Tính toán hạn chế bề rộng vết nứt trên bản cánh dầm liên hợp thép - bêtông có liên kết tương tác không hoàn toàn
lượt xem 2
download
Bài viết giới thiệu kết quả nghiên cứu phân tích tổng thể biến dạng nứt trên bản cánh (bản bê tông cốt thép có tấm tôn sóng) của dầm liên hợp thép-bê tông có liên kết tương tác không hoàn toàn. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tính toán hạn chế bề rộng vết nứt trên bản cánh dầm liên hợp thép - bêtông có liên kết tương tác không hoàn toàn
- 48 Võ Duy Hải, Huỳnh Minh Sơn TÍNH TOÁN HẠN CHẾ BỀ RỘNG VẾT NỨT TRÊN BẢN CÁNH DẦM LIÊN HỢP THÉP - BÊTÔNG CÓ LIÊN KẾT TƯƠNG TÁC KHÔNG HOÀN TOÀN CALCULATING THE RESTRICTION OF CRACK WIDTH ON THE SLAB OF A STEEL- CONCRETE COMPOSITE BEAM WITH INCOMPLETELY INTERACTIVE CONNECTIONS Võ Duy Hải1, Huỳnh Minh Sơn2 1 Trường Cao đẳng Công nghệ, Đại học Đà Nẵng; duyhai88@gmail.com 2 Đại học Đà Nẵng; sonhmdhdn@gmail.com Tóm tắt - Bài báo giới thiệu kết quả nghiên cứu phân tích tổng thể Abstract - The paper presents the results of a study analyzing the biến dạng nứt trên bản cánh (bản bê tông cốt thép có tấm tôn sóng) overall deformation on a slab (a steel-concrete composite slab with của dầm liên hợp thép-bê tông có liên kết tương tác không hoàn profiled sheeting) of steel-concrete composite beams with partial toàn. Áp dụng tiêu chuẩn Eurocode 4 (Châu Âu) tính toán lựa chọn interaction. The Eurocode 4 (Europe) was applied to calculate and tỷ lệ phân phối mômen hợp lý cho dầm liên hợp thép-bê tông theo select the reasonable moment ratio distribution for steel-concrete sơ đồ liên tục nhằm giảm giá trị mômen âm tại gối để hạn chế tác composite beams based on a continuous diagram to reduce the nhân gây nứt trên bản cánh, mặt khác làm tăng giá trị mômen negative moment value at the supports, thereby restricting cracking dương tại nhịp để phát huy hiệu quả tham gia chịu nén của bản agents on the slab, and increasing the positive moment value at the cánh dầm. Từ giá trị nội lực phân phối sẽ tính toán được diện tích beams’ mid-span to enhance the of the participation efficiency of the cốt thép thanh theo tiêu chí vừa đủ hạn chế bề rộng vết nứt đồng composite slab in compression. The values of the distributed internal thời tận dụng hết khả năng tham gia chịu lực trong tiết diện liên forces enabled the calculation of the reinforcement area in such a hợp, đảm bảo cho dầm vừa đủ chịu mômen sau khi phân phối tại way that was sufficient enough to limit the crack width and at the đồng thời ở các tiết diện chịu mômen âm tại các gối trung gian và same time to take full advantage of the moment resistance ability of các tiết diện chịu mômen dương ở nhịp. the steel-concrete composite beam, ensuring that the composite beam was still capable of resisting the redistributed negative moment at the supports as well as at the areas for the positive moment at the beam’s mid-span. Từ khóa - Dầm liên hợp thép-bêtông; dầm liên tục; liên kết tương Key words - steel-concrete composite beam; continuous beam; tác không hoàn toàn; mômen bền dẻo; mômen bền dẻo suy giảm; incompletely interactive connections; durable and flexible moment; vết nứt; tỷ lệ phân phối mômen; hệ số an toàn thiết kế; bề rộng reduction of durable and flexible moment; cracks; moment hiệu quả của bản cánh; cốt thép thanh; Eurocode 4. distribution ratio; design safety factor; slab’s effective width; reinforced steel; Eurocode 4. 1. Đặt vấn đề Việc tính toán cốt thép hạn chế vết nứt cần xét đến trong Kết cấu dầm-sàn liên hợp thép-bê tông (LH-TBT) có các trường hợp bất lợi nhất khi liên kết giữa bản cánh và nhiều ưu việt nhờ phát huy tối đa sự làm việc giữa bản cánh dầm thép hình là tương tác không hoàn toàn [1]. bê tông cốt thép có tấm tôn sóng và dầm thép hình là giải pháp tốt cho hệ dầm sàn công trình nhà cao tầng [1] nhờ có 2. Giải quyết vấn đề thể tiếp cận với các tiêu chí “công trình xanh” do giảm 2.1. Phân tích tổng thể dầm LH-TBT có sơ đồ liên tục được đáng kể trọng lượng vật liệu, giảm chiều cao dầm EC4 hướng dẫn phương pháp phân tích đàn hồi không cũng như sử dụng linh hoạt tấm tôn sóng trong sàn làm phụ thuộc vào loại tiết diện, trong đó chủ yếu kể đến sự mất cốppha, qua đó khắc phục hạn chế của phương pháp thi tính cứng của vùng bê tông chịu mô men âm do hình thành công so với kết cấu bê tông cốt thép toàn khối. vết nứt, khi đó sẽ phân bố lại mômen trước khi dầm đạt Vấn đề đặt ra là cần phải đảm bảo hạn chế bề rộng vết trạng thái giới hạn [4]. Có 02 phương pháp như sau: nứt trên bản cánh dầm tại tiết diện chịu mômen âm hai bên gối trung gian trong điều kiện xét đến liên kết giữa bản cánh và dầm thép hình là tương tác không hoàn toàn ? Việc điều chỉnh nội lực trong dầm liên tục nhằm giảm mômen âm gây nứt tại các gối trung gian đồng thời làm tăng mômen dương tại nhịp [1] (nhưng vẫn đảm bảo các trạng thái về cường độ và độ võng) cần được xem xét để chọn được tỷ lệ phân phối mômen hợp lý sao cho mômen bền dẻo dương của các tiết diện ở nhịp và gối đủ chịu các giá trị mômen tính toán sau khi phân phối. a. Phương pháp phân tích đàn b. Phương pháp phân tích đàn hồi không nứt hồi nứt Như vậy, tính toán cốt thép khống chế bề rộng vết nứt không chỉ dựa theo điều kiện đủ chống nứt theo tiêu chuẩn Hình 1. Phương pháp phân tích đàn hồi theo EC4 Eurocode 4 (EC4) mà còn đảm bảo phát huy tối đa khả Phân tích đàn hồi không nứt: Giả thiết rằng bê tông năng tham gia chịu lực của chúng trong tiết diện liên hợp chịu kéo không bị nứt do đó cho phép tính toán với mô men chịu mômen âm tại gối. quán tính (I1) (tính cho tiết diện liên hợp thép-bê tông) lấy
- ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 11(96).2015, QUYỂN 2 49 - - không đổi trên toàn nhịp dầm [8]; M A, M B là mô men tại gối tựa tính toán theo phân tích Phân tích đàn hồi nứt: Giả thiết phần bê tông chịu kéo đàn hồi không nứt; đã bị nứt do đó lấy mômen quán tính (I2) trong phạm vi C=0,6 khi tải trọng phân bố đều; 15% chiều dài nhịp ở hai bên gối trung gian, còn lại lấy C=0,5 khi tải trọng tập trung giữa nhịp. mômen quán tính (I1). Mômen quán tính (I2) được tính bỏ qua phần bê tông bị nứt, kể đến cốt thép bố trí trong bề rộng 0 và M+0: Độ võng và mô men dương tương ứng giữa hiệu quả (b-eff) của bản cánh tại gối trung gian [8]. nhịp khi coi như dầm đơn giản gối tựa khớp ở A,B. Theo EC4, phân bố mô men trong dầm liên tục được tính toán bằng cách giảm mômen âm tại tiết diện gối (có tỷ số mô men tính toán và mômen bền dẻo lớn [2]), đồng thời A B L làm tăng mômen dương tại nhịp dầm mà vẫn đảm bảo cân bằng giữa tải trọng tác dụng và mômen uốn. M A r r M M 1 2 A B r r M 1 2 B Hình 3. Tính toán độ võng dầm liên tục theo mômen gối Hình 2. Phân bố mô men uốn trong dầm liên tục Để tận dụng hết vật liệu, cho giá trị mômen sau khi phân Tiến hành phân phối lại mômen tại nhịp: phối tại nhịp bằng mômen bền dẻo dương: M(+)red= M(+)sd + p.M(-)sd (1) M(+)red= M(+)pl,Rd (5) Trong đó: M(+)plRd: Mômen bền dẻo dương của tiết diện. M(+)sd; Mômen tính toán dương tại tiết diện nhịp; Xét đến liên kết tương tác không hoàn toàn (N/Nf
- 50 Võ Duy Hải, Huỳnh Minh Sơn () M red , Rd Từ (12) hay (17) suy ra hợp lực cốt thép thanh (Fs) và Gọi k (8) là hệ số an toàn thiết kế (k≥1) thể M () diện tích cốt thép thanh cần thiết (Asct) trong bản cánh theo red tiêu chí bền đều đảm bảo phát huy hết khả năng tham gia hiện mức độ thiết kế an toàn nghĩa là chênh lệch giữa khả chịu lực của cốt thép thanh trong tiết diện liên hợp. năng chịu mômen của tiết diện với mômen tính toán. Mặt khác, theo EC4, diện tích cốt thép thanh tối thiểu Suy ra tỷ lệ phân phối mômen hợp lý p* (%): phải đảm bảo hạn chế bề rộng vết nứt trên bản cánh: p* = (M(+)red,Rd/k - M(+)sd)/ M(-)sd (8) Về yêu cầu cấu tạo, nếu không tính toán hạn chế bề rộng Tính được mômen sau khi phân phối tại gối theo p*: của vết nứt trong bản cánh dầm LH-TBT thì cần phải bố trí M(-)red= (1-p*).M(-)sd (9) trong bề rộng hiệu quả của bản cánh (b-eff) một hàm lượng cốt dọc (không kể tấm tôn) ít nhất là 0,4% diện tích phần 2.2. Tính toán cốt thép thanh trong bản cánh dầm bê tông khi dầm được chống đỡ và 0,2% diện tích phần bê Để tận dụng hết vật liệu, cho giá trị mômen sau khi phân tông khi dầm không được chống đỡ [7]. Mặt khác, yêu cầu phối tại gối bằng mômen bền dẻo âm: cấu tạo cần kéo dài các cốt thép cấu tạo một đoạn bằng 1/4 M(-)red= (1-p*).M(-)sd = M(-)plRd (10) chiều dài nhịp ở hai bên gối trung gian hoặc 1/2 chiều dài nhịp khi dầm dạng côngxôn [5]. Mômen bền dẻo âm theo EC4 có 02 trường hợp [8] tùy theo vị trí trục trung hòa dẻo của tiết diện dầm: Về yêu cầu tính toán, diện tích cốt thép thanh tối thiểu để hạn chế bề rộng vết nứt gây ra chỉ do các biến dạng co Trường hợp 1: Trục trung hoà trên bản cánh dầm thép: ngót của bê tông hay chuyển vị gối tựa [6]: 2b f t f f y Khi Fa > Fs và Fa Fs (11) As min k.kc f ct . Act / s (20) a Trong đó: h z M pl . Rd Fa ( a hs ) ( Fa Fs )( f hs ) (12) k: Hệ số giảm sức bền của bê tông chịu kéo khi so với 2 2 ứng suất ở những vùng gần vết nứt, k = 0,8 [8]; Trong đó: kc: Hệ số kể đến sự phân bố dạm tam giác của biến dạng Fa, Fs: Hợp lực do dầm thép hình và thép thanh; trong tiết diện liên hợp trước khi nứt, thiên về an toàn có fy f sk thể lấy kc = 0,9 [8]; Fa Aa (13); Fs As (14) Act: Diện tích của bản bê tông chịu kéo (ứng với bề rộng a s hiệu quả của bản b-eff); ha: Chiều cao dầm thép hình; fct: Cường độ trung bình của bê tông tại thời điểm bắt hs: Khoảng cách trọng tâm các lớp thép thanh đến mép đầu nứt; khi đã đủ 28 ngày có thể lấy fct = 3 kN/mm2 [5] trên dầm thép hình; σs: Ứng suất cho phép lớn nhất của cốt thép thanh khi bf,tf: Bề rộng và bề dày dầm thép hình; bắt đầu hình thành vết nứt [6]. fy: Giới hạn chảy của vật liệu thép hình; Để cốt thép thanh vẫn làm việc đàn hồi khi xuất hiện fsk: Giới hạn chảy của vật liệu thép thanh; các vết nứt đầu tiên [4]: a: Hệ số an toàn vật liệu của thép hình, s = 1,0; s f sk (21) s: Hệ số an toàn vật liệu của thép thanh, s = 1,15; Để hạn chế bề rộng vết nứt nên dùng cốt thép thanh có zf: Bề dày cánh chịu kéo từ trục trung hòa đến mép trên ma sát lớn (cốt có gờ hay lưới hàn) và đường kính nhỏ [4]. dầm thép hình: Bảng 2 [8] cho giá trị σs phụ thuộc đường kính lớn nhất của Fa Fs thép thanh và bề rộng cho phép của vết nứt (wk). zf (15) f Kết hợp hai yêu cầu tính toán thép thành vừa đảm bảo 2b f y đủ bền tại tiết diện liên hợp chịu mômen âm tại gối cũng a như tiết diện liên hợp chịu mômen dương tại nhịp đồng thời Trường hợp 2: Trục trung hòa trên bụng của dầm thép: Khi đủ để hạn chế bề rộng vết nứt (wk=0,3mm hoặc Fa > Fs và F F 2b f t f f y (16) wk=0,5mm), xác định được diện tích cốt thép thanh: a s As= max (Asct và Asmin) (22) a Asct: Diện tích thép thanh cần thiết theo tiêu chí bền; ha F2 (17) M pl. Rd M apl.Rd Fs ( hs ) s Asmin: Diện tích thép thanh tối thiểu để khống chế nứt. 2 f 4tw y a 2.3. Kết quả tính toán, khảo sát Trong đó: Tính toán và khảo sát dầm LH-TBT theo sơ đồ liên tục hai nhịp, mỗi nhịp L=10m, khoảng cách dầm 3m. Dùng tw: Bề dày bụng dầm thép hình; thép hình IPE450, chiều cao dầm LH-TBT lần lượt là 2 S x . f y (18) với S =W /2 (19) h=630; 640; 650 và 660mm với các bề dày bản cánh: M apl . Rd x ypl hb=180; 190; 200 và 210mm [3]. a Wypl: Môđun kháng uốn theo trục y của thép hình. Theo EC4, các tiết diện chịu mômen âm tại gối tựa
- ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 11(96).2015, QUYỂN 2 51 trung gian phải là liên kết tương tác hoàn toàn. Khảo sát và mômen bền dẻo dương tại nhịp dầm bằng 0. Đây là chọn tỷ lệ phân phối mômen hợp lý p* (%) và tính toán bố phương án tối ưu và an toàn nhất ngay cả khi mức độ tương trí cốt thép thanh cần thiết để hạn chế nứt bản cánh ? tác không hoàn toàn thấp nhất cho phép theo EC4 2.3.1 Trường hợp bất lợi nhất khi liên kết tương tác không (N/Nf=0,4). hoàn toàn N/Nf=0,4: Bảng 3. Tính toán cốt thép hạn chế nứt bản cánh (N/Nf=0,4) Khi hb=200mm: Theo thuật toán như mục 2 và công Bề dày bản cánh hb (mm) 180 190 200 210 thức (8) xác định được tỷ lệ phân phối mômen hợp lý Mômen bền dẻo (N/Nf=1) p*=21,37% ứng với M(+)red=M(+)red,Rd (k=1). Thay đổi bề 861,1 884,3 907,5 930,7 M(+) pl,Rd (kN.m) dày bản cánh: hb=180; 190; 200 và 210mm, xác định được Mômen bền dẻo N/Nf=0,4) 584,7 593,6 604,3 612,3 tỷ lệ phân phối mômen hợp lý p* (%) như Bảng 2. M(+) red,Rd (kN.m) Mômen tính toán sau khi Bảng 2. Tỷ lệ phân phối mômen hợp lý p* (%) (N/Nf=0,4) phân phối (k=1) M(+)sd 584,7 593,6 604,3 612,3 Bề dày bản cánh dầm hb=200mm (kN.m) Tỷ lệ Mômen tính Mômen tính Mômen bền dẻo Tỷ lệ phân phối mômen phân phối Mômen bền dẻo 18,90 20,00 21,37 22,40 toán sau khi toán sau khi của tiết diện tại hợp lý p*(%) mômen p của tiết diện tại phân phối tại phân phối tại nhịp khi (%) nhịp khi N/Nf=0,4 Mômen tính toán nhịp M(+)red (-) gối M red N/Nf=0,4 M(+)red,Rd (kN.m) (+) (kN.m) (kN.m) M red,Rd (kN.m) sau khi phân phối 632,3 622,3 613,5 604,4 0,00 437,90 778,50 M(-)red=M(-)pl,Rd(kN.m) 5,00 476,83 739,58 Diện tích cốt thép cần thiết tại tiết diện gối tựa Asct 1800,0 1623,2 1473,4 1348,4 10,00 515,75 700,65 (mm2) 15,00 554,68 661,73 604,30 643,04 Diện tích cốt thép tối 20,00 593,60 622,80 thiểu để khống chế bề rộng 840 945 1050 1181,25 21,37 604,30 613,46 vết nứt (wk=0,3mm) Asmin (Φ6) (Φ8) (Φ10) (Φ12) (mm2) 25,00 632,53 583,88 Kết quả chọn cốt thép chống nứt cho bản cánh dầm LH-TBT Tỷ lệ Bề dày bản cánh dầm thay đổi hb(mm) phân phối (N/Nf=0,4) 180 190 200 210 mômen hợp Bề dày bản cánh hb (mm) 180 190 200 210 lý p* (%) 18,85 19,99 21,37 22,40 Đường kính Φ (mm) 12 12 12 10 12 Khoảng cách cốt thép 800.00 70 80 90 70 100 (60mm
- 52 Võ Duy Hải, Huỳnh Minh Sơn định được tỷ lệ phân phối mômen hợp lý p* (%) thỏa mãn hạn sử dụng về độ võng. Để hạn chế nguy cơ gây nứt tại p*≤pmax=25% như Bảng 1 (EC4) (trên Hình 6 các giá trị p* gối tựa trung gian của dầm liên tục cần xem xét việc điều lựa chọn nằm dưới đường đứt nét pmax=25%). Với giá trị chỉnh nội lực thông qua tỷ lệ phân phối mômen p (%) sao p*(%) xác định được, có thể tính được diện tích cốt thép cho giảm được mômen âm tính toán tại gối để ngăn ngừa thanh cần bố trí trong bản cánh dầm cho các trường hợp sự nứt đồng thời làm tăng mômen dương tính toán tại nhịp liên kết tương tác không hoàn toàn (N/Nf=0,5÷1), kết quả nhưng không được vượt quá giá trị cho phép trong trạng thể hiện trên Bảng 5. Các giá trị (-) có p* vượt quá 25% thái giới hạn về cường độ hay độ võng ở nhịp dầm. Tùy hoặc không xác định được p* khi k lớn trong khi N/Nf nhỏ. theo yêu cầu thiết kế có thể lựa chọn mức độ an toàn thông qua hệ số an toàn thiết kế (k) từ đó, xác định được tỷ lệ 70.00% phân phối mômen hợp lý p*(%) tùy theo mức độ liên kết Tỷ lệ phân phối mômen p(%) 60.00% tương tác không hoàn toàn (N/Nf). 50.00% k=1 Diện tích cốt thép thanh cần thiết (Asc) để hạn chế sự 40.00% k=1.1 nứt cho bản bê tông cần được tính toán dựa trên diện tích thép tối thiểu (Asmin) theo EC4 đồng thời phải dựa trên tiêu 30.00%Pmax=25% k=1.2 chí “bền đều” về khả năng làm việc tại các tiết diện nhịp và 20.00% k=1.3 các gối tựa trung gian (Asct) tương ứng với tỷ lệ phân phối 10.00% mômen hợp lý p*(%). Tỷ lệ phân phối mômen hợp lý k=1.4 0.00% p*(%) được lựa chọn sao cho chênh lệch mômen tính toán 0.4 0.6 0.8 1 k=1.45 sau khi phân phối với mômen bền dẻo của dầm tại các tiết diện giữa nhịp và gối tựa trung gian (phụ thuộc hệ số an N/Nf toàn thiết kế (k≥1) và mức độ liên kết tương tác không hoàn toàn N/Nf) bằng 0. Hình 6. Tỷ lệ phân phối mômen hợp lý p* (%) theo (N/Nf) Trong phạm vi khảo sát, phương án tính toán cốt thép Bảng 5. Tính toán cốt thép hạn chế nứt bản cánh (N/Nf=0,5÷1) thanh kháng nứt an toàn và kinh tế nhất khi k=1 và N/Nf N/Nf=0,4 sẽ luôn đảm bảo khống chế bề rộng vết nứt luôn k 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 nhỏ hơn giá trị giới hạn wk=0,3mm trong mọi trường hợp 1,0 Φ12/100 - - - - - - liên kết tương tác không hoàn toàn. 1526mm2 Φ12/70 Φ12/90 1,1 2131,6m2 1683mm2 - - - - - TÀI LIỆU THAM KHẢO Φ14/70 Φ12/70 Φ12/90 Φ10/80 1,2 - - - 2901,4m2 2131,6mm 1683mm2 1305mm2 [1] Huỳnh Minh Sơn, nghiên cứu ứng dụng công nghệ sàn liên hợp thép- Φ14/60 Φ14/70 Φ12/70 Φ12/90 Φ12/110 bê tông trong công trình nhà cao tầng ở đô thị Việt Nam, báo cáo 1,3 - - 3359,3m2 2901,4m2 2131,6mm2 1683mm2 1397.6mm2 tổng kết đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ-2008. Φ14/60 Φ14/70 Φ12/70 Φ12/80 Φ12/110 [2] Phạm Văn Hội, Kết cấu liên hợp thép – bê tông, Nhà xuất bản khoa 1,4 - - 3359,3m2 2901,4mm2 2131,6mm2 1879,3mm2 1397,6mm2 học và kỹ thuật, Hà Nội-2006. Φ14/70 Φ12/60 Φ12/70 Φ12/90 Φ12/120 1,45 - - 2901,4mm2 2468mm2 2131,6mm2 1683mm2 1290,5m2 [3] Võ Duy Hải, nghiên cứu ảnh hưởng vết nứt trong bản bê tông có tương tác không hoàn toàn với dầm thép hình đến khả năng chịu tải Dựa vào kết quả Bảng 5 nhận thấy, diện tích cốt thép của dầm liên hợp thép-bêtông, Luận văn thạc sỹ kỹ thuật, Đại học hạn chế nứt giảm dần khi mức độ tương tác không hoàn Đà Nẵng -2013. toàn của liên kết (N/Nf) tăng lên và ngược lại. Mặt khác, hệ [4] Vasdravellis George; Uy Brian; Tan Ee Loon; Kirkland Brenadan, Behaviour and design of composite beams subjected to negative số an toàn thiết kế (k) càng tăng thì diện tích cốt thép hạn bending and compression, Journal of Constructional Steel Research- chế nứt theo đó cũng cho phép tăng lên và ngược lại. 2012. [5] Asst.Lect. Hesham Abd AL- Latef Numans, Linear Analysis of 3. Kết luận Continuous Composite Concrete-Steel Beam with Partial Vấn đề kháng nứt cho dầm LH-TBT nhằm giải quyết Connection Journal of Engineering and Development, No. 2-2009. thực tế khó tránh khỏi do hiện tượng co ngót của bê tông [6] Prof. Dr.Ing.U.Kuhlmann, Institute of Structural Design Universitat Stuttgart Gemany, Design of composite beams according to hoặc chủ yếu do ứng suất kéo trong vùng chịu mômen âm Eurocode 4-1-1-2006. trong dầm liên tục. Khi liên kết có tương tác không hoàn [7] P.R Johnson, Composite structures of steel and concrete. Volume 1, toàn, ảnh hưởng của sự nứt bản cánh bê tông đến khả năng Beames, Slaps Columns, and Frames for buildings, Blackwell chịu mômen và độ võng của dầm là đáng kể [3]. Scientific Publications -2004. [8] Eurocode 4: Design of Composite Steel and Concrete Structures Part Việc tính toán, kiểm tra vết nứt bản cánh bê tông của 1-1: General rules and rules for buildings-2006. dầm LH-TBT phải được kiểm tra cùng với trạng thái giới (BBT nhận bài: 23/07/2015, phản biện xong: 02/09/2015
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài 5: Hàn giáp mối vát mép vị trí hàn bằng MIG MAG.
11 p | 969 | 431
-
thiết kế hệ thống dán thùng tự động, chương 11
5 p | 141 | 35
-
Bài giảng Hàn điện nâng cao - Bài 2: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng
24 p | 13 | 3
-
Phân tích động học, động lực học thiết bị lắp dựng tấm tường bê tông nhẹ
7 p | 54 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn