intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến tỷ lệ có thai của phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) tại thành phố Nam Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết bước đầu tìm hiểu các yếu tố liên quan đến tỷ lệ có thai của phương pháp bơm tinh trùng đã lọc rửa vào buồng tử cung (IUI) tại thành phố Nam Định. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 30 chu kỳ bơm IUI của các các cặp vợ chồng vô sinh – hiếm muộn do nguyên nhân tại cổ tử cung, do thiếu tinh trùng, do không rõ nguyên nhân trong thời gian từ tháng 9/2016 – 6/2017 tại Phòng khám 144 Song Hào - Nam Định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến tỷ lệ có thai của phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) tại thành phố Nam Định

  1. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019 23,9%. Nhóm người bệnh có thời gian mắc bệnh TÀI LIỆU THAM KHẢO dưới 1 tháng chiếm tới 34,0% đa số gặp ở đối 1. Võ Thành Toàn (2012) "Kết quả bước đầu phẫu tượng đứt DCCT. thuật thay khớp gối toàn phần tại bệnh viện Thống Nhóm đối tượng có thời gian mắc bệnh từ 1 Nhất - thành phố Hồ Chí Minh". Tạp chí Y học tháng đến dưới 06 tháng chiếm 28,9% tiếp đến là thành phố Hồ Chí Minh 16 (1), tr 231 - 235. đối tượng mắc bệnh trên 12 tháng chiếm tỷ lệ 2. Cuadros, Marcos Edgar Fernandez (2016) "Age and Comorbidities Affect Quality of Life in 23,3% còn lại đối tượng mắc bệnh 06 tháng đến Patients With Osteoarthrtitis and Knee dưới 12 tháng chiếm tỷ lệ 13,8%. Về phương Replacement". Middle East J Rehabil Health, 3 (4) pháp PTKG, nhóm phẫu thuật nội soi tái tại DCCT 3. Ethgen, O. , Bruyere, O. , Richy, F. , chiếm đa số 121 ca chiếm tỷ lệ 76,1%, còn lại là Dardennes, C. , Reginster, J. Y. (2004) phẫu thuật TKG với 38 ca chiếm tỷ lệ 23,9%. "Health-related quality of life in total hip and total Nhóm người bệnh có bệnh lý kèm theo như knee arthroplasty. A qualitative and systematic tăng huyết áp là 31,4% chiếm số lượng cao nhất review of the literature". J Bone Joint Surg Am, 86- A (5), pg 963-74. tiếp đến là bệnh đái tháo đường chiếm 25,5 % 4. Fibay, Ilana N. Ackerman, Trevor G. Russell, cuối cùng là các bệnh khác như suy thận, suy Erin M. Macri and Kay M. (2014) "Health- gan, viêm loét dạ dày… chiếm 25,8%. Related Quality of Life After Anterior Cruciate Ligament Reconstruction". The American Journal IV. KẾT LUẬN of Sports Medicince, 42 (5), pg 1247-1255. Đa số các bệnh nhân được phẫu thuật khớp 5. Mansson, O. , J. Kartus, Sernert, N. (2011) gối tại khoa CTCH bệnh viện Thống Nhất "Health-related quality of life after anterior cruciate TP.HCM đứt dây chằng chéo trước trẻ trong khi ligament reconstruction". Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc, 19 (3), pg 479-87. đó nhóm thoái hoá khớp gối mắc các bệnh nội khoa đi kèm. TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỶ LỆ CÓ THAI CỦA PHƯƠNG PHÁP BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG (IUI) TẠI THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH Đỗ Thị Hồng Hải1, Lê Thanh Tùng2 TÓM TẮT (không có trường hợp nào có thai khi độ dày niêm mạc tử cung < 8mm, tỷ lệ có thai sinh hóa - có thai 29 Mục tiêu: Bước đầu tìm hiểu các yếu tố liên quan lâm sàng ở nhóm có độ dày niêm mạc tử cung 8-10 đến tỷ lệ có thai của phương pháp bơm tinh trùng đã (mm) là 16,7%, ở nhóm > 10 (mm) là 8,3%); tỷ lệ có lọc rửa vào buồng tử cung (IUI) tại thành phố Nam thai liên quan đến tỷ lệ tinh trùng di động sau lọc rửa. Định. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 30 Kết luận: Tỷ lệ có thai giảm dần theo tuổi của người chu kỳ bơm IUI của các các cặp vợ chồng vô sinh – vợ; thời gian vô sinh càng ngắn thì tỷ lệ có thai càng hiếm muộn do nguyên nhân tại cổ tử cung, do thiếu cao; nguyên nhân vô sinh cũng ảnh hưởng không nhỏ tinh trùng, do không rõ nguyên nhân trong thời gian đến kết quả có thai của IUI; tỷ lệ có thai cũng liên từ tháng 9/2016 – 6/2017 tại Phòng khám 144 Song quan đến độ dày niêm mạc tử cung; tỷ lệ có thai liên Hào - Nam Định. Kết quả: Tỷ lệ có thai giảm dần quan đến tỷ lệ tinh trùng di động sau lọc rửa. theo tuổi của người vợ (20 - 29 tuổi tỷ lệ có thai là Từ khóa: Vô sinh, bơm tinh trùng vào buồng tử 18,8%, ở độ tuổi 30 - 39 chiếm 7,1%, không có cung, có thai, yếu tố liên quan. trường hợp nào có thai ở độ tuổi ≥ 40); thời gian vô sinh càng ngắn thì tỷ lệ có thai càng cao (tỷ lệ có thai SUMMARY chủ yếu ở nhóm người bệnh có thời gian vô sinh < 2 năm); nguyên nhân vô sinh cũng ảnh hưởng không UNDERSTANDING FACTORS RELATING TO nhỏ đến kết quả có thai của IUI (tỷ lệ có thai sinh hóa THE PREGNANCY RATE OF INTRA-UTERINE - có thai lâm sàng chủ yếu ở nhóm có nguyên nhân vô INSEMINATION (IUI) IN NAM DINH CITY sinh do tinh trùng yếu, ít, dị dạng :16,7%); tỷ lệ có Objective: The first step is to explore the factors thai cũng liên quan đến độ dày niêm mạc tử cung related to the pregnancy rate of the intrauterine purified sperm pumping method in the city of Nam *Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định Dinh. Method: Descriptive study of cross section Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị Hồng Hải thirty IUI cycle of infertile couples - infertility due to Email: dohonghai1979@gmail.com cervical causes, due to lack of sperm, due to unknown Ngày nhận bài: 28.2.2019 cause during September 2016 June 2017 at 144 Song Ngày phản biện khoa học: 2.4.2019 Hao - Nam Dinh. Results: The pregnancy rate Ngày duyệt bài: 11.4.2019 gradually decreases with the age of the wife (20 - 29 100
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2019 years of age is 18.8%, in the age of 30 - 39 accounts II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU for 7.1%, there is no case of pregnancy at age thai 40); the shorter the time of infertility, the higher the 2.1. Đối tượng nghiên cứu. pregnancy rate (the main pregnancy rate in the group 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh of patients with infertility period
