intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị chảy máu não ở người trẻ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị chảy máu não ở người trẻ tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và hình ảnh học, cũng như các căn nguyên chảy máu não ở nhóm bệnh người trẻ để giúp chúng ta có chiến lược điều trị tốt nhất cho nhóm bệnh nhân này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị chảy máu não ở người trẻ

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU NÃO Ở NGƯỜI TRẺ Nguyễn Tiến Dũng1, Mai Duy Tôn1,2,3 TÓM TẮT 26 Từ khóa: Chảy máu trong sọ; người trẻ; hình Đặt vấn đề: Chảy máu não ở người trẻ là ảnh học chảy máu não. đang là một vấn đề nhức nhối, vì cuộc sống tương lai của người trẻ còn rất dài. Mục tiêu: SUMMARY Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và CLINICAL CHARACTERISTICS, RISK hình ảnh học, cũng như các căn nguyên chảy FACTORS AND IMAGING, OF máu não ở nhóm bệnh người trẻ để giúp chúng ta CEREBRAL HEMORRHAGE IN có chiến lược điều trị tốt nhất cho nhóm bệnh YOUNG PATIENTS nhân (BN) này. Phương pháp: Nghiên cứu hồi Background and goal: Brain bleeding in cứu toàn bộ BN chảy máu não dưới 45 tuổi nhập young people is a painful problem, because the viện qua Trung tâm Đột quỵ Bạch Mai từ future life of young people is still very long. The 09/11/2021-04.2022. Kết quả: Gồm 212 BN; goal of our study is to understand the clinical Nam giới: 69.8%; 50% BN có Glasgow 15 điểm, characteristics, risk factors and imaging, as well 30.7% có NIHSS > 16 điểm, 30.2% có NIHSS < as the causes of cerebral hemorrhage in young 4 điểm; tiền sử tăng huyết áp: 35.85%, tiền sử đột patients to help us have the best treatment quỵ não cũ: 3.77% và hút thuốc: 3.77%. Chảy strategy for this group of patients. Methods: We máu não vùng nhân xám: 159/212 (75%); chảy conducted a retrospective study of all young máu thùy não 114/212 (53.7%), chảy máu não patients with cerebral hemorrhage under 45 years thất 96/212 (45.28%). Căn nguyên chảy máu: of age admitted to Bach Mai Stroke Center from tăng huyết áp (39%), dị dạng thông động tĩnh November 9, 2021-April 2022, recruited 212 mạch não (32%). Tỷ lệ tử vong ngày thứ 90: patients. Results: in the study, there were mainly 28.8%, hồi phục chức năng thần kinh tốt (mRS 0- male patients, accounting for 69.8%; 50% of 2) ngày thứ 90: 59.4%. Kết luận: Vị trí chảy hospitalized patients had Glasgow 15 points, máu não thường gặp nhất ở nhóm người trẻ là ở 30.7% of patients had NIHSS > 16 points, 30.2% nhân xám trung ương. Tăng huyết áp và dị dạng of patients had NIHSS < 4 points; The most thông động tĩnh mạch là hai căn nguyên thường common risk factor for cerebral hemorrhage was gặp nhất ở bệnh nhân chảy máu não người trẻ. hypertension (35.85%), followed by a history of previous stroke (3.77%) and smoking (3.77%). 1 Bệnh viện Bạch Mai, The most common site of brain bleeding is the 2 Đại học Y Dược - Đại học Quốc Gia Hà Nội, gray nucleus area, accounting for 159/212 (75%); 3 Đại học Y Hà Nội followed by lobes 114/212 (53.7%), ventricle Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tiến Dũng 96/212 (45.28%). The most common causes of Email: nguyentiendungtm29@gmail.com cerebral hemorrhage were hypertension (39%) Ngày nhận bài: 22.8.2022 and cerebral arteriovenous malformation (32%). Ngày phản biện khoa học: 26.8.2022 The mortality rate on the 90th day of the study Ngày duyệt bài: 14.9.2022 206
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 group was 28.8%, the group with good II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU neurological recovery mRS 0-2 day 90 accounted 2.1. Đối tượng: for 59.4%. Conclusion: Our study found that the Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả BN được most common site of brain bleeding in young chẩn đoán xác đinh chảy máu trong sọ có people was in the central gray nucleus. tuổi từ 10 đến 45 tuổi. Hypertension and arteriovenous malformation are the two most common causes in young Tiêu chuẩn loại trừ: Các BN có một trong patients with cerebral hemorrhage. các bệnh lý đi kèm sau: Chảy máu dưới Key word: intracerebral haemorrhage; young nhện; Chảy máu trong sọ do chấn thương; Tụ adult; intracerebral haemorrhage image. máu dưới màng cứng; Tụ máu ngoài màng cứng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Những năm gần đây, số lượng BN đột quỵ Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả não ở người trẻ có xu hướng gia tăng, đây cắt ngang, hồi cứu hồ sơ bệnh án. được coi là một thách thức đối với xã hội. Cỡ mẫu nghiên cứu: Thuận tiện. Tuy nhiên, chảy máu trong sọ ở người trẻ Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được hiện tại vẫn chưa được hiểu rõ ràng. Năm xử lý và phân tích bằng phần mềm thống kê 1987, Toffol và cộng sự nghiên cứu trên 72 mô tả các biến số nghiên cứu. BN chảy máu trong sọ dưới 45 tuổi, cho thấy Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm Đột quỵ tỷ lệ tử vong trong viện là 13%4. Bevan trên Bệnh viện Bạch Mai 46 BN dưới 45 tuổi, tỷ lệ tử vong trong viện Thời gian nghiên cứu: Hồi cứu toàn bộ hồ là 26% 5. Năm 2005, Lai (Đài Loan), thu sơ bệnh án từ 09/11/2020 - 04/2022. dung 246 BN chảy máu trong sọ dưới 45 tuổi, cho thấy tỷ lệ tử vong trong viện là III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 24%6. Gần đây nhất, năm 2015, Riku-Jaakko 3.1. Đặc điểm lâm sàng khi nhập viện Koivunen thấy rằng tỷ lệ tử vong trong viện Nghiên cứu thu tuyển được 212 BN chảy là 14.9%, trên 336 bệnh nhân trẻ3. Các máu não, trong đó 148 (69.8%) nam giới và nghiên cứu trên có một đặc điểm chung là 64 (30.2%) nữ giới. Nhóm tuổi 31-40 tuổi căn nguyên chảy máu trong sọ ở người trẻ rất chiếm 81 (38.2%) BN, từ 10-20 tuổi chiếm đa dạng. 32 (15.1%) BN. Ở Việt Nam, chảy máu trong sọ ở người Đặc điểm lâm sàng: BN tỉnh hoàn toàn trẻ đang là một vấn đề báo động trong thời (Glasgow 15 điểm) chiếm 106/212 (50%) gian gần đây. Chính vì vậy chúng tôi tiến BN; Hôn mê sâu (Glasgow
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 Mức độ nặng của bệnh theo điểm NIHSS: NIHSS 8-16 là 49/212 (23.1%) và NIHSS từ nhóm có điểm NIHSS > 16 chiếm 65/212 4-7 có 34/212 (16%). (30.7%); NIHSS < 4 là 64/212 (30.2%); Điểm Glasgow 15 13-14 9-12
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Vị trí chảy máu Số lượng bệnh nhân (%) Nhân xám 159 (75%) Nhân bèo 58 (27.36%) Bao trong 31 (14.62%) Bao ngoài 30 (14.15%) Đồi thị 27 (12.74%) Nhân đuôi 13 (6.13%) Vùng thùy não 114 (53.77%) Vùng não hố sau 41 (19.34%) Thân não 20 (9.44%) Tiểu não 21 (9.9%) Não thất 96 (45.28%) Thể tích khối máu tụ trung bình của nhóm nghiên cứu là 31.12 (5-162)ml. 3.4. Đặc điểm căn nguyên chảy máu não Trong các căn nguyên gây chảy máu não: Tăng huyết áp 39%; Thông động-tĩnh mạch: 32%; Căn nguyên chưa xác định: 14%; Rối loạn đông máu: 6%; U mạch thể hang (carvenoma): 5%; Các căn nguyên khác: 3%; Sử dụng thuốc kháng huyết khối (kháng tiểu cầu và kháng đông): 1% bệnh nhân. Căn nguyên Thuốc kháng huyết khác khối Carvenoma 3% 1% 5% RL đông máu 6% THA Căn nguyên 39% chưa xác định 14% AVM 32% CĂN NGUYÊN CHẢY MÁU NÃO 3.5. Kết cục điều trị theo điểm mRS tại ngày ra viện và ngày thứ 90 Tại thời điểm ra viện: tỷ lệ tử vong chiếm 1.9%; Điểm mRS 5 khi ra viện là 57/212 (26.9%). Tỉ lệ BN có khả năng sống độc lập khi ra viện (mRS 0-2) là 78/212 (36.7%). 209
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 PHÂ N B Ố ĐI ỂM MRS 0 1 2 3 4 5 6 0.9% MR S NG ÀY 9 0 21.2% 24.5% 13.7% 10.8% 0% 28.8% M R S R A V I Ệ N 2.8% 16% 17.9% 17.5% 17% 26.9% 1.9% Kết cục tại ngày thứ 90: tỷ lệ tử vong 61/212 (28.8%); tỷ lệ BN có khả năng sống độc lập (mRS 0-2): 126/212 (59.43%). IV. BÀN LUẬN 80%, của Kalita 57%, của Rutten-Jacob với Đặc điểm lâm sàng của nhóm người trẻ bị 24% 6–9. chảy máu não có đặc trưng mức độ tình trạng Đặc điểm hình ảnh học của chảy máu não rối loạn ý thức và điểm NIHSS nói chung là người trẻ trong quần thể BN nghiên cứu, thấp. Trong nghiên cứu của chúng tôi có đến chúng tôi thấy vị trí thường gặp nhất là vùng 50% BN có Glasgow 15 điểm, và 30.2% BN nhân xám 159/212 (75%), tiếp theo là ở thùy có điểm NIHSS dưới 4. Kết quả này cũng não 114/212 (53.7%), vùng não hố sau (gồm tương tự như trong nghiên cứu của Koivunen tiểu não và thân não) 41/212 (19.34%). Kết và của Lai 3,6. quả này cũng tương tự nghiên cứu của Lai và Các yếu tố nguy cơ chảy máu não ở người cộng sự, vùng nhân xám chiếm tỷ lệ cao nhất trẻ trong nghiên cứu: tăng huyết áp là yếu tố với 49%, tiếp theo là vùng thùy não 25% và chiếm phần lớn với 76/212 (35.6%), sau đó vùng não hố sau là 20.3% 6. là tiền sử đột quỵ não cũ (3.77%), hút thuốc Thể tích khối máu tụ theo công thức (3.77%), đái tháo đường 3.3%. Trong nghiên abc/2: Để đảm bảo độ chính xác, chúng tôi cứu của Koivunen năm 20143 trên 336 BN đo thể tích khối máu tụ cho những BN có trẻ, thấy số lượng BN có tiền sử tăng huyết máu tụ nhu mô ở một vị trí. Chúng tôi đo của áp chiếm cao nhất trong các yếu tố nguy cơ 200/212 BN thấy thể tích trung bình khối chảy máu não với 29.8%; tiếp sau là hút máu tụ là 31.12ml, thể tích nhỏ nhất là 5ml, thuốc 22.3%, đái tháo đường 5.1%, tiền sử lớn nhất là 162ml. đột quỵ cũ 4.2%, ung thư 1.8%. Tăng huyết Về các căn nguyên chảy máu não: tăng áp cũng là yếu tố nguy cơ hay gặp nhất trong huyết áp chiếm cao nhất là 39%, tiếp đó là nghiên cứu của Lai với 48.7%, của Chen AVM 32%, căn nguyên chưa xác định 14%, rối loạn đông máu, carvenoma và căn nguyên 210
