intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu đặc điểm hình ảnh của ung thư tụy trên siêu âm nội soi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu với mục đích mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi (SANS) ung thư tụy (UTT). Đối tượng và phương pháp: Tổng số 36 bệnh nhân được thu nhận vào nghiên cứu có khối u tụy trên siêu âm nội soi cùng với các phương pháp khác như chụp cắt lớp ổ bụng, cộng hưởng từ, siêu âm ổ bụng, tiến hành tại bệnh viện Bạch mai từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 5 năm 2021.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu đặc điểm hình ảnh của ung thư tụy trên siêu âm nội soi

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 2 - 2022 hạn cho phép. Với tình trạng hàm lượng chì cao trạng sản xuất, kinh doanh và mức độ ô nhiễm trong sữa là một vấn đề đáng báo động do sinh học, hóa học trong một số thực phẩm cho những tác hại mà chúng gây nên, khi mà đối trẻ em và phụ nữ mang thai”, mã số đề tài: tượng tiêu thụ nhiều nhất là người già và trẻ nhỏ. ĐTĐL.CN-05/19. Như vậy, trong nghiên cứu của chúng tôi cũng như các nghiên cứu trên thế giới đều cho TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Introduction and Excutive summary of the thấy có sự ô nhiễm Chì trong sữa và các sản Supplement, Role of Milk and Dairy Products in phẩm từ sữa. Với tình trạng nhiễm kim loại nặng Health and Prevention of NoncommunicableChronic ở một số mẫu có thể đem lại ảnh hưởng đối với Diseases: A Series of Systematic Reviews. Ángel Gil sức khỏe. Cần thực hiện đánh giá các nguy cơ and Rosa M Ortega. 2. Assessment of dairy products consumed on sức khỏe với các chỉ số nguy cơ, chỉ số rủi ro. the Arakmarket as determined by heavy metal Trong phạm vi nghiên cứu, chúng tôi chưa thực residues. Mohammad Rezaei, Hajar Akbari hiện nội dung này. Đây là một trong những điểm Dastjerdi, Hassan Jafari, Ali Farahi, Arman Shahabi, hạn chế của nghiên cứu. Hossein Javdani, Hossein Teimoory, Mohammad Yahyaei, Ali Akbar Malekirad. Health. Vol.6 V. KẾT LUẬN No.5(2014), Paper ID 43105, 5 pages. 3. Heavy Metals Toxicity and the Environment Paul B Nghiên cứu xác định hàm lượng Chì trong sữa Tchounwou*, Clement G Yedjou, Anita K Patlolla, and và các sản phẩm từ sữa, kết quả cho thấy tỉ lệ Dwayne J Sutton NIH-RCMI Center for Environmental nhiễm và vượt quá tiêu chuẩn cho phép của Chì Health, College of Science, Engineering and trong các sản phẩm là tương đối cao (lần lượt Technology, Jackson State University, 1400 Lynch Street, Box 18750, Jackson, MS 39217, USA. là36,7% và 12%) so với giới hạn tối đa cho phép 4. Heavy metals and trace elements levels in milk theo QCVN 8-2:2011/BYT, điều này đồng nghĩa and milk products. Arafa M. S. Meshref• Walaa A. với việc tiêu thụ các sản phẩm này trong thời Moselhy, Nour El-Houda Y. Hassan. gian dài có thể ảnh hưởng đến sức khỏe người 5. Heavy Metal Concentrations in Dairy Products tiêu dùng, đặc biệt ở những lứa tuổi tiêu thụ sữa from Sheep Milk Collected in Two Regions of Southern Italy. Aniello Anastasio. Rosa Caggiano, nhiều và dễ bị ảnh hưởng như trẻ em và người Maria Macchiato, Catellani Paolo, Maria Ragosta, cao tuổi. Biện pháp đưa ra là cần tìm nguồn gây Salvatore Paino. nhiễm chì vào sữa từ nguyên vật liệu nuôi bò ở 6. Absorption Mechanisms of Iron, Copper, and trang trại cũng như trong quá trình sản xuất bảo Zinc An Overview. Yukina Nishito, Taiho Kambe. Nutr Sci Vitaminol, 64, 1-7, 2018. quản sản phẩm và cần tiếp tục đánh giá nguy cơ 7. Heavy Metal Levels in Milk and Cheese Produced sức khỏe với các chỉ số nguy cơ, chỉ số rủi ro từ in the Kvemo Kartli Region, Georgia. Rami Al đó đưa ra hướng xử lý tiếp theo. Sidawi, Giorgi Ghambashidze, Teo Urushadze and Lời cám ơn: Các tác giả trân thành cám ơn Angelika Ploeger. 