  3. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019 Tuổi cao nhất 36 (năm), thấp nhất 20 (năm). thai của IUI. + Tỷ lệ người bệnh có độ tuổi từ 20-29 chiếm Bảng 3.4: Liên quan tuổi của người vợ tỷ lệ cao nhất: 53,3%. với tỷ lệ có thai Bảng 3.2: Nguyên nhân vô sinh Chỉ tiêu Tỷ lệ có thai sinh Số hóa – Lâm sàng Số Tỷ lệ Độ tuổi Nguyên nhân vô sinh lượng lượng (%) (năm) Số lượng (%) Tinh trùng yếu, ít, dị dạng 24 80 20-29 16 3 18,8 Do cổ tử cung 2 6,7 30-39 14 1 7,1 Nguyên nhân kết hợp 1 3,3 ≥ 40 0 0 0 Không rõ nguyên nhân 3 10 Tổng 30 4 Tổng 30 100 Qua bảng 3.4 cho thấy: Tỷ lệ có thai sinh hóa Qua bảng 3.2 cho thấy: Nguyên nhân vô sinh - có thai lâm sàng ở độ tuổi 20 - 29 là 18,8 %, ở do tinh trùng yếu, ít, dị dạng chiếm tỷ lệ cao độ tuổi 30 - 39 chiếm 7,1%, không có trường nhất: 80%. Nguyên nhân do cổ tử cung chiếm hợp nào có thai ở độ tuổi ≥ 40. 6,7%; nguyên nhân kết hợp giữa tinh trùng yếu, Bảng 3.5: Liên quan thời gian vô sinh với ít, dị dạng và do cổ tử cung chiếm 3,3%; không tỷ lệ có thai rõ nguyên nhân chiếm 10%. Chỉ tiêu Tỷ lệ có thai sinh Số Bảng 3.3: Mật độ tinh trùng trước và sau Thời gian lượng hóa - Lâm sàng lọc rửa (năm) Số lượng (%) Mật độ TT(x106/ml ) X ± SD(Min-Max) < 2 năm 12 4 33,3 Trước lọc rửa 30,7 ± 13,92 (10-55) 2 - 4 năm 12 0 0 Sau lọc rửa 70,1 ± 16,09 (28-92) > 4 năm 6 0 0 Qua bảng 3.3 cho thấy: mật độ tinh trùng trung Tổng 30 4 bình trước lọc rửa là 30,7 ± 13,92 (x106/ml) còn Qua bảng 3.5 cho thấy: Tỷ lệ có thai sinh hóa sau lọc rửa là 70,1±16,09 (x106/ml ). – có thai lâm sàng chủ yếu ở nhóm có thời gian 3.2. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ có vô sinh < 2 năm. Bảng 3.6: Liên quan nguyên nhân vô sinh với tỷ lệ có thai Chỉ tiêu Số Tỷ lệ có thai sinh hóa – Lâm sàng Nguyên nhân lượng Số lượng (%) Tinh trùng yếu, ít, dị dạng 24 4 16,7 Do vòi tử cung 2 0 0 Nguyên nhân kết hợp 1 0 0 Không rõ nguyên nhân 3 0 0 Tổng 30 4 Qua bảng 3.6 cho thấy: Tỷ lệ có thai sinh hóa - có thai lâm sàng chủ yếu ở nhóm có nguyên nhân vô sinh do tinh trùng yếu, ít, dị dạng chiếm 16,7%. Bảng 3.7: Liên quan loại vô sinh với tỷ lệ có thai Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ có thai sinh hóa – Lâm sàng Loại vô sinh Số lượng (%) VSI 21 3 14,3 VSII 9 1 11,1 Tổng 30 4 Qua bảng 3.7 cho thấy: Tỷ lệ có thai sinh hóa - có thai lâm sàng nhóm VSI chiếm tỷ lệ 14,3%, nhóm vô sinh II chiếm 11,1%. Bảng 3.8: Liên quan độ dày niêm mạc tử cung (ĐDNM tử cung) với tỷ lệ có thai Chỉ tiêu Số Tỷ lệ có thai sinh hóa – Lâm sàng ĐDNM tử cung lượng Số lượng (%) 8-10 18 3 16,7 > 10 12 1 8,3 Tổng 30 4 Qua bảng 3.8 cho thấy: Tỷ lệ có thai sinh hóa - có thai lâm sàng ở nhóm có ĐDNM tử cung 8-10 là 16,7 %, ở nhóm > 10 là 8,3 %. Bảng 3.9: Liên quan tỷ lệ tinh trùng di động nhanh sau lọc rửa với tỷ lệ có thai Chỉ tiêu Số Tỷ lệ có thai sinh hóa – Lâm sàng Mức độ (%) lượng Số lượng (%) < 10 2 0 0 102
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2019 10-