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 khác tương ứng là 6%, 5% và 3%. Tăng có sự thuần nhất của một trung tâm. Thứ hai huyết áp và AVM là hai căn nguyên thường số lượng BN còn khiêm tốn. gặp nhất trong các nghiên cứu của Koivunen 2014 (25% và 13.4%), Rutten-Jacobs 2014 V. KẾT LUẬN (27% và 22%), Kalita 2014 (79% và 4%), Vị trí chảy máu não thường gặp nhất ở Roditis 2011 (63% và 13%), Lai 2005 (47% nhóm người trẻ là ở nhân xám trung ương. và 17%) 3,6,8–10. Tăng huyết áp và dị dạng thông động tĩnh Về kết cục điều trị tại ngày ra viện: Tỷ lệ mạch là hai căn nguyên thường gặp nhất. Kết BN tử vong trong viện (mRS 6) là 1.9%, tỷ cục điều trị chảy máu não người trẻ có tỷ lệ lệ (mRS 5) khi ra viện là 26.9%. Tỷ lệ tử hồi phục chức năng thần kinh (mRS 0-2) tới vong trong viện ở các nghiên cứu của 59.4%. Rutten-Jacobs 2014 (20%), Kalita 2014 TÀI LIỆU THAM KHẢO (25%), Awada 1998 (27%), Lai 2005 là 24% 6,8–10 1. Elliott J, Smith M. The acute management of . Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ intracerebral hemorrhage: a clinical review. tử vong trong viện thấp hơn các nghiên cứu Anesth Analg. 2010;110(5):1419-1427. của các tác giả khác, nhưng tỷ lệ (mRS 5) doi:10.1213/ANE.0b013e3181d568c8 khá cao lúc ra viện, có thể là do văn hóa của 2. Hemphill JC 3rd, Greenberg SM, người dân Việt Nam thường muốn người Anderson CS, et al. Guidelines for the thân được mất tại nhà nên thường xin đưa Management of Spontaneous Intracerebral BN về nhà khi tình trạng rất nguy kịch. Và Hemorrhage: A Guideline for Healthcare điều này đã được minh chứng rõ ở tỷ lệ BN Professionals From the American Heart Association/American Stroke Association. có (mRS 6) dến ngày thứ 90 chiếm 28.8%. Stroke. 2015;46(7):2032-2060. Số lượng BN có kết cục phục hồi chức năng doi:10.1161/STR.0000000000000069 thần kinh tốt (mRS 0-2) ngày thứ 90 là 3. Koivunen RJ, Satopää J, Meretoja A, et al. 59.4%, một con số rất tốt. Incidence, risk factors, etiology, severity and Nghiên cứu của chúng tôi có một số hạn short-term outcome of non-traumatic chế. Thứ nhất là các BN không thuần nhất intracerebral hemorrhage in young adults. Eur trong điều trị tại một trung tâm ở Bệnh viện J Neurol. 2015;22(1):123-132. Bạch Mai. Bệnh nhân nhập viện tại Trung doi:10.1111/ene.12543 tâm Đột quỵ, nếu có chỉ định can thiệp mạch 4. Toffol GJ, Biller J, Adams HPJ. não sẽ chuyển đến Trung tâm Điện quang Nontraumatic intracerebral hemorrhage in young adults. Arch Neurol. 1987;44(5):483- can thiệp sau đó điều trị tại Trung tâm Đột 485. quỵ. Nếu BN có chỉ định phẫu thuật sẽ doi:10.1001/archneur.1987.00520170013014 chuyển khoa phẫu thuật thần kinh phẫu thuật 5. Bevan H, Sharma K, Bradley W. Stroke in và điều trị sau đó ở khoa hồi sức ngoại. Một young adults. Stroke. 1990;21(3):382-386. số ca được nằm điều trị tại khoa Nhi, trung doi:10.1161/01.str.21.3.382 tâm Thần kinh. Do đó kết cục điều trị không 211
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2