TẠP CHÍ KHOA HỌC, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 21. 2014<br />
<br />
<br />
TÌM HIỂU XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN LÊN HỆ THỐNG THÔNG<br />
TIN DI ĐỘNG THỨ TƢ LTE – ADVANCE TẠI VIỆT NAM<br />
<br />
Nguyễn Đình Công1, Phạm Thị Hà1<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Trong bài báo này, chúng tôi tập trung mô tả hiện trạng của LTE (Công nghệ truyền<br />
dữ liệu không dây băng thông rộng) và LTE – Advanced (Công nghệ cải tiến của LTE) để<br />
đạt được tốc độ cao trong dịch vụ truy cập không dây di động, thảo luận về các xu hướng<br />
để nâng cao tốc độ truyền dữ liệu, và mô tả triển vọng tương lai cho công nghệ này.<br />
<br />
1. MỞ ĐẦU<br />
LTE-Advanced (Long Term Evolution-Advanced –Công nghệ cải tiến của LTE) là sự mở<br />
rộng, cải tiên các tiêu chuẩn để chuẩn bị lên 4G. Chính vì vậy, để hòa nhập với xu thế chung, bài<br />
báo “Tìm hiểu xu hƣớng phát triển lên hệ thống thông tin di động thứ tƣ LTE – Advanced tại Việt<br />
Nam” đƣợc lựa chọn để có cơ hội nghiên cứu, tìm hiểu kĩ hơn về công nghệ mới này. Mục tiêu của<br />
bài báo là nêu ra những hoạt động cơ bản của hệ thống LTE-Advanced, tìm hiểu những công nghệ<br />
mới, những cải tiến về chất lƣợng dịch vụ để đảm bảo đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của<br />
ngƣời dùng đối với mạng di động. Ngoài ra bài báo đánh giá khả năng áp dụng triển khai mạng 4G<br />
mạng di động ở Việt Nam, dựa trên những khảo sát những thử nghiệm đã triển khai. Bài báo sẽ tập<br />
trung vào nghiên cứu kiến trúc mạng LTE-Advanced, các công nghệ đƣợc sử dụng trong LTE-<br />
Advanced nhằm đạt đến, thậm chí vƣợt qua những yêu cầu của IMT-Advanced (International<br />
Mobile Telecommunication – Advanced – Truyền thông di đông toàn cầu – cải tiến)<br />
2. NỘI DUNG<br />
2.1. Xu hƣớng của LTE/WIMAX và sự pháp triển trong tƣơng lai<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1: Xu hƣớng phát triển của hệ thống thông tin di động<br />
(Nguồn: Tài liệu số 1)<br />
1<br />
ThS. Khoa KTCN, trường Đại học Hồng Đức<br />
<br />
22<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 21. 2014<br />
<br />
<br />
Xu hƣớng phát triển của các thiết bị và hệ thống di động đƣợc biểu diễn ở hình 1. Hệ<br />
thống không dây tốc độ cao có thể đƣợc chia thành 2 nhóm. Thứ nhất, gồm có hệ thống tế bào<br />
(International Mobile Telecommunication -2000 [MIT - 2000]) : W-CDMA (Wideband Code<br />
Division Multiple Access – Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng), HSDPA (High – Speed<br />
Dowlink Packet Access – Truy nhập gói đƣờng xuống tốc độ cao), HSUPA (High – Speed<br />
Uplink Packet Access – Truy nhập gói đƣờng lên tốc độ cao), HSPA+( High – Speed Packet<br />
Access Plus - Tổng lƣợng truy nhập gói đƣờng truyền tốc độ cao), và LTE – Advanced đƣợc<br />
phân chia bởi 3GPP (3rd Generation Partnership Project – Dự án hợp tác thế hệ thứ 3) và<br />
CDMA 2000. Thứ hai, Wimax (802.16e) và hệ thống mở rộng của nó 802.16m .Hệ thống đã<br />
đang đƣợc triển khai để cung cấp dịch vụ truy nhập không dây di động tốc độ cao là HSPA (nó<br />
bao hàm cả W-CDMA, HSDPA và HSUPA) và IEEE 802.16e. Số lƣợng thuê bao sử di động ở<br />
Viêt Nam cuối năm 2012 với con số thống kê là 148, 5 triệu thuê bao trong đó có 60% thuê bao<br />
sử dụng 3G. LTE là một trong các con đƣờng tiến tới 4G. LTE sẽ tồn tại trong giai đoạn đầu<br />
của 4G, tiếp theo đó là IMT – Advanced, 3GPP đã bắt đầu hƣớng đến IMT – Advanced dƣới<br />
cái tên LTE – Advanced.<br />
2.2. Công nghệ LTE<br />
LTE là công nghệ truyền dữ liệu không dây băng thông rộng, thế hệ tƣơng lai của chuẩn<br />
UMTS (Hệ thống viễn thông di đông toàn cầu) do 3GPP phát triển. Năm 2008, phiên bản<br />
phát hành cuối cùng 3GPP, mang lại nhiều hơn sự cải tiến đối với HSDPA và HSUPA. Công<br />
nghệ 3GPP tập trung vào những mở rộng của LTE cung cấp một dịch vụ dự liệu tốc độ cao,<br />
độ trễ thấp, các gói dữ liệu đƣợc tối ƣu, công nghệ vô tuyến hỗ trợ băng thông một cách linh<br />
hoạt khi đƣợc triển khai. Đồng thời kiến trúc mạng mới đƣợc thiết kế với mục tiêu hỗ trợ lƣu<br />
lƣợng chuyển mạch gói cùng với tính năng di động linh hoạt, chất lƣợng dịch vụ và thời gian<br />
trễ tối thiểu<br />
<br />
Công nghệ LTE LTE – Advanced<br />
Tốc độ đƣờng xuống 150Mbit/s 1Gbit/s<br />
Tốc độ đƣờng lên 75Mbit/s 500Mbit/s<br />
Băng thông đƣờng xuống 20MHz 100MHz<br />
Băng thông đƣờng lên 20MHz 40MHz<br />
Tính di động - Hoạt động tối ƣu với tốc độ thấp - Tƣơng tự nhƣ LTE<br />
(