Tình hình kháng kháng sinh và đặc điểm gen mã hóa ESBL của vi khuẩn E. Coli gây nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em tại Bệnh viện Sản nhi Nghệ An
lượt xem 6
download
Bài viết Tình hình kháng kháng sinh và đặc điểm gen mã hóa ESBL của vi khuẩn E. Coli gây nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em tại Bệnh viện Sản nhi Nghệ An trình bày đánh giá tình hình kháng kháng sinh và đặc điểm gen mã hóa ESBL của vi khuẩn E. coli gây nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ từ 2 tháng đến 15 tuổi điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An từ 01/06/2018 đến 31/12/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tình hình kháng kháng sinh và đặc điểm gen mã hóa ESBL của vi khuẩn E. Coli gây nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em tại Bệnh viện Sản nhi Nghệ An
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG TÌNH HÌNH KHÁNG KHÁNG SINH VÀ ĐẶC ĐIỂM GEN MÃ HÓA ESBL CỦA VI KHUẨN E. COLI GÂY NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN Lê Thị Thanh Huyền1,2, Nguyễn Ngọc Sáng1, Hoàng Thu Trang3, Hồ Hữu Thọ3 TÓM TẮT 57 7 chủng E. coli đề kháng với Carbapenem mang Mục tiêu: Đánh giá tình hình kháng kháng gen mã hóa carbapenemase blaNDM-5. Kết luận: sinh và đặc điểm gen mã hóa ESBL của vi khuẩn Tỷ lệ lưu hành cao của các chủng E. coli đa E. coli gây nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ từ 2 tháng kháng thuốc kháng sinh, sinh ESBL, sinh đến 15 tuổi điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ carbapenemase sẽ đưa đến nhiều khó khăn trong An từ 01/06/2018 đến 31/12/2020. Đối tượng: lựa chọn kháng sinh trong điều trị trên lâm sàng. 71 chủng E. coli được phân lập từ 71 mẫu nước Từ khóa: nhiễm khuẩn tiết niệu, kháng kháng tiểu của 71 bệnh nhi từ 2 tháng đến 15 tuổi bị sinh, Gen kháng kháng sinh của E. coli. nhiễm khuẩn tiết niệu do E. coli vào điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An từ 01/06/2018 đến SUMMARY 31/12/2020. Phương pháp: Mô tả cắt ngang. SITUATION OF ANTIBIOTIC Kết quả: Tỷ lệ vi khuẩn E. coli sinh ESBL RESISTANCE AND ESBL-ENCODING chiếm 62%, tỷ lệ kháng kháng sinh Ampicillin GENE CHARACTERISTICS OF E. 97,1%, Amoxicillin/Clavulanic Acid 40,6%, COLI BACTERIA CAUSING URINARY Cefotaxim 66,2%, Ceftriaxon 85%, TRACT INFECTIONS IN CHILDREN Ciprofloxacin 29%, Sulfamethoxazol/ AT NGHE AN HOSPITAL OF Trimethoprim 84,3%. E. coli còn nhạy cảm với OBSTETRICS AND PEDIATRICS Amikacin, Carbapenem, Fosmycin. Tỷ lệ chủng Objectives: To evaluate antibiotic resistance E. coli mang trên 10 gen kháng thuốc chiếm and ESBL-encoding gene characteristics of E. 93,6%. Tỷ lệ chủng mang gen TEM: 50,6%, gen coli bacteria causing urinary tract infections in CTX-M-27: 51,06%, CTX-M-51: 10,6%, CTX- children from 2 months to 15 years of age treated M-15: 10,6%, DHA-1: 17%. Chủng mang đồng at Nghe An Hospital of Obstetrics and Pediatrics thời gen TEM và CTX-M tỷ lệ kháng Ampicillin, from 01/06/2018 to 31/12/2020. Subject: 71 Amoxicillin/Clavulanic Acid là 100%. Xuất hiện strains of E. coli isolated from 71 urine samples of 71 pediatric patients aged 2 months to 15 years old with UTI caused by E. coli who were treated 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng at Nghe An Hospital of Obstetrics and Pediatrics. 