8. Effect of processing of dairy products on level of BCN Đề tài ĐTĐL.CN-05/19. Công trình nghiên some heavy metals. Amr A. Amer Dept. Food cứu là sản phẩm của đề tài “Nghiên cứu thực Hygiene, Fac. Vet. Med., Alex. Univ. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA UNG THƯ TỤY TRÊN SIÊU ÂM NỘI SOI Nguyễn Công Long¹, Đào Lệ Quyên² TÓM TẮT tụy trên siêu âm nội soi cùng với các phương pháp khác như chụp cắt lớp ổ bụng, cộng hưởng từ, siêu 6 Mục tiêu: Nghiên cứu với mục đích mô tả đặc âm ổ bụng, tiến hành tại bệnh viện Bạch mai từ tháng điểm hình ảnh siêu âm nội soi (SANS) ung thư tụy 1 năm 2020 đến tháng 5 năm 2021. Kết quả: Tuổi (UTT). Đối tượng và phương pháp: Tổng số 36 trung bình khối u quan sát trên EUS là 3,5±1,5 cm; bệnh nhân được thu nhận vào nghiên cứu có khối u 76.9% khối u nằm ở đầu tụy, cấu trúc giảm âm 65.4%, bờ không đều 96.2%, u đặc 92.3%; nhu mô ¹Trung tâm tiêu hóa gan mật bệnh viện Bạch mai tụy không đều 84.6%, giãn ống tụy 69.2%, hạch ổ ²Bệnh viện Bắc Thăng Long bụng 57.7%, xâm lấn mạch 11.5%, giai đoạn IIB Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Công Long chiếm 42,3%. Kết luận: Siêu âm nội soi là phương Email: nguyenconglongbvbm@gmail.com pháp chẩn đoán hình ảnh có giá trị cao trong chẩn Ngày nhận bài: 9.12.2021 đoán ung thư tụy. Ngày phản biện khoa học: 21.01.2022 Từ khóa: Siêu âm nội soi, ung thư tụy Ngày duyệt bài: 10.2.2022 21
  2. vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022 SUMMARY - Đối tượng: 36 bệnh nhân được chẩn đoán EVALUATED ON CHARACTERISTICS OF ung thư tụy nằm nội trú tại bệnh viện Bạch Mai. PANCREATIC CANCER ON ENDOSCOPIC Thời gian thu thập số liệu từ tháng 1/2020 đến tháng 5/2021 ULTRASONOGRAPHY Objectives: The aim of this study was the Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân. Mỗi bệnh evaluation of endoscopic ultrasonography (EUS) nhân được lựa chọn nghiên cứu có đầy đủ các imaging of pancreatic cancer. Method: A total of 36 tiêu chuẩn sau: patients were enrolled with pancreatic tumors by EUS - Tuổi bệnh nhân: trên 18 tuổi. and other methods such as computed tomography, - Có tổn thương khu trú tại tụy hoặc dấu hiệu magnetic resonance imaging, and abdominal ultrasound gián tiếp nghi ngờ là ung thư tụy trên các at Bach Mai Hospital from January 2020 to May 2021. Results: The average tumor size observed on EUS is phương tiện chẩn đoán hình ảnh như: siêu âm, 3.5±1.5 cm; 76.9% tumor at head of pancreatic, cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ. hypoechoic structure (65.4%), irregular border - được chẩn đoán khẳng định ung thư tụy (96.2%), solid tumor (92.3%); extra-tumor lesions on bằng mô bệnh học EUS: irregular pancreatic parenchyma (84.6%), dilated - Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ. pancreatic duct (69.2%), abdominal lymph nodes (57.7%), vascular invasion (11.5%), and stage IIB Tiêu chuẩn loại trừ accounts for 42.3%. Conclusion: Endoscopic - Chống chỉ định nội soi đường tiêu hóa trên ultrasonography is a highly valuable imaging diagnostic (suy