Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân chảy máu não có đặt nội khí quản
lượt xem 0
download
Chảy máu não chiếm khoảng 10% các trường hợp đột quỵ não. Chảy máu não có đặt nội khí quản có tỷ lệ tử vong rất cao, lâm sàng đa dạng. Ở Việt Nam, chảy máu não có đặt nội khí quản còn ít được nghiên cứu. Bài viết trình bày nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân chảy máu não có đặt nội khí quản.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân chảy máu não có đặt nội khí quản
- vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng số lượng của TÀI LIỆU THAM KHẢO cả hai nhóm TM và KS có BĐQSC đều có xu 1. Lê Văn Truyền (2004). Khai thác dược chất hết hướng giảm sau khi hết hạn BĐQSC. Còn của quyền SHTT (2005-2015). Báo Tuổi Trẻ. Chủ thuốc Generic thì có xu hướng tăng. Nhật, 15/05/2005 2. WHO (2006). Chú giải tóm tắt Tiếp cận thuốc – Theo kết quả của nghiên cứu thì nếu tăng Regional Office for South-East Asia - Western thời gian bảo hộ hoặc thời gian độc quyền dữ Pacific Region, Tháng 1, 2006: 1; liệu thử nghiệm lâm sàng thêm 5 năm thì nền 3. WTO (1995). Hiệp định về khía cạnh liên quan tới kinh tế Việt Nam phải bỏ ra chi phí khoảng 1,5 tỷ thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (TRIPS); 4. Alexander W, Koff. et al. (2011). Study on the USD để người bệnh được tiếp cận thuốc BĐQSC. Economic Impact of “TRIPS-Plus” Free Trade Nếu công ty nắm BĐQSC dùng phương pháp Agreements , August 10, 2011, 51-55 để kéo dài thời gian độc quyền (như thêm chỉ 5. Clift, C. (2007). A Guide to Assessing the Impact định mới, dạng bào chế mới hay công tức phối of TRIPS-Plus Provisions on Drug Prices in Developing Countries, ICTSD Programme on hợp mới…) thêm 10 năm thì nền kinh tế Việt Intellectual Property Rights and Sustainable Nam sẽ phải chi phí khoảng 2,9 tỷ USD để người Development, International Centre for Trade and bệnh được tiếp cận với hoạt chất có BĐQSC. Sustainable Development, Geneva, Switzerland. 6. IMS (2012). The Global Use of Medicines: Outlook Vì vậy, để tiết kiệm cho nền kinh tế thì cơ Through 2016. Report by the IMS Institute for quan liên quan đến quá trình đàm phán hiệp Healthcare Informatics, Jule 2012, 8-12 định song phương và đa phương với nước phát 7. Kessomboon, N, at al. (2010). Impact on access triển, trong việc cấp BĐQSC và việc bảo hộ dữ to medicines from TRIPS Plus: a case study of Thai-US FTA, Southeast Asian J Trop Med Public liệu nghiên cứu lâm sàng cần nghiên cứu sâu để Health, vol 41 No, 3 :667-677; tìm điểm linh hoạt của hiệp định nhằm hạn chế 8. Supakankunti, S, et al. (2001), Impact of the tối đa công ty nắm BĐQSC sử dụng biện pháp World Trade Organization TRIPS agreement on kéo dài thời gian bảo hộ BĐQSC. pharmaceutical industry in Thailand, Bulletin of the WTO , 79(5) : 461-470; NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH SỌ NÃO Ở BỆNH NHÂN CHẢY MÁU NÃO CÓ ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN Nguyễn Công Hoàng*, Võ Hồng Khôi** TÓM TẮT 57,3%, co giật 7,9%, kích thước đồng tử bất thường 7,9%, đồng tử mất phản xạ 9%.Chảy máu não kích 56 Đặt vấn đề: Chảy máu não chiếm khoảng 10% thước lớn chiếm tỷ lệ cao 43%. Chảy máu trên lều các trường hợp đột quỵ não. Chảy máu não có đặt nội chiếm ưu thế 84%, chảy máu tiểu não 6% và thân khí quản có tỷ lệ tử vong rất cao, lâm sàng đa dạng. não 10%. Chảy máu não thất gặp 53,9%. Tỷ lệ khối Ở Việt Nam, chảy máu não có đặt nội khí quản còn ít máu tụ gây chèn ép não thất là 77,5%, gây đè đẩy được nghiên cứu. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm đường giữa 52,8%. Chảy máu dưới nhện gặp 18%, lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ởbệnh nhân giãn não thất 27%. Kết luận: Bệnh nhân chảy máu chảy máu não có đặt nội khí quản. Đối tượng và não có đặt nội khí quản có triệu chứng lâm sàng đa phương pháp nghiên cứu: 89 bệnh nhân được dạng, Glasgow trung bình 12,15. Chảy máu não kích chẩn đoán chảy máu não có đặt nội khí quản điều trị thước lớn chiếm tỷ lệ cao 43%, chảy máu trên lều nội trú tại Khoa Thần Kinh Bệnh Viện Bạch mai từ chiếm ưu thế 84%. tháng 07 năm 2018 đến tháng 07 năm 2019. Nghiên Từ khóa: Chảy máu não có đặt nội khí quản, hình cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu. Kết quả: Bệnh nhân ảnh cắt lớp vi tính sọ não. chảy máu não có đặt nội khí quản hay gặp ở bệnh nhân nam trên 50 tuổi. Thường có tiền sử tăng huyết SUMMARY áp 67,4%, lạm dụng rượu 25,8%. Bệnh cảnh lâm sàng đa dạng, Glasgow trung bình 12,15. Liệt vận động hay RESEARCH CLINICAL AND INTRACRANIAL gặp nhất 97,8%, liệt mặt 95,5%, đau đầu 61,8%, gáy COMPUTED TOMOGRAPHY OF INTRACEREBRAL cứng 67,4%, rối loạn nuốt 71,9%, rối loạn cơ tròn HEMORRHAGE WITH INTUBATION Background: Intracerebral hemorrhage accounts *Trường Đại học Y Hà Nội for about 10% of brain stroke cases. Intracerebral hemorrhage with intubation has a very high, clinically **Bệnh viện Bạch Mai diverse mortality rate. In Vietnam, intracerebral Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Công Hoàng hemorrhage with intubation is rarely reseached. Email: hoangnc92@gmail.com Objective: Research clinical and intracranial Ngày nhận bài: 9.6.2019 computed tomography of intracerebral hemorrhage Ngày phản biện khoa học: 5.8.2019 with intubation. Subjectives and method: 89 Ngày duyệt bài: 12.8.2019 patients diagnosed with intracerebral hospitalized in 218
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 the neurology department of Bach Mai hospital during - Có kèm theo bệnh lý nội khoa nặng có thể thúc the period time from July 2018 to July 2019. đẩy tử vong như: suy tim nặng, suy thận có chạy Descriptive study horizontal, rescue. Result: Patients with intracerebral hemorrhage with intubation are thận nhân tạo chu kỳ, xơ gan mất bù, ung thư. common in male over than 50 years old. There is a -Không đủ tiêu chuẩn về chẩn đoán hình ảnh. history of hypertension 67,4%, alcohol abuse 25,8%. -Bệnh nhân và người nhà bệnh nhân không Diverse clinical conditions, mean Glasgow 12,15. đồng ý cho bệnh nhân tham gia nghiên cứu. Motor paralysis is the most common 97,8%, facial nerve paralysis 95,5%, headache 61,8%, stiff neck 2. Phương pháp nghiên cứu: 67,4%, dysphagia 71,9%, sphincter dyssynergia Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt 57,3%, epilepsy 7,9%, dilated pupils 7,9%, abnormal ngang, tiến cứu. pupillary reflex 9%. Large size hematoma accounts for Cỡ mẫu: thuận tiện a high proportion 43%. Supratentorial cerebral hemorrhage dominates 84%, carebellar hemorrhage Phương pháp xử lý số liệu: SPSS 16.0 6% and brainstem hemorrhage 10%. Intraventricular III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU hemorrhage 53,9%. The rate of hematoma causes ventricular system compression of 77,5%, pushes to 1. Phân bố theo tuổi: septum pellucidum 52.8%. Subarachnoid hemorrhage Bảng 1: Phân bố độ tuổi 18%, hydrocepalus 27%. Conclusion: Patients with intracerebral hemorrhage with intubation have diverse 35 clinical symptoms, mean Glasgow 12.15. Large size 30.3 28.1 hematoma accounts for a high proportion 43%, 30 25.8 supratentorial cerebral hemorrhage dominates 84%. Tỷ lệ % Keywords: Intracerebral hemorrhage with 25 intubation, intracranial computed tomography. 