2 Trường Đại học Y khoa Vinh 3 Method: Cross-sectional description. Results: Học viện Quân Y The rate of ESBL-producing E. coli bacteria Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Sáng accounted for 62%, the antibiotic resistance rate Email: nnsang@hpmu.edu.vn to Ampicillin was 97.1%, Ngày nhận bài: 29.2.2022 Amoxicillin/Clavulanic Acid 40.6%, Cefotaxime Ngày phản biện khoa học: 18.3.2022 66.2%, Ceftriaxone 85%, Ciprofloxacine 29%, Ngày duyệt bài: 22.6.2022 398
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 Sulfamethoxazole/ Trimethoprim 84.3%. E. coli lactamase phổ rộng (ESBL). Sự kháng lại remained sensitive to Amikacine, Carbapenem, thuốc kháng sinh của vi khuẩn E. coli về cơ Fosmycine. The percentage of E. coli strains bản là do gen. Vì vậy, trong nghiên cứu này carrying more than 10 drug resistance genes chúng tôi mô tả tình hình kháng kháng sinh accounted for 93.6%. The percentage of strains carrying TEM gene: 50.6%, CTX-M-27 gene: và đặc điểm gen kháng kháng sinh của vi 51.06%, CTX-M-51: 10.6%, CTX-M-15: 10.6%, khuẩn E. coli gây nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ DHA-1: 17%. Strains carrying both TEM and em, nhằm mục tiêu: CTX-M genes had the rate of resistance to - Đánh giá tình hình kháng kháng sinh của Ampicillin, Amoxicillin/Clavulanic Acid of E. coli gây nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ từ 2 100%. There were 7 strains of Carbapenem- tháng đến 15 tuổi điều trị tại Bệnh viện Sản resistant E. coli carrying the gene encoding Nhi Nghệ An từ 01/06/2018 đến 31/12/2020. carbapenemase blaNDM-5. Conclusions: The high - Mô tả đặc điểm gen mã hóa ESBL của prevalence of multidrug-resistant, ESBL- producing and carbapenemase-producing strains E. coli gây nhiễm khuẩn tiết niệu ở những of E. coli will lead to many difficulties in bệnh nhân trên. antibiotic selection in clinical treatment. Keywords: urinary tract infection, antibiotic II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU resistance, antibiotic resistance gene of E. coli. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: - 71 chủng E. coli được phân lập từ 71 I. ĐẶT VẤN ĐỀ mẫu nước tiểu của 71 bệnh nhi từ 2 tháng E. coli là vi khuẩn phổ biến gây nhiễm đến 15 tuổi được chẩn đoán nhiễm khuẩn tiết khuẩn tiết niệu. Các nghiên cứu trong và niệu do E. coli điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi ngoài nước, đều chỉ ra rằng vi khuẩn gây Nghệ An từ 01/06/2018 đến 31/12/2020. nhiễm khuẩn tiết niệu chủ yếu ở trẻ em là E. - 47 chủng E. coli đủ tiêu chuẩn giải trình coli [1],[2]. E. coli được ghi nhận là vi khuẩn tự gen. có mức độ đề kháng rất cao với nhiều loại 2.2. Phương pháp nghiên cứu kháng sinh sử dụng trong điều trị. Các kháng Kỹ thuật thu thập mẫu nước tiểu của sinh nhóm β-lactam phổ rộng được bác sỹ trẻ bị nhiễm khuẩn tiết niệu: lâm sàng sử dụng rộng rãi như kháng sinh Chọn phương pháp lấy nước tiểu giữa đầu tay để điều trị các bệnh nhiễm trùng do dòng, sau khi đã vệ sinh bộ phận sinh dục E. coli gây ra. Tuy nhiên, sự đề kháng với ngoài bằng nước sạch và xà phòng. Tất cả một