  5. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019 này đạt 16,66% ở nhóm < 2 năm và chỉ còn hiện kỹ thuật IUI cũng đóng vai trò khá quan 6,77% ở nhóm > 5 năm [2]. trọng góp phần nâng cao hiệu quả điều trị. 4.2.3. Liên quan nguyên nhân vô sinh với tỷ 4.2.6. Liên quan tỷ lệ tinh trùng di động lệ có thai. Bảng 3.6 cho thấy: Tỷ lệ có thai sinh nhanh sau lọc rửa với tỷ lệ có thai. Tỷ lệ tinh hóa - có thai lâm sàng chủ yếu ở nhóm có trùng di động nhanh cũng là một trong những nguyên nhân vô sinh do tinh trùng yếu, ít, dị yếu tố quan trọng trong điều trị vô sinh - hiếm dạng (16,7%). Các nguyên nhân khác không có muộn bằng phương pháp bơm tinh trùng vào trường hợp nào có thai. Kết quả nghiên cứu của buồng tử cung (IUI). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương tự nghiên cứu của Cao Ngọc chúng tôi ở bảng 3.9 cho thấy: Tỷ lệ có thai sinh Thành ở nhóm nguyên nhân vô sinh do thiểu hóa - có thai lâm sàng ở nhóm tinh trùng di năng tinh trùng, tỷ lệ có thai của kỹ thuật IUI là động nhanh sau lọc rửa 10 - 0,05). Điều này có thể cho thấy loại càng cao (tỷ lệ có thai chủ yếu ở nhóm người vô sinh chưa thể hiện rõ ràng mối liên quan với bệnh có thời gian vô sinh < 2 năm). tỷ lệ có thai của IUI [3]. + Nguyên nhân vô sinh cũng ảnh hưởng 4.2.5. Liên quan độ dày niêm mạc tử cung với không nhỏ đến kết quả có thai của IUI (tỷ lệ có tỷ lệ có thai. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thai sinh hóa - có thai lâm sàng chủ yếu ở nhóm cho thấy: tỷ lệ có thai sinh hóa - có thai lâm có nguyên nhân vô sinh do tinh trùng yếu, ít, dị sàng ở nhóm có ĐDNM tử cung 8-10 (mm) là dạng : 16,7%). 16,7%, ở nhóm >10 (mm) là 8,3%. Cũng nghiên + Tỷ lệ có thai cũng liên quan đến độ dày cứu về liên quan của ĐDNM tử cung đến tỷ lệ có niêm mạc tử cung (không có trường hợp nào có thai trong IUI, Cao Ngọc Thành và CS cho thấy thai khi ĐDNMTC < 8mm, tỷ lệ có thai sinh hóa tỷ lệ có thai cao hơn (14,78%) ở nhóm có độ - có thai lâm sàng ở nhóm có ĐDNM tử cung 8- dày nội mạc tử cung tại thời điểm thực hiện IUI 10 (mm) là 16,7%, ở nhóm > 10 (mm) là 8,3%). ≥ 7 mm. Ở nhóm nội mạc tử cung < 7mm tỷ lệ + Tỷ lệ có thai liên quan đến tỷ lệ tinh trùng này chỉ đạt 4,08% (p < 0,01) [1]. Theo Đỗ Thị di động sau lọc rửa. Hải (Hải Phòng) tỉ lệ có thai ở nhóm có nội mạc ≥ 7mm là 12,4% và nhóm < 7mm là 4,08% [2]. TÀI LIỆU THAM KHẢO Nhiều nghiên cứu cho thấy tỷ lệ có thai cao ở 1. Cao Ngọc Thành (2007), “Bơm tinh trùng đã lọc những chu kỳ có độ dày niêm mạc tử cung dày rửa vào buồng tử cung - Phương pháp hỗ trợ sinh sản và hiệu quả”, Chuyên đề Sản phụ khoa, trang hơn và tăng phát triển nhanh hơn, ngưỡng độ 32 - 37. dày niêm mạc tử cung thấp nhất được ghi nhận 2. Đỗ Thị Hải (2004), Kỹ thuật bơm tinh trùng có thai là 6mm, nhưng khi độ dày niêm mạc tử vào buồng tử cung (Intrauterine insemination – cung > 14mm thì tỷ lệ có thai cũng giảm. Như IUI) tại bệnh viện Phụ sản Hải Phòng trong 2 năm vậy, chuẩn bị nội mạc tử cung trước khi thực 2004- 2005, Hội nghị vô sinh - hiếm muộn và hỗ trợ sinh sản, Hà Nội 9/2006. 104
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2