tim, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim, cơn cao method in diagnosis of pancreatic cancer. huyết áp). Key words: endoscopic ultrasonography, - Hẹp môn vị, hẹp hành tá tràng, tá tràng. pancreatic cancer. - Bệnh nhân đã phẫu thuật cắt dạ dày, nối I. ĐẶT VẤN ĐỀ mật - ruột, nối mật – tụy. Ung thư tụy (UTT) là một bệnh lý ác tính, - Nang giả tụy. chiếm 85-90% các loại u tụy, là một trong những - Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu và nguyên nhân hàng đầu gây tử vong liên quan tiến cứu đến ung thư trên toàn thế giới[1]. Do các triệu Chúng tôi lấy tiêu chuẩn chẩn đoán ung thư chứng của UTT là không điển hình khi khởi phát tụy trên SANS của Hội siêu âm Nhật Bản[4], bao và dần dần tiến triển theo thời gian, như đau gồm các tiêu chuẩn sau: bụng thượng vị, giảm cân, khó chịu, buồn nôn, Tổn thương tại u: Cấu trúc âm của u trên mệt mỏi, vàng da… khiến cho việc chẩn đoán SANS: Nếu u nhỏ (≤ 2 cm) thì cấu trúc âm là thường ở giai đoạn muộn (80%)[2]. Tuy nhiên, giảm âm đồng nhất. Nếu u lớn (> 2 cm) thì cấu tỷ lệ sống sau 5 năm có thể tăng lên khoảng trúc âm là không đồng nhất (tăng âm trong 60% nếu ung thư tụy được phát hiện sớm (kích khối). Ranh giới u: U có ranh giới rõ hoặc không thước ≤ 2 cm) và điều trị thích hợp.[3] Vì vậy, rõ. Bờ u: U có bờ đều hoặc không đều. phát hiện sớm khối u hoặc các tổn thương tiền Xử lý số liệu. Số liệu được xử lý bằng phần căn của nó với chứng loạn sản có thể là cách tiếp mềm SPSS 20.0, với giá trị p< 0,05 được coi là cận hiệu quả nhất để cải thiện khả năng sống có ý nghĩa thống kê. sót. Những năm gần đây, mặc dù có nhiều tiến III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bộ trong lĩnh vực chẩn đoán hình ảnh, nhưng chẩn đoán những tổn thương nhỏ vẫn được coi là khó. Siêu âm nội soi (SANS) đã được chứng minh là có độ chính xác cao hơn trong chẩn đoán khối u tụy so với chụp cắt lớp vi tính thông thường với độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn, đặc biệt đối với các khối u nhỏ (≤ 2cm). Tại Việt Nam, một số cơ sở Y tế đã trang bị máy SANS nhưng các kỹ thuật chẩn đoán và điều trị bằng SANS chưa phát triển đặc biệt là trong chẩn đoán UTT. Vì vậy nhằm góp phần vào chẩn đoán sớm và tiên lượng bệnh nhân ung thư tụy chúng Biểu đồ 1: Phân bố bệnh theo nhóm tuổi tôi làm nghiên cứu nhằm nghiên cứu đặc điểm u trong ung thư tụy (n=36) tụy trên siêu âm nội soi. Nhóm tuổi của đối tượng chủ yếu trên 60 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tuổi, chiếm 61,1%. Đứng thứ 2 là nhóm tuổi từ 22
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 2 - 2022 51 – 60 tuổi, chiếm 33,3%. Nhóm tuổi từ 41 đến Thân 4 15,4 50 tuổi chiếm 5,6%và không có bệnh nhân nào Đuôi 2 7,7 dưới 40 tuổi. Có 2 7,7 Sỏi tụy Không 24 92,3 Giảm 17 65,4 Cấu trúc âm Tăng 2 7,7 Hỗn hợp 7 26,9 Đều 1 3,9 Bờ khối u Không đều 25 96,1 Rõ 8 30,8 Ranh giới u Không rõ 18 69,2 U đặc 24 92,3 U tụy U nang 2 7,7 Ung thư tụy trên SANS 26 72,2 Không ung thư tụy trên SANS 10 27,8 Ung thư tụy trên giải phẫu bệnh 36 100 Biểu đồ 2: Đặc điểm triệu chứng cơ năng Kích thước u trung bình quan sát trên siêu âm ung thư tụy (n=36) nội soi là 3,5 ± 1,5cm. 76,9% các trường hợp Triệu chứng cơ năng thường gặp nhất trong ung thư tụy ở vị trí đầu tụy. Biểu hiện chủ yếu ở nghiên cứu là đau bụng (86,1%), tiếp theo là các dạng cấu trúc giảm âm với 65,4%, bờ không đều triệu chứng ăn kém (83,3%), mệt mỏi (83,3%), (96,1%) và là u đặc (92,3%). Có 26 trường hợp sút cân (83,3%), đầy bụng (80,6%). Có 38,9% chẩn đoán là ung thư tụy trên siêu âm nội soi, bệnh nhân có bệnh tiểu đường. chiếm 72,2% trong tổng số các trường hợp chẩn Bảng 1: Nồng độ CA19.9 huyết thanh đoán ung thư tụy trên giải phẫu bệnh. Ung thư tuỵ CA 19.9 (U/ml) IV. BÀN LUẬN n % Tuổi trung bình của bệnh nhân ung thư tụy ≤37 6 24,0 trong nghiên cứu là 61,3 ± 8,0 tuổi, thấp nhất là 37-100 3 12,0 48 tuổi, cao nhất là 74 tuổi. 100-200 3 12,0 Nhóm tuổi của đối tượng chủ yếu trên 60 200-300 2 8,0 tuổi, chiếm 61,1%. Đứng thứ 2 là nhóm tuổi từ 300-400 0 0 51 – 60 tuổi, chiếm 33,3%. Nhóm tuổi từ 41 đến 400-500 1 4,0 50 tuổi chiếm tỉ lệ là 5,6% và không có bệnh 500 – 100 1 4,0 nhân dưới 40 tuổi. Theo thông báo của WHO ≥ 1000 9 36,0 (2000) [5]: Bệnh nhân mắc ung thư tụy chủ yếu Tổng 25 100 ở trong độ tuổi 60 - 80, hiếm khi mắc ung thư Có xét nghiệm CA19.9 25 (69,4) tụy ở độ tuổi ≤ 40. Kết quả nghiên cứu của tôi Không có xét nghiệm CA19.9 11 (30,6) tương đồng với các tác giả khác như: Furukawa Chung 36 (100) và cộng sự [6]. Khi thống kê về các triệu chứng X ± SD 535,7 ± 612,7 cơ năng, chúng tôi nhận thấy các triệu chứng (Min – Max) (0,6 - 1972) Trung vị 218,3 thường gặp của 36 bệnh nhân UTT là: đau bụng (86,1%), tiếp theo là các triệu chứng ăn kém Bảng 2: Đặc điểm tổn thương tại khối u (83,3%), mệt mỏi (83,3%), sút cân (83,3%), trên đối tượng được chẩn đoán ung thư tụy siêu âm nội soi đầy bụng (80,6%). Đây là một trong những lý do chính làm người bệnh đi khám. So sánh với các Số lượng Tỉ lệ Chỉ số Đặc điểm nghiên cứu khác kết quả nghiên cứu của chúng (n) (%) ≤2 4 15,4 tôi là tương đồng như nghiên cứu của tác giả Lê Kích thước u Thị Hải Yến với triệu chứng đau bụng là triệu 2-4 17 65,4 (cm) chứng thường gặp khiến bệnh nhân đến khám >4 5 19,2 (68,2%). Dấu ấn chỉ điểm ung thư rất có giá trị Kích thước trung X ± SD 3,5 ± 1,5 trong chẩn đoán bệnh ở giai đoạn tiền UTT, bình u (cm) (Min – Max) (1,3 - 7) phân biệt u lành và u ác tính, đến nay, chỉ có CA Vị trí u tụy Đầu 20 76,9 19.9 được Cục quản lý Thực phẩm và Dược (Hoa 23
  4. vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022 Kỳ) chấp thuận, khuyến cáo ứng dụng trong Siêu âm nội soi là kỹ thuật chẩn đoán tương chẩn đoán UTT, nghiên cứu của chúng tôi, nồng đối chính xác và khá an toàn trong chẩn đoán độ CA 19.9 trung bình là 535,7 ± 612,7U/ml. ung thư tụy. Kỹ thuật này nên được phổ biến Nồng độ CA 19.9 phân phối không chuẩn, có rộng rãi cho các bác sỹ chuyên ngành Tiêu hóa - khoảng biến thiên rất rộng (nhỏ nhất 0,6 và lớn Gan mật, Ngoại khoa và Ung bướu để phục vụ nhất 1972U/ml). Về kích thước u trên SANS: kích cho công tác chẩn đoán và định hướng kế hoạch thước u trung bình quan sát trên siêu âm nội soi điều trị cho các bệnh nhân ung thư tụy. là 3,5 ± 1,5cm. Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO, TÀI LIỆU THAM KHẢO kích thước trung bình ung thư tụy từ 2,5 - 3,5 1. Howes, N., et al., Clinical and genetic (cm). U đầu tụy 76,9%, thân tụy 15,4% và u characteristics of hereditary pancreatitis in Europe. đuôi tụy 7,7%. Theo báo cáo của WHO [5], u Clin Gastroenterol Hepatol, 2004. 2(3): p. 252-61. đầu tụy chiếm tỷ lệ 60% - 70%, còn lại là u thân 2. Ansari, D., et al., Pancreatic cancer: yesterday, today and tomorrow. Future Oncol, 2016. 12(16): và đuôi tụy. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi: p. 1929-46. Cấu trúc giảm âm thường gặp trên siêu âm nội 3. Chari, S.T. Detecting early pancreatic cancer: soi với 65,4%, các trường hợp ung thư đầu tụy problems and prospects. in Seminars in oncology. 2007. Elsevier. là 65,0% và 75,0% ung thư thân tụy, cấu trúc 4. Ultrasonographic diagnostic criteria for tăng âm ít gặp, bờ không đều (96,15%) và là u pancreatic cancer. J Med Ultrason (2001), đặc (92,31%). Hầu hết các trường hợp có u dưới 2013. 40(4): p. 497-504. 4 cm có cấu trúc giảm âm trên siêu âm nội soi. U 5. Hamilton, S.R. and L.A. Aaltonen, Pathology and genetics of tumours of the digestive system. có kích thước > 4cm thường gặp cấu trúc tăng Vol. 2. 2000: IARC press Lyon:. âm và hỗn hợp chiếm tỉ lệ cao. 6. Furukawa, H., et al., Clinicopathologic features of small pancreatic adenocarconoma: A collective V. KẾT LUẬN study. 1996. 78(5): p. 986-990. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẤT THƯỜNG TRỞ VỀ HOÀN TOÀN CÁC TĨNH MẠCH PHỔI CÓ TẮC NGHẼN TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Lý Thịnh Trường*, Mai Đình Duyên* TÓM TẮT hoàn toàn có tắc nghẽn là khả quan. Từ khoá: Bất thường trở về hoàn toàn tĩnh mạch 7 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị sau phẫu phổi, tắc nghẽn, phẫu thuật chuyển các tĩnh mạch thuật chuyển các tĩnh mạch phổi về nhĩ trái ở các bệnh phổi về nhĩ trái nhân bất thường trở về tĩnh mạch phổi hoàn toàn có tắc nghẽn tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng- SUMMARY phương pháp: Từ tháng 1 năm 2011 đến tháng 2 năm 2016, tổng số 35 trường hợp bất thường tĩnh OUTCOMES OF SURGICAL REPAIR OF mạch phổi có tắc nghẽn đã được phẫu thuật chuyển OBSTRUCTED TOTAL ANOMALOUS các tĩnh mạch phổi về nhĩ trái trong tổng số 179 PULMONARY VENOUS CONNECTION AT trường hợp bất thường tĩnh mạch phổi đã được phẫu VIETNAM NATIONAL CHILDREN’S HOSPITAL thuật tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Kết quả: Tỷ lệ tử Objects: Evaluation outcome after surgery of vong chung trong nhóm bệnh là 14,3% (5/35) với tỷ obstructed total anomalous pulmonary venous lệ tử vong sớm sau phẫu thuật là 11,4% (4/35) và tỷ connection in National Hospital of Pediatrics, Hanoi, lệ tử vong muộn sau phẫu thuật là 2,9% (1/35). Kết Viet Nam. Methods: From January 2011 to February quả kiểm tra sau phẫu thuật với thời gian theo dõi 2016, a total of 35 consecutive patients of obstructed trung bình là 14,96 ± 15,99 tháng cho thấy tất cả các total anomalous pulmonary venous connection bệnh nhân đều ổn định, không có trường hợp nào underwent surgery in National Hospital of Pediatrics, xuất hiện hẹp miệng nối hoặc hẹp các tĩnh mạch phổi Hanoi, Viet Nam. Results: The mortality was 14,3% ngoại biên sau phẫu thuật. Kết luận: Kết quả điều trị (5/35) with hospital mortality was 11,4% and late phẫu thuật bệnh lý bất thường trở về tĩnh mạch phổi mortality was 2,9%. Follow-up was complete with all survivors showing no postoperative pulmonary venous *TrtTim mạch Trẻ em, Bệnh viện Nhi Trung Ương. obstruction. Conclusions: Mid-term results after Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Lý Thịnh Trường surgery of obstructed total anomalous pulmonary Email: nlttruong@gmail.com venous connection are favorable. Ngày nhận bài: 8.12.2021 Keywords: total anomalous pulmonary venous Ngày phản biện khoa học: 17.01.2022 connection, obstructed, surgical repair of drainage the Ngày duyệt bài: 9.2.2022 anomalous pulmonary vein to the left atrium. 24
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2