intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIN HỌC TRONG PHÂN TÍCH KẾT CẤU

Chia sẻ: Tạ Bá Duơng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

256
lượt xem
81
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích nội lực trong phần tử 2. Phân tích bài toán động lực học 3. Phân tích các bài toán phi tuyến .II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP Phương pháp dựng mô hình; Phương pháp xây dựng cột thay đổi tiết diện; .II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP  Kích thước khung ngang như hình vẽ bên dưới Vật liệu Thép CT3 .II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIN HỌC TRONG PHÂN TÍCH KẾT CẤU

  1. TIN HỌC TRONG PHÂN TÍCH KẾT CẤU 1. Phân tích nội lực trong phần tử 2. Phân tích bài toán động lực học 3. Phân tích các bài toán phi tuyến
  2. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP o Phương pháp dựng mô hình; o Phương pháp xây dựng cột thay đổi tiết diện;
  3. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP  Kích thước khung ngang như hình vẽ bên dưới  Vật liệu Thép CT3
  4. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP  Tiết diện Vị trí t3(mm) t2(mm) tf(mm) tw(mm) Chân cột 400 250 12 8 Đỉnh cột (nách) 700 250 12 8 Đầu xà ngang (nách) 700 250 12 8 Giữa xà ngang 400 250 12 8 Đỉnh xà ngang 500 250 12 8
  5. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP  Tiết diện
  6. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP  Tải trọng tác dụng  Tĩnh tải  Phân bố đều trên chiều dài xà ngang do tole, xà gồ, lớp cách nhiệt (137 kG/m - chưa kể TLBT của kết cấu);  Tập trung tại chân cửa mái (1026 kG - do khung cửa mái, kể cả kính);  Phân bố trên chiều dài cột (137 kG/m - do vách bao che);  Hoạt tải sử dụng  Phân bố đều trên chiều dài xà ngang (312 kG/m)  Tập trung tại chân cửa mái (945 kG - do khung cửa mái truyền xuống)  Hoạt tải gió  Tác dụng phân bố đều lên cột : Phía đón gió: 637 kG/m Phía khuất gió: 398 kG/m  Tác dụng phân bố đều lên xà ngang (gió bốc vuông góc với xà ngang) Phía đón gió: 112 kG/m Phía khuất gió: 398 kG/m  Tập trung tại chân cửa mái : Phía đón gió : lực ngang 1120 kG, lực đứng 648 kG Phía khuất gió : lực ngang 268 kG, lực đứng 643 kG
  7. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP BƯỚC 1: Dựng mô hình  Thiết lập hệ lưới Gird Data
  8. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP BƯỚC 1: Dựng mô hình  Thiết lập hệ lưới Story Data
  9. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP BƯỚC 2: Định nghĩa vật liệu
  10. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP : BƯỚC 3: Định nghĩa tiết diện  Định nghĩa tiết diện chữ I
  11. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP : BƯỚC 3: Định nghĩa tiết diện  Định nghĩa tiết diện Nonprismatic Tiết diện: COLUMN
  12. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP : BƯỚC 3: Định nghĩa tiết diện  Định nghĩa tiết diện Nonprismatic Tiết diện: RAFTERTOP
  13. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP : BƯỚC 3: Định nghĩa tiết diện  Định nghĩa tiết diện Nonprismatic Tiết diện: RAFTERBOTTOM
  14. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP : BƯỚC 3: Định nghĩa tiết diện  Định nghĩa tiết diện Nonprismatic Phương pháp khai báo chiều dài phân đoạn, có 02 dạng: Variable: biến thiên theo tỉ lệ dựa trên chiều dài Absolute: độc lập theo chiều dài
  15. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP : BƯỚC 3: Định nghĩa tiết diện  Định nghĩa tiết diện Nonprismatic - Loại Variable Chiều dài phân đoạn sẽ được tính dựa trên tỉ lệ chiều dài ta khai báo. Tuy nhiên, nếu chiều dài khai báo khác với chiều dài thực tế, thì khi này chiều dài phân đoạn sẽ thay đổi phụ thuộc vào tỉ lệ tổng chiều dài nhập vào với chiều dài thực tế Ví dụ 1: Chiều dài thực tế của cột là L = 6.5m Ta thay đổi tiết diện tại 3 đoạn: Chiều dài thực tế của từng đoạn được tính bằng hệ phương trình sau: L1 + L2 + L3 = 6,5 L1 = k.0,3.6,5 L1 = 1,95 m L2 = k.0,3.6,5 k=1 L2 = 1,95 m L3 = k.0,4.6,5 L3 = 2,60 m
  16. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP : BƯỚC 3: Định nghĩa tiết diện  Định nghĩa tiết diện Nonprismatic - Loại Variable Chiều dài phân đoạn sẽ được tính dựa trên tỉ lệ chiều dài ta khai báo. Tuy nhiên, nếu chiều dài khai báo khác với chiều dài thực tế, thì khi này chiều dài phân đoạn sẽ thay đổi phụ thuộc vào tỉ lệ tổng chiều dài nhập vào với chiều dài thực tế Ví dụ 2: Chiều dài thực tế của cột là L = 6.5m Ta thay đổi tiết diện tại 3 đoạn: Chiều dài thực tế của từng đoạn được tính bằng hệ phương trình sau: L1 + L2 + L3 = 6,5 L1 = k.0,3.6,5 L1 = 1,21875 m L2 = k.0,3.6,5  k = 0,625 L2 = 1,21875 m L3 = k.1.6,5 L3 = 4,06250 m
  17. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP : BƯỚC 3: Định nghĩa tiết diện  Định nghĩa tiết diện Nonprismatic - Loại Variable Chiều dài phân đoạn sẽ được tính dựa trên tỉ lệ chiều dài ta khai báo. Tuy nhiên, nếu chiều dài khai báo khác với chiều dài thực tế, thì khi này chiều dài phân đoạn sẽ thay đổi phụ thuộc vào tỉ lệ tổng chiều dài nhập vào với chiều dài thực tế Ví dụ 2: Chiều dài thực tế của cột là L = 6.5m Ta thay đổi tiết diện tại 3 đoạn: Chiều dài thực tế của từng đoạn được tính bằng hệ phương trình sau: L1 + L2 + L3 = 6,5 L1 = k.0,3.6,5 L1 = 1,21875 m L2 = k.0,3.6,5  k = 0,625 L2 = 1,21875 m L3 = k.1.6,5 L3 = 4,06250 m
  18. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP : BƯỚC 3: Định nghĩa tiết diện  Định nghĩa tiết diện Nonprismatic - Loại Absolute Chiều dài phân đoạn sẽ là chiều dài thực tế ta khai báo. Tuy nhiên, nếu tổng chiều dài ta khai báo khác chiều dài thực tế, thì khi này chiều dài phân đoạn sẽ thay đổi phụ thuộc vào tỉ lệ tổng chiều dài nhập vào với chiều dài thực tế Ví dụ 1: Chiều dài thực tế của cột là L = 6.5m Ta thay đổi tiết diện tại 3 đoạn: Chiều dài thực tế của từng đoạn được tính bằng hệ phương trình sau: L1 + L2 + L3 = 6,5 L1 = k.1 L1 = 1 m L2 = k.2 k=1 L2 = 2 m L3 = k.3,5 L3 = 3,5 m
  19. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP : BƯỚC 3: Định nghĩa tiết diện  Định nghĩa tiết diện Nonprismatic - Loại Absolute Chiều dài phân đoạn sẽ là chiều dài thực tế ta khai báo. Tuy nhiên, nếu tổng chiều dài ta khai báo khác chiều dài thực tế, thì khi này chiều dài phân đoạn sẽ thay đổi phụ thuộc vào tỉ lệ tổng chiều dài nhập vào với chiều dài thực tế Ví dụ 2: Chiều dài thực tế của cột là L = 6.5m Ta thay đổi tiết diện tại 3 đoạn: Chiều dài thực tế của từng đoạn được tính bằng hệ phương trình sau: L1 + L2 + L3 = 6,5 L1 = k.1 L1 = 1,97 m L2 = k.2  k = 1,97 L2 = 3,94 m L3 = k.0.3 L3 = 0,59 m
  20. II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH BÀI TẬP 5: DỰNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP : BƯỚC 3: Dựng mô hình  Vẽ cột thép Lưu ý: khi vẽ, Etabs phân biệt điểm đầu (I) và điểm cuối (J) của quá trình vẽ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0