intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu đặc điểm sinh sản của sá sùng (Sipunculus robustus Keferstein, 1865) tại vùng triều ven biển Cam Ranh - Khánh Hòa

Chia sẻ: Danh Tuong Vi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

68
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sá sùng có giá trị dinh dưỡng cao nhưng hiện tượng khai thác quá mức và ô nhiễm biển gần đây đã làm cho nguồn lợi sá sùng ngày càng giảm sút nghiêm trọng. Trước tình trạng đó, việc nghiên cứu đặc điểm sinh sản của sá sùng (Sipunculus robustus Keferstein,1865) tại vùng triều ven biển Cam Ranh - Khánh Hòa là rất cần thiết nhằm làm cơ sở khoa học cho sinh sản nhân tạo, tái tạo và bảo vệ có hiệu quả nguồn lợi sá sùng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu đặc điểm sinh sản của sá sùng (Sipunculus robustus Keferstein, 1865) tại vùng triều ven biển Cam Ranh - Khánh Hòa

Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn<br /> <br /> Soá 3/2011<br /> <br /> THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC<br /> <br /> TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN CỦA SÁ SÙNG<br /> (SIPUNCULUS ROBUSTUS KEFERSTEIN, 1865) TẠI VÙNG TRIỀU<br /> VEN BIỂN CAM RANH - KHÁNH HÒA<br /> STUDY ON REPRODUCTIVE CHARACTERISTICS OF SAND WORM (SIPUNCULUS<br /> ROBUSTUS KEFERSTEIN, 1865) IN COASTAL TIDAL ZONE OF<br /> CAM RANH- KHANH HOA<br /> Tôn Nữ Mỹ Nga, Nguyễn Văn Thanh,<br /> Hoàng Thị Hồng, Ngô Anh Tuấn<br /> Khoa Nuôi trồng Thủy sản - Trường Đại học Nha Trang<br /> TÓM TẮT<br /> Sá sùng Sipunculus robustus Keferstein, 1865 là loài sinh vật sống ở vùng bãi triều, có giá trị dinh<br /> dưỡng cao [12]. Trong những năm gần đây, khai thác quá mức và ô nhiễm vùng triều ven biển Khánh Hòa đã<br /> làm nguồn lợi sá sùng giảm sút nghiêm trọng. Vì vậy, việc nghiên cứu đặc điểm sinh sản của sá sùng tại đây<br /> là rất cần thiết nhằm góp phần bảo vệ nguồn lợi sá sùng cũng như bổ sung thêm một đối tượng nuôi mới. Một<br /> nghiên cứu đã được thực hiện trong vòng 6 tháng (12/2009 - 5/2010). Kết quả cho thấy cấu trúc giới tính của sá<br /> sùng là 34,63% ♂; 36,8% ♀, không xác định ♂:♀ là 28,57%, tỉ lệ trung bình ♂:♀ là 0,91:1. Kích thước thành<br /> thục lần đầu chưa được xác định chính xác nhưng nhóm kích thước nhỏ nhất có cá thể thành thục sinh dục là<br /> 7,2 - 10,2cm. Sức sinh sản tuyệt đối dao động từ 743.182 đến 4.740.948 trứng/ cá thể, trung bình là 2.121.367.<br /> Sức sinh sản tương đối dao động từ 75.485 đến 209.788 trứng/g cơ thể, trung bình là 120.777. Phương trình<br /> tương quan giữa sức sinh sản tuyệt đối và khối lượng toàn thân là W = 203965,815x X0,803 (R = 0,833). Tháng<br /> 3 - tháng 4 là mùa vụ sinh sản (trong đó, tháng 4 là đỉnh cao với tỉ lệ thành thục sinh dục đạt 82,5%). Hệ số<br /> thành thục sinh dục GSI của loài tăng theo giai đoạn phát triển của tuyến sinh dục, đạt tỉ lệ cao nhất ở giai<br /> đoạn III (43,37% ở cá thể đực, 41,10% ở cá thể cái).<br /> Từ khóa: Sá sùng, sinh sản, Sipunculus robustus<br /> ABSTRACT<br /> Sand worm Sipunculus robustus Keferstein, 1865 is a species which has a high nutritional value,<br /> living in tidal zones [9]. In recent years, overfishing and pollution in Khanh Hoa coastal tidal zones reduced<br /> resource of sand worm seriously. So, a study on reproduction of sand worm here is very necessary, contributes<br /> to protecting their resource as well as adds a new candidate to aquaculture. A study has been conducted for 6<br /> months (12/2009 - 5/2010). The results showed that sexual structure of sand worm was 34.63% of ♂, 36.8% of<br /> ♀, 28.57% of unidentidied ♂:♀; average rate ♂:♀ was 0,91:1. Size of first maturity has not been determined<br /> exactly but the smallest maturation size group was 7.2 – 10.2 cm. Absolute fecundity ranged from 743,182 to<br /> 4,740,948 eggs/ individual, average 2,121,367. Relative fecundity ranged between 75,485 and 209,788 eggs/g<br /> TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG ❖ 39<br /> <br /> Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn<br /> <br /> Soá 3/2011<br /> <br /> of body, average 120,777. Correlation equation between absolute fecundity and weight of entire body was<br /> W = 203965.815x X0.803 (R = 0.833). March- April was reproduction season (in which, April was the top with<br /> mature percentage reached to 82.5%). Gonadosomatic Index (GSI) of this species increased together with<br /> development stages of gonad glands, reaching to the highest percentage in stage III (43.37% in male, 41.10%<br /> in female).<br /> Keywords: Reproduction, sand worm, Sipunculus robustus<br /> <br /> I. MỞ ĐẦU<br /> Khu vực phân bố của lớp sá sùng (Sipunculidea) nói chung rất rộng, từ vùng biển nhiệt đới cho<br /> đến Nam cực, từ vùng triều cho đến vùng biển sâu, nhưng chỉ tập trung nhiều ở vùng triều có nền<br /> đáy cát hoặc cát bùn [3]. Sá sùng có nhiều nhất ở khu vực Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Biển<br /> Đông. Các nước có loài này phân bố là Andaman, Úc, Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia, Malaysia,<br /> Philippine và Việt Nam [2], [3], [5], [6].<br /> Sá sùng có giá trị dinh dưỡng cao [12] nhưng hiện tượng khai thác quá mức và ô nhiễm biển<br /> gần đây đã làm cho nguồn lợi sá sùng ngày càng giảm sút nghiêm trọng. Trước tình trạng đó, việc<br /> nghiên cứu đặc điểm sinh sản của sá sùng (Sipunculus robustus Keferstein, 1865) tại vùng triều ven<br /> biển Cam Ranh - Khánh Hòa là rất cần thiết nhằm làm cơ sở khoa học cho sinh sản nhân tạo, tái tạo<br /> và bảo vệ có hiệu quả nguồn lợi sá sùng.<br /> II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu<br /> - Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/12/2009 đến 01/06/2010<br /> - Địa điểm thu mẫu: Vùng triều ven biển Cam Ranh - Khánh Hòa<br /> - Địa điểm phân tích mẫu: phòng thực tập Sinh lý, Sinh thái - Khoa Nuôi trồng Thủy sản - trường<br /> Đại học Nha Trang<br /> - Đối tượng nghiên cứu: loài sá sùng Sipunculus robustus Keferstein, 1865<br /> Hệ thống khóa phân loại như sau [4]:<br /> Ngành: Sipuncula Rafinesque, 1814<br /> Lớp: Sipunculidea Gibbsy & Culter, 1987<br /> Bộ: Sipunculiormes Gibbsy & Culter, 1987<br /> Họ: Sipunculidae Gray, 1828<br /> Giống: Sipunculus Linnaeus, 1767<br /> Loài: Sipunculus robustus Keferstein, 1865<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu<br /> 2.1. Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu<br /> <br /> 40 ❖ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG<br /> <br /> Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn<br /> <br /> Soá 3/2011<br /> <br /> Tìm hiểu đặc điểm sinh sản của sá sùng (sipunculus robustus keferstein, 1865)<br /> tại vùng triều ven biển Cam Ranh - Khánh Hòa<br /> <br /> Giới tính, tỉ<br /> lệ đực cái<br /> <br /> Các giai<br /> đoạn phát<br /> triển tuyến<br /> sinh dục<br /> <br /> Mùa vụ<br /> sinh sản<br /> <br /> Sức sinh sản<br /> <br /> Kích thước<br /> thành thục<br /> sinh dục<br /> lần đầu<br /> <br /> Thu thập và xử lý số liệu<br /> <br /> Kết luận và đề xuất ý kiến<br /> <br /> 2.2. Phương pháp thu và phân tích mẫu<br /> <br /> 0,5 m2 để xác định diện tích thu mẫu. Dùng cuốc,<br /> <br /> 2.2.1. Phương pháp thu mẫu<br /> <br /> xẻng để đào bới đến độ sâu 50 - 60cm hoặc<br /> <br /> - Mỗi tháng thu mẫu 1 lần với số mẫu trên<br /> 30 mẫu/tháng tại 1 khu vực thuộc vùng triều ven<br /> <br /> đến độ sâu không còn bắt gặp sá sùng. Sử dụng<br /> phương pháp thu mẫu ngẫu nhiên.<br /> <br /> biển Cam Ranh - Khánh Hòa. Chọn vị trí tại nơi<br /> <br /> - Thu chất đáy: dùng 2 ống sắt tròn (một ống<br /> <br /> có dấu vết bò của sá sùng để lại trên mặt đất để<br /> <br /> dài 80cm, một ống dài 70cm, vát nhọn, đường<br /> <br /> thu mẫu.<br /> <br /> kính 10cm), ấn sâu xuống cát từ 40 -* 50cm để<br /> lấy chất đáy.<br /> 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh<br /> sản<br /> - Mẫu sá sùng được thu hàng tháng với tổng<br /> số 231 mẫu tại khu vực nghiên cứu. Mẫu được<br /> cố định trong dung dịch formalin 5%. Chuyển về<br /> phòng thí nghiệm, rửa sạch và tiến hành phân<br /> tích.<br /> - Quan sát hình thái cấu tạo và phân biệt<br /> đực cái thông qua màu sắc và tiêu bản cắt lát<br /> Hình 1. Sơ đồ điểm thu mẫu<br /> Điểm thu mẫu.<br /> <br /> - Tại các điểm thu mẫu, dùng khung<br /> <br /> buồng trứng.<br /> * Đánh giá các giai đoạn phát triển của<br /> tuyến sinh dục<br /> TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG ❖ 41<br /> <br /> Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn<br /> -<br /> <br /> Các giai đoạn phát triển của tuyến<br /> <br /> sinh dục được đánh giá theo thang 4 bậc của<br /> <br /> Soá 3/2011<br /> Tổng số trứng của cá thể được tính theo công<br /> thức:<br /> <br /> a ×<br /> Fa = <br /> Wt<br /> n<br /> <br /> Baron [1].<br /> - Tiêu bản buồng trứng và tinh sào được<br /> cắt lát theo phương pháp của Sheckan và<br /> Hrapchack: tuyến sinh dục được cố định bằng<br /> formol 5%, nước được loại bỏ bằng Etanol và<br /> làm sạch bằng xylene. Sau đó, mẫu được đúc<br /> trong Parafin và cắt lát mỏng từ 4µm đến 6µm<br /> bằng máy cắt Microtome. Mẫu được nhuộm bằng<br /> Hematoxylin và Eosin. Tiêu bản được quan sát<br /> <br /> Trong đó:<br /> Fa : Sức sinh sản tuyệt đối,<br /> a<br /> <br /> : số lượng trứng đếm được,<br /> <br /> n<br /> <br /> : khối lượng phần buồng trứng đem đếm (g),<br /> <br /> Wt : khối lượng buồng trứng (g).<br /> Sức sinh sản tương đối(FGr): trứng/gam cơ<br /> thể<br /> <br /> Fa<br /> FGr = <br /> W<br /> <br /> bằng kính hiển vi quang học với độ phóng đại từ<br /> 40 - 400 lần.<br /> * Tỷ lệ đực cái<br /> - Tỷ lệ đực cái của sá sùng được phân tích<br /> qua 06 lần thu mẫu ngẫu nhiên với tổng số 231<br /> <br /> Trong đó:<br /> Fa: Sức sinh sản tuyệt đối,<br /> W: khối lượng toàn thân sá sùng(g).<br /> * Mùa vụ sinh sản<br /> <br /> cá thể theo kích thước và thời gian.<br /> * Kích thước thành thục lần đầu<br /> Kích thước thành thục sinh dục lần đầu<br /> <br /> - Mùa vụ sinh sản được xác định bằng tỉ lệ<br /> cá thể cái có tuyến sinh dục ở giai đoạn III.<br /> - Hệ số thành thục sinh dục (GSI):<br /> <br /> là nhóm kích thước nhỏ nhất mà các cá thể<br /> có tuyến sinh dục đang phát triển ở giai đoạn<br /> III chiếm tỷ lệ ≥ 50% trên tổng số mẫu thu<br /> được [10].<br /> * Sức sinh sản<br /> Sức sinh sản tuyệt đối (Fa) (số trứng/cá thể)<br /> được xác định bằng cách đếm số lượng trứng ở<br /> giai đoạn thành thục.<br /> <br /> Hệ số thành thục sinh dục được xác<br /> định theo phương pháp của Pravdin [10]: Là<br /> tỷ lệ phần trăm của khối lượng tuyến sinh dục<br /> trên khối lượng toàn thân (gồm cả tuyến sinh<br /> dục).<br /> Hệ số thành thục sinh dục được tính theo<br /> công thức sau:<br /> <br /> Wtsd<br /> GSI =  × 100%<br /> Wt<br /> <br /> Phương pháp đếm: sá sùng được ngâm<br /> trong formol 5%. Toàn bộ tuyến sinh dục được<br /> rửa sạch (lọc qua lưới 20µm), để ráo nước, đem<br /> cân. Sau đó, xác định đực cái bằng kính hiển vi<br /> quang học. Trong trường hợp là cá thể cái, lấy<br /> 1g trứng đem pha loãng với nước cất, tạo dung<br /> dịch huyền phù. Sử dụng buồng đếm động vật<br /> để đếm số lượng trứng. Thao tác đếm trứng lặp<br /> lại 3 lần, tính số lượng trứng trung bình/1g mẫu.<br /> <br /> 42 ❖ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG<br /> <br /> Trong đó:<br /> GSI<br /> <br /> : Hệ số thành thục (%)<br /> <br /> Wtsd : Khối lượng tuyến sinh dục (g)<br /> Wt<br /> <br /> : Khối lượng toàn thân (g)<br /> <br /> 3. Phân tích số liệu<br /> Số liệu sinh học sau khi thu được xử lý và<br /> đánh giá bằng phần mềm Excel và SPSS.<br /> <br /> Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn<br /> <br /> Soá 3/2011<br /> <br /> III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> 1. Các giai đoạn phát triển của tuyến sinh dục<br /> <br /> Hình 2. Tuyến sinh dục giai đoạn I: (a) Độ phóng đại 100 lần; (b) Độ phóng đại 400 lần<br /> <br /> Tuyến sinh dục của sá sùng Sipunculus robustus rất nhỏ, khó phân biệt bằng mắt thường, trải<br /> qua 4 giai đoạn phát triển từ I đến IV [1].<br /> 1.1. Giai đoạn I<br /> Tuyến sinh dục nhỏ, màu sắc đồng nhất, rất khó phân biệt bằng mắt thường, không phân biệt<br /> được đực cái.<br /> 1.2. Giai đoạn II (đang phát triển, tiền thành thục)<br /> <br /> Hình 3. Tuyến sinh dục giai đoạn II (độ phóng đại 100 lần): (a) Đực; (b) Cái<br /> <br /> Tuyến sinh dục bắt đầu phát triển, kích thước lớn hơn giai đoạn I. Đực cái được phân biệt bằng<br /> các tế bào trứng và tinh sào trong tuyến sinh dục.<br /> Tuyến sinh dục đực: màu vàng nhạt, phát triển lan rộng khắp khoang cơ thể nhưng còn ít.<br /> TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG ❖ 43<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2