Tính toán trị số dòng chảy năm thiết kế
lượt xem 32
download
Tham khảo bài thuyết trình 'tính toán trị số dòng chảy năm thiết kế', tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tính toán trị số dòng chảy năm thiết kế
- II. Tính toán trị số dòng chảy năm thiết kế 1. Trường hợp có đủ tài liệu đo đạc thủy văn • Chọn mẫu tính toán: đảm bảo đủ 3 tiêu chuẩn đồng nhất, độc lập, đại biểu – Đánh giá tính đại biểu của chuỗi • Theo sai số quân phương C σ Q = v 100% n 0 1 + C v2 σ Cv = 100% 2n • Theo đường luỹ tích sai chuẩn • Vẽ đường tần suất lý luận – theo một trong các phương pháp: phương pháp thích hợp dần, phương pháp 3 điểm của Alechxayep • Xác định đặc trưng thuỷ văn thiết kế Qnp = Q0. Kp
- Đường lũy tích sai chuẩn • Phương trình: m S m = ∑ ( K i − 1) Trong đó: i =1 – Ki=Qi/Q0 – Qi: lưu lượng bình quân năm thứ i – Sm là giá trị độ lệch lũy tích của đường lũy tích sai chuẩn tính đến năm thứ m • Tính đại biểu của liệt quan trắc được biểu thị bởi Kcp: – Kcp=1+dcp – dcp: gia số độ lệch tính theo công thức Sc − Sd dcp = n • Sđ và Sc là giá trị độ lệch lũy tích tính đến năm đầu và năm cuối của thời kỳ đo đạc. – Kcp=1: thời kỳ đo đạc đủ tính đại biểu – Kcp>1: thời kỳ đo đạc dòng chảy thiên lớn – Kcp
- Năm 0 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 -1 -2 -3 -4 ∑(Ki-1) -5 Hình 2-1: Đường luỹ tích sai chuẩn mưa năm trạm Lào Cai
- 2. Trường hợp có ít tài liệu đo đạc thuỷ văn • Nguyên tắc: – kéo dài tài liệu dòng chảy năm của lưu vực tính toán, sau đó xác định dòng chảy năm thiết kế giống như trong trường hợp có nhiều tài liệu đo đạc • Phương pháp: – Mô hình toán: mô phỏng quan hệ mưa dòng chảy – Phân tích tương quan: xây dựng quan hệ tương quan giữa đặc trưng thuỷ văn của lưu vực nghiên cứu và lưu vực tương tự
- Phương pháp phân tích tương quan kéo dài tài liệu • Bước 1: Chọn lưu vực tương tự dựa trên các tiêu chuẩn sau: – Sự tương tự về điều kiện khí hậu – Các điều kiện về địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, mức độ che phủ của rừng và mức độ khai phá lưu vực gần như nhau – Diện tích lưu vực không chênh nhau quá 5 đến 10 lần – Chất lượng tài liệu tốt, thời kỳ đo đạc dài – Có ít nhất 6 cặp điểm quan trắc đồng bộ và phải khống chế được 70-80% biên độ dao động dòng chảy năm của sông tương tự – Đường quan hệ có đa số điểm không vượt xa đường trung bình quá 15% – Hệ số tương quan γ ≥ 0.8
- 25,00 20,00 y = 0,041x + 1,1284 Q n (m 3 /s) 15,00 Qn(i) 10,00 Qna(i) 5,00 150,0 200,0 250,0 300,0 350,0 400,0 450,0 Qna (m 3/s)
- Phương pháp phân tích tương quan kéo dài tài liệu • Bước 2: Kéo dài tài liệu – Kéo dài trực tiếp: xác định từng số liệu bị thiếu • Xác định phương trình hồi quy y=b1*ya+b2 Ghi chú: chỉ số “a” là chỉ số của lưu vực tương tự • Tính toán bổ sung số liệu thiếu cho lưu vực nghiên cứu theo phương trình hồi quy y (i)=b1*ya(i)+b2 VD: Qn(i)=b1*Qna(i) +b2 • Yêu cầu số năm bổ sung không vượt quá 1/3 số năm của liệt tài liệu thực đo n* ≤1/3 n
- Phương pháp phân tích tương quan kéo dài tài liệu – Kéo dài gián tiếp: xác định các tham số thống kê (Trường hợp tương quan tuyến tính) • Phương pháp đồ giải Xác định phương trình hồi quy – Xác định dòng chảy chuẩn theo phương trình hồi quy: M0=b1*M0a+b2 – Xác định hệ số phân tán Cv M 0a C v = C va tgα M0 » Trong đó α là góc giữa đường quan hệ với trục biểu thị dòng chảy của lưu vực tương tự » a: chỉ số của lưu vực tương tự – Xác định hệ số thiên lệch Cs=mCv ; trong đó m mượn của lưu vực tương tự hoặc lấy m=2.
- 25,00 20,00 α M(l/s.km 2 ) 15,00 M0 10,00 M0a 5,00 10,00 12,00 14,00 16,00 18,00 20,00 22,00 24,00 26,00 28,00 30,00 2 M a (l/s.km )
- Phương pháp phân tích tương quan kéo dài tài liệu (tiếp) – Kéo dài gián tiếp: xác định các tham số thống kê (Trường hợp tương quan tuyến tính) • Phương pháp giải tích – Xác định dòng chảy chuẩn theo phương trình hồi quy: σN Q0 = Q n + γ ( Q0a − Qna ) σ Na Trong đó: ≈ γ là hệ số tương quan » n là số năm quan trắc song song » N là số năm có tài liệu dài của lưu vực tương tự ≈ Qn và Qna là trị số lưu lượng bình quân năm của lưu vực nghiên cứu và lưu vực tương tự tính trung bình trong thời kỳ n năm
- Phương pháp phân tích tương quan kéo dài tài liệu (tiếp) – Kéo dài gián tiếp: xác định các tham số thống kê (Trường hợp tương quan tuyến tính) • Phương pháp giải tích (tiếp) ≈ σ N là trị số khoảng lệch quân phương trong thời kỳ N năm được xác định σn σN = σ na 2 1 − γ 1 − 2 σ Na – Xác định hệ số Cv σN Cv = Q0 – Xác định hệ số Cs=mCv
- 3. Trường hợp không có tài liệu đo đạc thủy văn a) Xác định dòng chảy chuẩn – Phương pháp lưu vực tương tự – Phương pháp nội suy địa lý – Phương pháp công thức kinh nghiệm – Sử dụng phương trình cân bằng nước
- Phương pháp lưu vực tương tự • Mượn hệ số dòng chảy chuẩn của LVTT α0=α0a – Y0=α0a.X0 • Mượn mô đun dòng chảy chuẩn của LVTT – Không điều chỉnh: M0=M0a – Có điều chỉnh: M0=K.M0a • Trong đó: K là hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện khí hậu hoặc mặt đệm
- Phương pháp nội suy địa lý • Dựa vào bản đồ đẳng trị mô đun dòng chảy chuẩn M0 hoặc lớp dòng chảy chuẩn Y0 n M 0i + M 0i +1 ∑ 2 fi M0 = i =1 F
- Phương pháp công thức kinh nghiệm y0 = a ( X 0 − b ) 1 y0 = 1 − X 1/ n 0 X0 n 1 + Z • Trong đó: 0 bốc hơi lớn nhất – Z0 là khả năng – a, b, n là các tham số biến đổi theo vùng
- Sử dụng phương trình cân bằng nước: • PT cân bằng nước viết cho lưu vực kín trong thời kỳ nhiều năm: X0 = Y0 + Z0 Trong đó: – X0: chuẩn mưa năm – Y0: chuẩn dòng chảy năm – Z0: chuẩn bốc hơi năm Như vậy nếu biết X0 và Z0 sẽ xác định được Y0.
- a) Xác định hệ số phân tán Cv • Trong đó: – CvX: hệ số phân tán lượng A' mưa năm Cv = • A’, a, m: các tham số xác M 0 ( F + 1) 0, 4 0 , 08 định theo bản đồ phân Cv = a − 0,063 lg( F + 1) vùng thủy văn hoặc mượn C vX của lưu vực tương tự. Cv = m α0 a) Xác định hệ số thiên lệch Cs=mCv Trong đó: m xác định theo tỷ số chung của sông trong khu vực hoặc lấy m=2.
- III. Xác định phân phối dòng chảy năm thiết kế 1. Phương pháp năm đại biểu • Cơ sở của phương pháp: – Giả thiết phân phối dòng chảy năm thiết kế có dạng phân phối tương tự với dạng phân phối của năm • Nguyên tắc: – Chọn ra một năm đại biểu đã xảy ra trong thực tế, có phân phối bất lợi với yêu cầu dùng và sử dụng nước, thu phóng thành phân phối dòng chảy năm thiết kế
- Tiêu chuẩn chọn năm đại biểu: • Đã xảy ra trong thực tế, có tài liệu đo đạc tin cậy • Có lưu lượng bình quân năm xấp xỉ lưu lượng bình quân năm thiết kế • Bất lợi với yêu cầu dùng và sử dụng nước: – Lưu lượng bình quân mùa kiệt nhỏ – Thời gian mùa kiệt kéo dài
- Phương pháp thu phóng một tỷ số • Xác định lưu lượng dòng chảy năm thiết kế Qp • Chọn năm đại biểu theo các tiêu chuẩn đã nêu: – Qđb ≈ Qp Trong đó: Qđb là lưu lượng bình quân năm đại biểu • Tính tỉ số thu phóng: Qp Wp kp = = Qđb Wđb Trong đó: Wp và Wđb là tổng lượng dòng chảy năm thiết kế và năm đại biểu • Xác định quá trình phân phối dòng chảy năm thiết kế – Qip=Qiđb.Kp Trong đó Qip và Qiđb là lưu lượng bq tháng thứ i của năm thiết kế và năm đại biểu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TÍNH TOÁN THỦY VĂN ( Nguyễn Thanh Sơn - NXB Đại học Quốc gia Hà Nội ) CHƯƠNG 4
23 p | 208 | 41
-
Nghiên cứu xử lý nước thải công nghiệp thuộc da bằng hệ thống bùn hoạt tính theo chu kỳ (SBR)
6 p | 135 | 30
-
TÍNH TOÁN THỦY VĂN ( Nguyễn Thanh Sơn - NXB Đại học Quốc gia Hà Nội ) CHƯƠNG 7
44 p | 160 | 21
-
Áp dụng mô hình QUAL2K đánh giá diễn biến chất lượng nước dòng chính sông Hương
16 p | 231 | 17
-
Các đặc trưng dòng chảy part 4
24 p | 120 | 8
-
Các đặc trưng dòng chảy part 10
15 p | 77 | 7
-
Đánh giá khả năng chịu tải sông Vàm Cỏ Đông tỉnh Long An làm cơ sở cho việc quản lý cấp phép xả thải
8 p | 114 | 6
-
Hệ cơ sở vuông góc và sai số trong phương pháp snapshot
3 p | 10 | 4
-
Xây dựng bản đồ đẳng trị mưa năm khu vực Tây Nguyên phục vụ nghiên cứu, đánh giá tài nguyên nước mặt trong điều kiện biến đổi khí hậu và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên
9 p | 67 | 4
-
Nghiên cứu ứng dụng mô hình HEC - RAS mô phỏng dòng chảy lũ lưu vực sông bến hải tỉnh Quảng Trị
9 p | 131 | 4
-
Xác định độ dẫn thủy lực của các lớp đất rời trong điều kiện địa chất một số khu vực ở thành phố Hồ Chí Minh
9 p | 12 | 4
-
Một số kết quả thử nghiệm xây dựng mô hình thủy động lực ba chiều tính toán trường dòng chảy xung quanh công trình chỉnh trị sông
8 p | 73 | 3
-
Nghiên cứu trường sóng, dòng chảy ven bờ vùng biển đảo Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi bằng phương pháp mô hình toán
6 p | 48 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng vật cản tới dòng chảy bằng mô hình số trị và thực nghiệm
3 p | 13 | 3
-
Tính toán cân bằng nước hiện trạng và theo các kịch bản biến đổi khí hậu cho tỉnh Quảng Nam
10 p | 37 | 2
-
Nghiên cứu dòng chảy trên dốc nước sau tràn có trụ pin bằng mô hình toán kết hợp thực nghiệm
7 p | 40 | 1
-
Nghiên cứu dòng hải lưu Ân Độ Dương bằng mô hình số trị
8 p | 48 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn