m hiu vbc x
phóng x
Các câu hiđược trli trong bài này: Bc x ? Sphân phóng
x gì? Đơn vhotđộ phóng x(Becquerel) ? Chu kbán rã din ra
nhưthếnào? Bc xtnhiên bc xnhân to gì? Cht phóng x được
sdng nhưthếnào trong cuc sng? Bc x nh hưởng nhưthếnào ti
các mô sng ?
Bc x ?
Mi người và mi vtđều cu to tnguyên t.
Mt người ln trung bình tp hp ca khong
4.000.000.000.000.000.000.000.000.000 nguyên toxy, hydro, cacbon, nito, pht
pho các nguyên tkhác.
Khi lượng nguyên ttp trung phn ht nhân nguyên t độ ln ca
chbng mt phn tca nguyên t. Xung quanh ht nhân hu như khong
trng, ngoi trnhng phn trt nhmang đin tích âm quay xung quanh ht
nhân được gi electron. Các electron quyếtđịnh tính cht hoá hc ca mt cht
nhtđịnh. không liên quan vi hotđộ phóng x. Hotđộ phóng xchph
thuc vào cu trúc ht nhân.
Mt nguyên t được xác định bi slượng Proton trong ht nhân. Hydro có
1 proton, Heli 2, Liti có 3, Berili 4, Bo 5 Cacbon 6 proton. Slượng
Proton nhiu hơn, thì ht nhân nng hơn. Thori có 90 proton, Protatini có 91
Urani có 92 proton được xem nhng nguyên tsiêu Urani.
Slượng các nơtron quyếtđịnh ht nhân mang tính phóng xhay không.
Để các ht nhân nđịnh, slượng nơtron trong hu hết mi trường hpđều phi
ln hơn slượng Protron mt ít. c ht nhân nđịnh protron và nơtron liên kết
vi nhau bi lc hút rt mnh ca ht nhân mà không phn tnào thoát ra ngoài.
Trong trường hp nhưvy, ht nhân stn ti bn vng. Tuy nhiên mi vic s
khác đi nếu slượng nơtron vượt khi mc cân bng. Trong trường hp này, thì
ht nhân s năng lượng dư đơn gin skhông liên kếtđược vi nhau. Sm
hay mun nó cũng phi xphn năng lượng dưthađó.
Ht nhân khác nhau t vic gii thoát năng lượng dưcũng khác nhau, dưới
dng các sóng đin t các dòng phân t. Năng lượng đó được gi bc x.
Sphân rã phóng x gì?
Quá trình nguyên tkhông bn gii thoát năng lượng dưca gi s
phân rã phóng x. Ht nhân nh, vi ít Proton và nơtron trlên nđịnh sau mt
ln phân rã. Khi mt nhân nng nhưRadi hay Urani phân , nhng ht nhân mi
được to ra thvn không nđịnh, giai đonnđịnh cui cùng ch đạtđược
sau mt sln phân rã.
d: Urani 238 có 92 proton 146 nơtron luôn mtđi 2 proton 2
nơtron khi phân rã. Slượng proton còn li sau mt ln Urani phân 90, nhưng
ht nhân slượng proton 90 li Thori, vì vy Urani 238 sau mt ln phân
slàm sinh ra Thori 234 cũng không nđnh strthành Protatini sau mt ln
phân rã na. Ht nhân nđịnh cui cùng c ch được sinh ra sau ln phân
th14.
Quá trình phân này xy ra đối vi nhiu ht nhân phóng xcó trong môi
trường.
Đơn vhotđộ phóng x(Becquerel) gì?
Hotđộ phóng xchkhnăng phát ra bc xca mt cht. Hotđộ không
nghĩa cường độ ca bc x được phát ra hay nhng ri ro thxy ra đối
vi sc khocon người. được quy định bng đơn vhotđộ Becquerel (Bq),
phng theo tên mt nhà vt người Pháp, Henri Becquerel.
Hotđộ phóng xca mt tp hp các ht nhân phóng x được tính bi s
các phân trong trong mtđơn vthi gian. Nếu slượng phân là 1/1 giây,
thì hotđộ ca chtđó được tính 1 Bq. Hotđộ không liên quan đến kích
thước hay khi lượng ca mt cht. Mt ngun phóng x độ ln bng điếu thuc
ng trong mt dng cquan trc png x th hotđộ ln hơn hotđộ
cthùng ln cht thi phóng xhàng tln. Nếu slượng phân xy ra mt
lượng nhca mt cht 1000/1 giây, hotđộ ca chtđó ln hơn 100 ln so vi
mt slượng ln cht chcó 10 phân xy ra trong 1 giây.
Chu kbán din ra nhưthếnào?
Tcđộ phân được tbng chu kbán , đó thi gian 1/2 sht
nhân không bn ca mt cht nào đó phân . Chu kbán đơn nht và không
thay đổi cho tng ht nhân phóng xvà th tmt phn giây đến hàng t
năm. Chu kn ca Sulfua - 38 2 gi52 phút, ca Radi - 223 11,43 ngày,
Cacbon - 14 5.730 năm. Trong các chu kbán rã liên tiếp, hotđộ cht phóng
xgim bi phân t1/2, 1/4, 1/8, 1/16… so vi hotđộ ban đu. Điuđó cho
phép tính hotđộ còn li ca bt ccht nào ti mt thiđim bt ktrong tương
lai.
Bc x khp nơi trong môi trường. Hu hết các cht phóng xcó đời sng
dài đều sinh ra trước khi Trái đất, vy mt lượng xluôn tn ti điu bình
thường không thtránh khi. Trong thếkva qua, phông phóng x đã tăng lên
không ngng do các hotđộng nhưthvũk ht nhân phát đin ht nhân.
Mcđộ phóng xphthuc vào nhiu yếu t:địađim, thành phn cađất, vt
liu xây dng, mùa, vĩ độ, mcđộ nào đấy na điu kin thi tiết: mưa, tuyết,
áp sut cao, thp, hướng gió… tt c đềunh hưởng đến phông bc x. Bc x
được xem tnhiên hay nhân to do ngun gc sinh ra ca nó.
Bc xtnhiên bc xnhân to gì?
Bc xtnhiên
Mt phn ca phông phóng x bc xvũtr đến tkhông gian. Chúng hu
hết bcn li bi khí quyn bao quanh Trái đất, chmt phn nhtiđược Trái đất.
Trên đỉnh núi cao hoc bên ngoài máy bay, độ phóng xln hơn nhiu so vi
mt bin. Các phi nh đoàn làm vic chyếu độ cao bc xvũtrln hơn
mc bình thường mtđất khong 20 ln.
Các cht phóng xcó đời sng dài có trong thiên nhiên thường dng các
cht bn trong nhiên liu hoá thch. Trong lòng đất, các cht nhưvy không làm ai
bchiếu x, nhưng khi b đốt cháy, chúng được thi o khí quyn ri sau đó
khuyếch tán vào đất, m tăng dn phông phóng x.
Nguyên nhân chung nht ca stăng phông phóng x Radon, mt cht khí
sinh ra khi Radi kim loi phân . Các cht phóng xkhác đưc to thành trong quá
trình phân tn ti ti chtrong lòng đất, nhưng Radon thì bay lên khi mtđất.
Nếu lan torng hoà tan đi thì không gây ra nguy hi gì, nhưng nếu
mt ngôi nhà xây dng ti nơi Radon bay lên ti mtđất, t Radon thtp
trung trong nhà đó, nht khi c hthng thông khí không thích hp. Radon tp
trung trong nhà thln hơn ng trăm ln, khi hàng ngàn ln so vi bên
ngoài.
Loi trkhí Radon, bc xtnhiên không có hiđối vi sc kho. mt
phn ca tnhiên các cht phóng xcó trong cơthcon người cũng mt
phn ca to hoá.
Bc xnhân to
Nhng hotđộng ca con người cũng to ra các cht phóng x được tìm thy
trong môi trường cơth. Mt schtđã được thi o k quyn do các vth
vũkhí ht nhân phn nhhơn nhiu là các nhà máy đin ht nhân. Nhng gii
hn phát thiđược phép đối vi nhà máy đin ht nhân bođảm chúng không gây
tác hi gì. Hu hết các cht phóng xsinh ra tphân hch ht nhân nm trong cht
thi phóng x được lưu gicách bit vi môi trường.
Cht phóng x được sdng nhưthếnào trong cuc sng?
Sn phm tiêu dùng
Mt ssn phm tiêu dùng cũng có cha cht phóng x. Các ngôi nhà thường
được trang bcác thiết bphát hin khói cha ngun phóng xalpha nh, sơn d
quang đồng h các dng ccũng cht phóng xc động vào cht phôtpho
làm sáng lên.
Công nghip
Nhiu người phi tiếp xúc ng ngày vi c vt liu phóng xtrong rt
nhiu ngành công nghip. Con mt bc xnhìn được mi th được sdng trong
nhiu trường hp khác nhau, thường để bođm an toàn cho con người.
Tia X được dùng đ soi nh ti các n bay, kim tra các khuyết tt mi
hàn các vết hàn hoc các vết nt các trong công trình y dng, các đường ng
các cu trúc khác. Trong quá trình kim tra, có thgiúp theo dõi nhng bt
thường trong độ dày ca sn phm giy, ca phim nha các kim loi. Bc x
được ng đo mcđộ cht lng trong các bn cha ln.
Nông nghip
Bc xmnh đã được sdng thành công trong vic phát trin 1500 ging
cây lương thc cây trng khác cho sn lượng cao hơn, chng chu tt hơn vi
điu kin thiên nhiên và sâu bnh.