số lượng đáng kể β-lactam là phổ biến các mẫu nước tiểu đều được lấy trước khi và vẫn đang gia tăng, làm tăng tỷ lệ mắc dùng kháng sinh. bệnh cũng như tỷ lệ tử vong [3]. Hơn 50% Định danh vi khuẩn và làm kháng sinh chủng E. coli đề kháng với cephalosporin thế đồ: hệ 3 trên toàn thế giới theo WHO năm 2014 - Nguyên lý định danh vi khuẩn: Dùng ước tính[4]. Kháng kháng sinh ở E. coli có phương pháp đo màu: Nhận biết các tính chất liên quan mật thiết với các enzyme β- sinh vật hóa học của vi khuẩn nhờ sự thay 399
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG đổi màu sắc của các giếng môi trường của nay bao gồm kiểm tra chất lượng trình tự thẻ GN/GP. bằng FastQC, làm sạch trình tự bằng - Nguyên lý kháng sinh đồ: Dùng phương Trimmomatic, lắp ráp trình tự bộ gen bằng pháp đo độ đục để theo dõi sự phát triển của Shovill, chú thích gen bằng Prokka, sàng lọc vi khuẩn trong các giếng kháng sinh của các gen kháng kháng sinh và gen độc lực bằng thẻ định danh. công cụ Abricate dựa trên cơ sở dữ liệu gen - Kỹ thuật định danh và làm kháng sinh kháng kháng sinh Card, Megares, Resfinder, đồ bằng máy VITEK®2 Compact tại Khoa Argannot, NCBI, Plasmidfinder. Song song, Xét nghiệm Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. công cụ cũng sử dụng dữ liệu PubMLST để - Các chủng vi khuẩn được phân lập từ xác định trình tự ST của loài và Kraken2 để mẫu nước tiểu của bệnh nhân, sau khi định định danh loài. Sau khi tất cả các mẫu đơn danh được lưu giữ trong môi trường canh trong bộ mẫu đã được phân tích xong, công thang BHI có 20% glycerol (ống cryotube), cụ tiếp tục phân tích bộ mẫu. Công cụ Roary sau đó lưu giữ ở nhiệt độ -80oC. Chuyển được sử dụng để phân tích toàn bộ hệ gen ngay đến Labo Nghiên cứu Gen, Trung tâm của bộ mẫu, từ đó xác định gen cốt lõi và các Nghiên cứu Y dược học quân sự, Học viện gen phụ kiện. Đối với mỗi cụm gen mã hóa, Quân Y để phân tích gen kháng kháng sinh. các trình tự gen được dịch mã thành các trình Giải trình tự gen thế hệ mới (Next tự protein, trên cơ sở đó thực hiện dóng hàng Generation Sequencing): gen bằng MAFFT để xác định sự thay đổi Nhóm Nghiên cứu đã tiến hành tách chiết protein và các đột biến nucleotide. Sau cùng, DNA tổng số từ các chủng E. coli đã được công cụ sử dụng Iqtree để tạo cây phân loài phân lập. DNA tổng số sau đó được đo nồng của từng cụm gen. Phân tích này được thực độ và chuẩn hoá nồng độ để chuẩn bị tiến hiện bằng Python 3.6 và các bước phân tích hành giải trình tự gen. Toàn bộ hệ gen của E. có sẵn trên Github coli được giải trình tự theo công nghệ giải (https://github.com/amromics/amrviz). trình tự thế hệ mới của Illumina với cặp mồi Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: chung kèm theo bộ kit của hãng (Miseq v2 - Phương pháp thu thập số liệu: Mỗi bệnh Reagent Kit 300 cycles, Reference number: nhân có một bệnh án theo mẫu nghiên cứu. 15033624). DNA được thực hiện giải trình tự - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 2 đầu bằng công nghệ giải trình tự Illumina Đạo đức nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân, (pair-end sequencing). Dữ liệu giải trình tự người nhà bệnh nhi đều đồng ý tham gia được tải về máy tính sau đó được phân tích nghiên cứu. Đề tài đã được Hội đồng đạo bằng công cụ tin sinh AMROMICS. Đây là đức y sinh học Trường Đại học Y Dược Hải công cụ tích hợp tất cả các công cụ phân tích Phòng và Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An chấp gen hiện đại nhất, có độ tin cậy cao nhất hiện thuận. 400
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đánh giá tình hình kháng kháng sinh của E. coli gây nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ từ 2 tháng đến 15 tuổi, được trình bày ở hình 1 dưới đây: Hình 1: Tỷ lệ kháng kháng sinh của E. coli. Nhận xét: Hình 1 cho thấy tỷ lệ E. coli kháng trên 10 kháng sinh chiếm 7%, kháng từ 2 kháng sinh trở lên chiếm 97% Bảng 1. Tỷ lệ kháng kháng sinh của 2 nhóm E. coli ESBL (+) và ESBL (-) ESBL (-) ESBL(+) Tổng Kháng sinh n (%) n (%) n (%) Ampicilin 25(36,8) 43(60,2) 68(100) Amoxicillin/ 14(50) 14(50) 28 (100) Clavulanic Acid Piperracillin/ 4 (80) 1(20) 5 (100) Tazobactam Cefotaxim 3 (7) 40 (93) 43 (100) Ceftazidim 3 (8,3) 33(91,7) 36 (100) Cefepim 3(10) 27(90) 30 (100) Ceftriaxon 6(35,3) 11(66,7) 17 (100) Ertapenem 1 (100) 0(0) 1(100) Imipenem 2(100) 0(0) 2(100) Meropenem 1(100) 0(0) 1(100) Amikacin 1(100) 0(0) 1(100) 401
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Gentamicin 11(50) 11(50) 22(100) Ciprofloxacin 6(30) 14(70) 20(100) Fosfomycin 1 (100) 0(0) 1(100) Nitrofurantoin 1(100) 0(0) 1(100) Sulfamethoxazol/ 22(37,3) 37(62,7) 59(100) Trimethoprim Nhận xét: Tỷ lệ E. coli kháng kháng sinh cao hơn ở nhóm E. coli sinh ESBL. 3.2. Đặc điểm gen mã hóa ESBL của E. coli gây nhiễm khuẩn tiết niệu - Tỷ lệ E. coli sinh ESBL: 62%, không sinh ESBL: 38% Bảng 2. Phân bố các kiểu gen của E. coli kháng Beta-lactam Số chủng được khảo Tỷ lệ chủng mang Kiểu gen mã hóa Số chủng mang gen sát gen(%) blaEC 47 33 70,2 blaTEM-1 47 24 51,1 blaEC-5 47 14 29,79 blaOXA-1 47 4 8,51 blaCMY-2 47 1 2,13 blaCMY-42 47 2 4,26 blaCTX-M-15 47 5 10,64 blaCTX-M-55 47 5 10,64 blaCTX-M-27 47 24 51,06 blaDHA-1 47 8 17,02 blaNDM-5 47 7 14,89 Nhận xét: Tỷ lệ mang gen TEM, CTX-M-27 chiếm tỷ lệ cao nhất 51,1%, xuất hiện 7 chủng E. coli đề kháng với Carbapenem mang gen mã hóa carbapenemase blaNDM-5. Bảng 3. Phân bố kiểu gen của E. coli kháng Beta-lactam theo ESBS (-) và ESBL (+) Gen ESBL (-) n (%) ESBL (+) n (%) p blaEC 10 (30,3) 23 (69,7) 0,03 blaTEM-1 11 (45,8) 13 (54,2) 0,32 blaCTX-M-27 9 (37,5) 15 (62,5) 0,45 blaDHA-1 4 (50) 4 (50) 0,41 blaEC-5 9 (64,3) 5 (35,7) 0,33 blaCTX-M-15 2 (40) 3 (60) 0,68 blaCTX-M-55 2 (40) 3 (60) 0,68 CMY 0 (0) 3 (100) 0,2 blaOXA 1 (25) 3 (75) 0,46 Nhận xét: Tỷ lệ mang gen TEM, CTX-M cao hơn ở nhóm E. coli sinh ESBL. 402
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 Bảng 4. Phân bố mức độ kháng kháng sinh ở các chủng E. coli mang gen kháng - lactam TEM+ TEM+CTX- blaEC TEM CTX-M Kháng sinh blaEC M n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) 30 Ampicilin 32 (96,97) 24 (100) 14 (100) 12 (100) (96,77) Amoxicillin/ 30 10 (31,25) 10 (43,48) 4 (30,77) 12 (100) Clavulanic (96,77) Piperracillin/ 10 3 (9,68) 4 (16,67) 2 (14,29) 5 (45,45) Tazobactam (33,33) Cefotaxim 22 (73,33) 15 (65,22) 9 (69,23) 5 (16,67) 4 (33,33) 22 Ceftazidim 22 (75,86) 14 (66,67) 9 (75,00) 9 (75,00) (73,33) 20 Cefepim 18 (69,23) 12 (60,00) 7 (63,64) 8 (80,00) (74,07) 19 Ceftriaxon 10 (83,33) 7 (77,78) 4 (80,00) 7 (70,00) (70,37) Ertapenem 1 (3,23) 2 (9,09) 1 (7,69) 2 (6,90) 2 (18,18) Imipenem 4 (12,50) 3 (12,50) 1 (7,14) 2 (6,90) 2 (18,18) Meropenem 2 (6,06) 3 (12,50) 1 (7,14) 6 (19,35) 3 (25,00) Amikacin 0 (0,00) 2 (8,70) 0 (0,00) 4 (12,90) 3 (25,00) Gentamicin 11 (33,33) 9 (37,50) 6 (42,86) 2 (6,90) 2 (16,67) Ciprofloxacin 10 (31,25) 8 (34,78) 4 (30,77) 7 (22,58) 3 (25,00) 12 Norfloxacin 10 (33,33) 9 (39,13) 5 (41,67) 5 (41,67) (38,71) 13 Fosfomycin 1 (3,33) 0 (0,00) 0 (0,00) 6 (50,00) (43,33) Nitrofurantoin 1 (3,03) 0 (0,00) 0 (0,00) 1 (3,33) 0 (0,00) Sulfamethoxazol/ 26 (78,79) 20 (83,33) 11 (78,57) 1 (3,23) 0 (0,00) Trimethoprim Nhận xét: Tỷ lệ kháng kháng sinh cao hơn ở nhóm mang đồng thời 2 gen kháng thuốc TEM và CTX-M 403
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG IV. BÀN LUẬN sinh đầu tay, bao gồm cephalosporin thế hệ 4.1. Về tình hình kháng kháng sinh của 3, Ciprofloxacin, Gentamicin, các chủng E. coli phân lập từ mẫu nước Trimethoprim/Sulphamethoxazol, và do đó tiểu của bệnh nhi nhiễm khuẩn nước tiểu: làm giảm các lựa chọn điều trị của các loại Trong nghiên cứu này, tỷ lệ E. coli kháng thuốc thích hợp có sẵn. Bên cạnh đó, E. coli các kháng kháng sinh: Ampicillin 97,1%, sinh ESBL cũng cho thấy tỷ lệ kháng với Amoxicillin/Clavulanic Acid 40,6%, kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, Cefotaxim 66,2%, Ceftriaxon 85%, Ciprofloxacin cao hơn đáng kể so với E. coli Ciprofloxacin 29%, không sinh ESBL. Sulfamethoxazol/Trimethoprim 84,3%. Các Kết quả cũng cho thấy trong 47 chủng E. chủng E. coli còn nhạy cảm với Amikacin, coli: tỷ lệ mang gen TEM: 51,1%, mang gen Carbapenem, Fosmycin. Đây là những kháng CTX-M-27: 51,1%, CTX-M-15: 10,64%, sinh được sử dụng phổ biến trên lâm sàng tại CTX-M-55: 10,64% (34/47 chủng có mang Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An, do đó phát hiện gen CTX-M 72,34%). Xuất hiện 7 chủng E. này sẽ cảnh báo cho các bác sỹ lâm sàng sử coli đề kháng với Carbapenem mang gen mã dụng kháng sinh một cách hợp lý. hóa carbapenemase blaNDM-5. Nhóm E. coli Kết quả nghiên cứu cho thấy E. coli kháng sinh ESBL các gen CTX-M, TEM, OXA từ 2 – 5 kháng sinh chiếm 51%, kháng từ 6 – chiếm ưu thế hơn nhóm E. coli không sinh 9 kháng sinh chiếm 39% và kháng từ 11 – 15 ESBL. Theo Trần Thị Hải Ninh, gen blaTEM kháng sinh chiếm 7%. Nghiên cứu của Lê là phổ biến nhất, chiếm 62,42% [10]. Đối với Văn Nam chỉ ra 62,5% số chủng E. coli nhóm gen sinh carbapenemase, blaOXA là phổ kháng từ 3 kháng sinh trở lên [5]. Tỷ lệ này biến nhất, chiếm 89,20%. Các báo cáo trên cao hơn so với các nghiên cứu trước đây thế ghi nhận blaOXA là gen gặp nhiều nhất được thực hiện ở Việt Nam [6],[7]. Các trong nhóm gen sinh carbapenemase. Trong chủng này có khả năng là các chủng kháng nghiên cứu của chúng tôi chỉ thấy xuất hiện mở rộng hoặc toàn kháng, tuy nhiên để gen blaNDM-5. khẳng định cần tiếp tục thử nghiệm với 9 E. coli mang gen kháng thuốc có sinh nhóm kháng sinh khác theo hướng dẫn của ESBL tỷ lệ kháng kháng sinh cao hơn, đặc Magiorakos [8]. biệt những chủng mang gen TEM, CTX-M, 4.2. Về đặc điểm gen mã hóa các chủng blaEC. Tỷ lệ kháng thuốc cao hơn ở nhóm E. coli mang đồng thời 2 gen kháng thuốc TEM và Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ E. coli CTX-M sinh ESBL: 62%, không sinh ESBL: Như vậy các gen kháng kháng sinh 38%.Tại Việt Nam, một số nghiên khác cho thường gặp ở các chủng E. coli là giống nhau thấy 60% E. coli sinh ESBL, nhưng cao hơn trong nhiều nghiên cứu, tuy nhiên tần suất so với những báo cáo ở Thái Lan (37%), xuất hiện thay đổi rất khác nhau giữa các địa Singapore (26%) và Malaysia (24%) và các điểm nghiên cứu do đó mỗi cơ sở y tế nên có quốc gia khác trong khu vực châu Á - Thái dữ liệu trình tự gen các chủng vi khuẩn đa Bình Dương [9]. Hầu hết các chủng E. coli kháng thuốc tại cơ sở của mình để đưa ra sinh ESBL là đa kháng thuốc (99,19%). phác đồ điều trị phù hợp. Chúng cho thấy sự đề kháng cao với kháng 404
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 V. KẾT LUẬN 5. Lê Văn Nam (2017), "Nghiên cứu đặc điểm - Các chủng E. coli được phân lập từ các lâm sàng, cận lâm sàng, tính kháng kháng mẫu nước tiểu của các bệnh nhi nhiễm khuẩn sinh và gen kháng thuốc của Staphylococcus aureus, Escherichia coli ở bệnh nhân nhiễm tiết niệu có tỷ lệ kháng cao với nhiều loại khuẩn huyết". Học viện Quân Y. Luận án kháng sinh thông dụng như các Ampicillin, Tiến sỹ Y học. Amoxillin, cephalosporin thế hệ 3, 6. Hoang P.H., Awasthi S.P., Do Nguyen P. et Gentamicin, Cotrimoxazon. Có tới 97% số al (2017), Antimicrobial resistance profiles chủng E. coli được xác định là kháng từ 2 and molecularcharacterization of Escherichia kháng sinh trở lên. coli strains isolated fromhealthy adults in Ho - Gen kháng kháng sinh blaCTX-M có mặt Chi Minh City, Vietnam. J Vet Med ở 34/47 (72,34%) chiếm ưu thế nhất, tiếp Sci,79(3), 479–485. 7. Trung V.N., Phung V. Le, Chinh H. Le et theo là gen TEM 51,1%, và 12/47 (25,5%) al(2005), Antibiotic resistance in chủng mang cả hai gen là blaTEM và blaCTX-M. diarrheagenic Escherichia coli and Shigella Các chủng đề kháng với carbapenem chủ yếu strains isolated from children in Hanoi, là mang gen mã hóa carbapenemase blaNDM-5. Vietnam. Antimicrobial Agents and Chủng E. coli kháng Carbapenem mang gen Chemotherapy, 49, 816–819. blaNDM-5 trong nghiên cứu lần đầu tiên được 8. Magiorakos A.P., Srinivasan A., Carey R.B. phát hiện ở Việt Nam, cảnh báo đã xuất hiện et al (2012), Multidrug-resistant, extensively drug-resistantand pandrug-resistant bacteria: chủng vi khuẩn mang gen kháng thuốc an international expertproposal for interim Carbapenem có khả năng lan truyền cao. standard definitions for acquiredresistance. Clin Microbiol Infect, 18(3), 268–281 TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Po-Liang Lua, Yung-Ching Liub, Han- 1.World Health Organization (2005), Urinary Siong Tohc et al (2012), Epidemiology and tract infections in infants and children in antimicrobial susceptibilityprofiles of Gram- developing countries in the context of IMCI, negative bacteria causing urinary tract WHO Library Cataloguing-in-Publication infections in the Asia-Pacific region: 2009– Data. 2010 results from the Study for Monitoring 2. BMJ Best Practice (2019), "Urinary Antimicrobial Resistance Trends (SMART). incontinence in children". S37–S43. 3. Sidjabat H.E. và Paterson D.L. (2015), 10. Trần Thị Hải Ninh (2018), “Nghiên cứu căn Multidrugresistant Escherichia coli in Asia: nguyên, kết quả điều trị và xác định đường lây Epidemiology andmanagement. Expert Rev truyền của các chủng vi khuẩn đa kháng thuốc Anti Infect Ther, 13(5), 575–591. gây viêm phổi liên quan đến thở máy bằng kỹ 4. World Health Organization (2014), thuật giải trình tự gen thế hệ mới” tại khoa antimicrobialresistance - global report on HSTC của BV Bệnh Nhiệt đới Trung ương từ surveillance. 7/2017 – 1/2018. 405
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tình hình kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện 2010
4 p | 116 | 13
-
Đặc điểm đề kháng kháng sinh và đáp ứng điều trị trên trẻ viêm dạ dày do Helicobacter pylori tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
10 p | 75 | 9
-
Nghiên cứu tình hình kháng kháng sinh của Acinetobacter baumanii và Klebsiella pneumoniae phân lập được từ bệnh phẩm đường hô hấp ở bệnh nhi tại Bệnh viện Phụ sản – Nhi Đà Nẵng
8 p | 18 | 7
-
Nghiên cứu đa trung tâm về tình hình đề kháng imipenem và meropenem của trực khuẩn gram (-) dễ mọc - kết quả trên 16 bệnh viện tại Việt Nam
8 p | 112 | 7
-
Nghiên cứu tình hình kháng kháng sinh và các yếu tố liên quan của Staphylococcus aureus được phân lập từ bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2022-2023
5 p | 18 | 6
-
Bài giảng Đặc điểm đề kháng kháng sinh và đáp ứng điều trị trên trẻ viêm dạ dày do Helicobacter Pylori
56 p | 33 | 6
-
Đặc điểm vi khuẩn gây bệnh và tình hình kháng kháng sinh ở bệnh nhân lớn tuổi viêm phổi liên quan thở máy tại khoa hồi sức cấp cứu
9 p | 89 | 6
-
Đề kháng kháng sinh và các cơ chế đề kháng các kháng sinh hiện nay
6 p | 51 | 5
-
Khảo sát tình hình kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây bệnh viêm tai thường gặp ở bệnh nhi tại Bệnh viện Phụ sản – Nhi Đà Nẵng
9 p | 31 | 4
-
Tình hình kháng kháng sinh của Pseudomonas aeruginosa phân lập được tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng năm 2022
5 p | 11 | 3
-
Tình hình kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Thu Cúc giai đoạn 2018 - 2019
8 p | 23 | 3
-
So sánh tính đề kháng kháng sinh của một số loài vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế năm 2018 và 2019
10 p | 7 | 3
-
Tình hình kháng kháng sinh của các chủng E. Coli và đặc điểm gen mã hóa carbapenemase của các chủng E. Coli kháng carbapenem phân lập được tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
7 p | 43 | 3
-
Tình hình kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện E năm 2023
11 p | 10 | 3
-
45 tình hình kháng kháng sinh và các tác nhân nhiễm khuẩn huyết cuả bệnh nhân điều trị nội trú nhập Bệnh viện Thống Nhất từ 1/8/2014 đến 30/7/2015
8 p | 51 | 3
-
Phát hiện các điểm đột biến trên gen gyra và parc của các chủng vi khuẩn lậu phân lập
6 p | 73 | 2
-
Tình hình kháng kháng sinh của vi khuẩn gram âm sinh men beta -lactamases phổ mở rộng gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới từ tháng 5/2002 đến tháng 5/2004
6 p | 55 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn