị ủ Ầ ừ
1. CAO HUY THU N (2014), “Giáo sĩ th a sai và chính sách thu c đ a c a ứ
ệ ạ ồ t Nam”, Nxb H ng Đ c. Pháp t i Vi
ộ ố ấ ề ị ệ ể ầ ử 2. Nguy n Văn Ki m (2003), “Góp ph n tìm hi u m t s v n đ L ch s
ệ ễ ạ ậ c n đ i Vi t Nam, Nxb Văn hóa – thông tin.