20 I. ĐẶT VẤN ĐỀ 13.5 15 Đột quị não đã, đang và sẽ là vấn đề thời sự của y học hiện đại vì số người mắc lớn, chi phí 10 điều trị, chăm sóc hết sức tốn kém, làm giảm 5 2.2 chất lượng cuộc sống và gây nên tỷ lệ tàn tật,tử vong cao. Chảy máu não là chiếm khoảng 10% 0 trong tất cả các thể đột quị não nhưng tỷ lệ tử Dưới 40-50 50-60 60-70 Trên vong của chảy máu não là rất cao. Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về tỷ lệ tử 40 Nhóm tuổi 70 vong do tai biến mạch não nói chung và nhồi Nhận xét: Thường gặp ở bệnh nhân trên 50 máu não nói riêng. Tuy nhiên, các nghiên cứu về tuổi (84,3%). Tuổi trung bình 63,3. Bệnh nhân bệnh nhân chảy máu não còn hạn chế, đặc biệt trẻ tuổi nhất là 24 và bệnh nhân cao tuổi nhất là là các bệnh nhân có diễn biến nặng, cần phải hỗ 93 tuổi. trợ hô hấp bằng đặt ống nội khí quản. Do đó 2. Phân bố theo giới: chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài : “Nghiên Bảng 2: Phân bố theo giới cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân chảy máu não có đặt nội khí quản”. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 89 bệnh nhân điều trị nội trú tại Khoa Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7 năm 2018 đến tháng 7 năm 2019. ❖ Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: - Những bệnh nhân được chẩn đoán xác định là chảy máu não dựa vào Lâmsàng và hình ảnh học. Nam Nữ - Được đặt nội khí quản trong quá trình điều Nhận xét: Tỷ lệ mắc bệnh nam nhiều hơn trị nội trú tại bệnhviện Bạch Mai. nữ,tỷ lệ nam/nữ = 3,45. Tỷ lệ bệnh nhân nam ❖ Tiêu chuẩn loại trừ: 77,5%, tỷ lệ bệnh nhân nữ 22,5%. - Chảy máu não có liên quan đến bệnh lý 3. Tiền sử: chấn thương, u não. 219
- vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 Bảng 1: Một số tiền sử và yếu tố nguy cơ Tiền sử/ Yếu Nam Nữ Tổng số tố nguy cơ Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % Tăng huyết áp 42 60,9% 18 90% 60 67,4% Lạm dụng rượu 23 33,3% 0 0% 23 25,8% Đái tháo đường 3 4,3% 2 10% 5 5,6% Đột quỵ não 11 15,9% 2 10% 13 14,6% Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân chảy máu não có tiền sử tăng huyết áp rất cao 67,4%. Tỷ lệ nam giới lạm dụng rượu 33,3%, chưa ghi nhận được trường hợp nữ giới lạm dụng rượu ở những bệnh nhân nghiên cứu. 4. Tình trạng ý thức lúc nhập viện: 7. Một số dấu hiệu khác trên hình ảnh Bảng2: Tình trạng ý thức lúc nhập viện cắt lớp vi tính sọ não Điểm hôn mê Số bệnh Tỷ lệ Bảng 5: Một số hình ảnh tổn thương Glasgow nhân (%) trên phim cắt lớp vi tính sọ não. ± 13 điểm 45 50,6 Hình ảnh bất thường Có Không 9-12 điểm 36 40,4 Chảy máu não thất 53,9% 46,1% 3-8 điểm 8 9 Chảy máu dưới nhện 18% 82% Nhận xét: Điểm trung bình Glassgow lúc Chèn ép não thất 77,5% 22,5% nhập viện là 12,15 ± 2,40. Điểm Glasgow < 13 Đè đẩy đường giữa 52,8% 47,2% điểm 49,9%. Giãn não thất 27% 73% 5. Các dấu hiệu lâm sàng khác: Nhận xét: Chảy máu não thất chiếm tới Bảng 3: Một số triệu chứng lâm sàng 53,9% số trường hợp. Tỷ lệ trường hợp khối máu thường gặp tụ chèn ép não thất lên đến 77,5% và có tới Bất Bình Không 52,8% trường hợp khối máu tụ đủ lớn gây đè đẩy Dấu hiệu lâm thường thường đánh giá đường giữa. Tỷ lệ chảy máu dưới nhện là 18%. sàng (%) (%) được (%) IV. BÀN LUẬN Liệt vận đông 97,8 2,2 0 1, Đặc điểm về tuổi và giới: Nghiên cứu 89 Liệt VII 95,5 4,5 0 trường hợp bệnh nhân chảy máu não có đặt nội RL ngôn ngữ 39,3 29,2 31,5 khí quản, chúng tôi thấy tuổi trung bình là 63,3, RL cảm giác 24,7 30,3 44,9 lứa tuổi hay gặp nhất là trên 50 tuổi chiếm RL nuốt 71,9 28,1 0 84,3%, thấp nhất là 24 tuổi, cao nhất là 93 tuổi. Rl cơ tròn 57,3 42,7 0 Kết quả của chúng tôi phù hợp với nhiều nghiên Đau đầu 61,8 19,1 19,1 cứu khác, theo Gujj AR tuổi trung bình là 61,0 Gáy cứng 67,4 32,6 0 [3]. Tai biến mạch não nói chung và chảy máu Co giật 7,9 92,1 0 não có thể gặp ở mọi lứa tuổi và “tuổi càng cao Kích thước đồng thì tỷ lệ tai biến càng nhiều”. Nhìn chung nam 7,9 92,1 0 tử giới có xu hướng mắc cao hơn nữ giới, có thể do Phản xạ ánh sáng 9 91 0 tần suất các yếu tố nguy cơ như: tăng huyết áp, Nhận xét: Liệt vận động là triệu chứng rối loạn lipid máu, hút thuốc lá, uống rượu….xuất thường gặp nhất (97,8%). Các triệu chứng như hiện ở nam cao hơn nữ. đau đầu, gáy cứng, rối loạn nuốt, rối loạn cơ 2. Triệu chứng lâm sàng: Tỷ lệ bệnh nhân tròn chiếm tỷ lệ rất cao. chảy máu não có tiền sử tăng huyết áp rất cao 6. Vị trí và kích thước chảy máu não (67,4%), tỷ lệ này thấp hơn nghiên cứu của Seiji Bảng 4: Vị trí chảy máu não và kích Kazu [5] là 84%, điều này có thể do một tỷ lệ thước không nhỏ bệnh nhân không đi khám bệnh định Kích thước Vị trí Tổng số kì thường xuyên, cơ địa. Tỷ lệ nam giới lạm dụng Lớn Nhỏ rượu khá cao (33,3%), chưa ghi nhận được Trên lều 34 41 75 (84%) trường hợp nữ giới lạm dụng rượu ở những bệnh Tiểu não 3 2 5 (6%) nhân nghiên cứu. Thân não 1 8 9 (10%) Qua nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy những Tổng 38 (43%) 51(57%) 89(100%) trường hợp bệnh nhân chảy máu não có đặt nội Nhận xét: Chảy máu trên lều chiếm tỷ lệ lớn (84%). Chảy máu kích thước lớn chiếm tỷ lệ cao khí quản trong quá trình điều trị thường có khởi (43%). phát rầm rộ, tiến triển bệnh diễn biến xấu. Điểm trung bình Glassgow lúc nhập viện là 12,15 ± 220
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 2,40, tương đương với nghiên cứu của Trần với các nghiên cứu khác [1], [4]. Thanh Hùng [2]. Bệnh nhân nhập viện trong tình Chảy máu não thất gặp 53,9%. Tỷ lệ khối trạng rối loạn ý thức trung bình và nặng chiếm tỷ máu tụ gây chèn ép não thất là 77,5%, gây đè lệ cao, 49,4%. Đặc biệt có tới 8 bệnh nhân nhập đảy đường giữa 52,8%. Chảy máu dưới nhện viện trong tình trạng ý thức nguy kịch/ hôn mê, gặp 18%, giãn não thất 27%. chiếm 9% số bệnh nhân nghiên cứu. Liệt vận động là triệu chứng lâm sàng phổ V. KẾT LUẬN biến nhất (97,8%). Đau đầu quan sát được ở Bệnh nhân chảy máu não có đặt nội khí quản 61,8% số bệnh nhân, trong khi dấu hiệu gáy có triệu chứng lâm sàng đa dạng, Glasgow trung cứng phát hiện được ở 67,4% số bệnh nhân. bình 12,15; Chảy máu não kích thước lớn chiếm Điều này có thể giải thích bởi dấu hiệu đau đầu tỷ lệ cao (43%), chảy máu trên lều chiếm ưu thế có tới 19,1% số bệnh nhân không thể đánh giá (84%). do rối loạn ý thức. Tương tự, rối loạn ngôn ngữ TÀI LIỆU THAM KHẢO và rối loạn ngôn ngữ chỉ đánh giá được ở 39,3% 1. Nguyễn Văn Thông (2013). Chảy máu não, và 24,7% số bệnh nhân, trong khi có tới lần lượt Bệnh học thần kinh, NXB Y học, Tr 103-126. là 31,5% và 44,9% số bệnh nhân không đánh 2. Trần Thanh Hùng và cộng sự (2011). “ Các yếu giá được. Rối loạn nuốt gặp ở 71,9%, rối loạn cơ tố tiên lượng sống và tử vong sớm ở bệnh nhân tròn gặp ở 57,3% số bệnh nhân. Tỷ lệ này là rất đột quị cấp có đặt nội khí quản”. Luận văn Bác sĩ nội trú. lớn, đòi hỏi phải có sự hỗ trợ tích cực. 3.Gujjar AR1, et al (1998). “Mechanical ventilation 3. Hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não. Chảy for ischemic stroke and intracerebral hemorrhage: máu não kích thước lớn chiếm tỷ lê cao (43%). indications, timing, and outcome”. Tỷ lệ này còn có thể tăng lên vì nhiều bệnh nhân Neurology. 51(2): 447 4. Kaufma HH. (1983). Spontaneous intracranial có diễn biến nặng nhanh, không đủ điều kiện hematoma. In: The clinical Neurosciences. đánh giá lại tổn thương trên hình ảnh học. Tỷ lệ Churchill-Livingstone, 1101-1108. chảy máu trên lều chiếm ưu thế (84%), trong 5. Seiji Kazu et al(1996). “Enlargement of khi đó chảy máu tiểu não và thân não có tỷ lệ Spontaneous Intracerebral Hemorrhage”. Stroke, 1783-1787. lần lượt là 6% và 10%. Tỷ lệ này tương đương NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN CỦA PHỤ NỮ TẠI BA HUYỆN CỜ ĐỎ, PHONG ĐIỀN VÀ THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ Nguyễn Trung Kiên* TÓM TẮT ngày. 97,3% phụ nữ kết hôn ở tuổi từ 18 và 99,5% phụ nữ có thai lần đầu ở độ tuổi từ 18 tuổi trở lên. Về 57 Tiến hành sàng lọc UTCTC đối với 8.000 phụ nữ tiền sử sản phụ khoa: Có 30,1% phụ nữ đã từng nạo thuộc độ tuổi 21- 70 tại 24 xã/thị trấn thuộc 3 huyện: hút thai, 26,4% đã từng sảy thai và 2,3% đã phẫu Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ của tỉnh Cần Thơ ngoài thuật cắt buồng trứng. Có 85,5% phụ nữ đã từng mắc mục đích xác định thực trạng UTCTC thì những thông các triệu chứng về sản phụ khoa, trong đó các triệu tin chung về đặc điểm chung và tiền sử sản phụ khoa chứng ra khí hư nhiều và đau thắt lưng có tỷ lệ phụ của mỗi phụ nữ cũng được khai thác đánh giá. Kết nữ mắc nhiều nhất (49,8% và 48,1%). Trên 50% phụ quả cho thấy trong số 8.000 phụ nữ 21-70 tuổi thì có nữ có tiền sử sản phụ khoa, trong đó 26,7% phụ nữ bị 61,5% ở nhóm tuổi 30-49 tuổi và 49,7% có trình độ viêm âm đạo, 23,6% bị viêm cổ tử cung và 0,5% phụ học vấn tiểu học. Đối tượng trong nghiên cứu này nữ bị viêm phần phụ. phần lớn làm nghề nông nghiệp (54,5%) và 96,7% phụ nữ đang có chồng. Về chu kỳ kinh nguyệt: 55,2% SUMMARY phụ nữ có kinh nguyệt lần đầu vào độ tuổi từ 12-15 tuổi và chu kỳ kinh của đa số phụ nữ là từ 21-31 ngày STUDY ON SOME REPRODUCTIVE (80,5%). 99% phụ nữ có số ngày thấy kinh là từ 2-7 CHARACTERISTICS OF WOMEN IN THREE DISTRICTS OF CO DO, PHONG DIEN AND THOI LAI, CAN THO CITY *Trường Đại học Y Dược Thái Bình Screening of cervical cancer for 8,000 women aged Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trung Kiên 21-70 in 24 communes/towns in 3 districts of Phong Email: trungkiendhytb@gmail.com Dien, Thoi Lai, Co Do in Can Tho city aimed at Ngày nhận bài: 10.6.2019 dentifying the status of cervical cancer and in addition Ngày phản biện khoa học: 8.8.2019 to assess general characteristics and history of Ngày duyệt bài: 12.8.2019 obstetrics of women. Results showed that among the 221
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 171 | 25
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 121 | 8
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 26 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh của viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên - Ths.BsCKII.Ngô Duy Đông
32 p | 41 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 10 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng các bệnh da nhiễm khuẩn
6 p | 33 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng bệnh nhân giả đột quỵ
7 p | 17 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm tấy - áp xe quanh amiđan tại bệnh viện Trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
7 p | 98 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 104 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ viêm não tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Trung ương Huế
26 p | 53 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của glôcôm tân mạch
7 p | 69 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn