intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa sau phẫu thuật tại Trung tâm Ung bướu - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến hành trên 51 bệnh nhân mắc ung thư đường tiêu hóa đã phẫu thuật tại Trung tâm Ung bướu của Bệnh viện trung ương Thái Nguyên với mục tiêu mô tả tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa sau phẫu thuật tại Trung tâm Ung bướu bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2022 và phân tích một số yếu tố liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa sau phẫu thuật tại Trung tâm Ung bướu - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên và một số yếu tố liên quan

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 2 - 2023 TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐƯỜNG TIÊU HÓA SAU PHẪU THUẬT TẠI TRUNG TÂM UNG BƯỚU - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Đoàn Thị Nhung1, Trần Thị Hồng Vân1, Hoàng Văn Lâm1, Lê Thị Huyền1 TÓM TẮT stage; symptoms of anorexia, loss of appetite and nutritional status of the study group (p
  2. vietnam medical journal n02 - JULY - 2023 nhân ung thư đường tiêu hóa sau phẫu thuật tại nhân ung thư đường tiêu hóa sau phẫu thuật tại trung tâm Ung bướu như thế nào? Có những yếu Trung tâm ung bướu- Bệnh viện Trung ương tố nào liên quan tới tình trạng dinh dưỡng của Thái Nguyên trong thời gian nghiên cứu. bệnh nhân? Với những lý do trên, chúng tôi tiến * Phương pháp chọn mẫu. Chọn chủ đích hành nghiên cứu với mục tiêu mô tả tình trạng toàn bộ bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa sau dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan tới tình phẫu thuật tại Trung tâm Ung bướu - Bv Trung trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đường ương Thái Nguyên trong thời gian nghiên cứu. tiêu hóa sau phẫu thuật tại Trung tâm Ung bướu 2.4. Biến số, chỉ số nghiên cứu bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. - Nhóm các biến số nghiên cứu: Tuổi, giới tính, điều kiện kinh tế gia đình, nghề nghiệp, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trình độ học vấn, khu vực cư trú; Loại ung thư, 2.1. Đối tượng nghiên cứu giai đoạn bệnh, phương pháp phẫu thuật, - Đối tượng: Bệnh nhân mắc ung thư phương pháp điều trị kèm theo, biến chứng sau đường tiêu hóa đã phẫu thuật tại Trung tâm Ung phẫu thuật, bệnh lý kèm theo; Chiều cao, cân bướu của Bệnh viện trung ương Thái Nguyên. nặng; các triệu chứng đường tiêu hóa. - Tiêu chuẩn lựa chọn: - Nhóm các chỉ số nghiên cứu: Chỉ số BMI; + Các bệnh nhân được chẩn đoán ung thư PG-SGA; sự thay đổi cân nặng. đường tiêu hóa và có điều trị bằng phẫu thuật tại 2.5. Phương pháp thu thập số liệu. trung tâm Ung bướu Bv trung ươngThái Nguyên. Phỏng vấn trực tiếp bằng bộ câu hỏi đã thiết kế + Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên. sẵn để thu thập số liệu về tuổi, giới tính, điều + Đồng ý tự nguyện tham gia nghiên cứu. kiện kinh tế gia đình, nghề nghiệp, trình độ học 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu vấn, loại ung thư, giai đoạn bệnh, phương pháp - Địa điểm nghiên cứu: Tại trung tâm Ung phẫu thuật, phương pháp điều trị kèm theo, biến bướu- Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên chứng sau phẫu thuật, bệnh lý kèm theo, tiền sử - Thời gian nghiên cứu: 03/2022- 03/2023 cân nặng, chế độ ăn uống, các triệu chứng liên 2.3. Phương pháp nghiên cứu quan đến ăn uống kết hợp khám tình trạng mất *Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu mô tả, lớp mỡ dưới da, teo cơ, phù. Sau đó đánh giá thiết kế cắt ngang tình trạng dinh dưỡng theo 3 mức PG-SGA. *Cỡ mẫu nghiên cứu. Toàn bộ 51 bệnh Điểm Các chỉ tiêu đánh giá 1 điểm 2 điểm 3 điểm Giảm cân trong 6 tháng Không ≤10% >10% Giảm khẩu phần ăn Không Giảm gần đây Giảm từ vừa đến nặng Các triệu chứng dạ dày - ruột Không Buồn nôn/nôn Chán ăn, ỉa chảy Suy giảm chức năng của cơ Giảm nhiều, nằm liệt Không Làm việc kém hiệu quả thể giường trên 2 tuần Suy giảm lớp mỡ Không Nhẹ đến vừa Nặng Teo cơ Không Nhẹ đến vừa Nặng Phù Không Nhẹ đến vừa Nặng Mức độ A (7-11 điểm): Mức độ B (12-16 điểm): Mức độ C (17-21 Đánh giá Dinh dưỡng tốt SDD nhẹ và trung bình điểm): SDD nặng - Cân đo các chỉ số nhân trắc như chiều cao, 2.7. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu cân nặng từ đó phân loại, đánh giá được tình triển khai sau khi được phê duyệt bởi Hội đồng trạng dinh dưỡng của bệnh nhân theo BMI. đạo đức trong nghiên cứu y sinh học của Bệnh BMI theo phân loại của WHO 2006 khuyến viện Trung ương Thái Nguyên quyết định số nghị cho người trưởng thành: 361/HĐĐĐ-BVTWTN ngày 25/04/2022. Đồng
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 2 - 2023 ≥60 39 76,5 II, còn lại là giai đoạn I. Số đối tượng được phẫu Nam 31 60,8 thuật thoe phương pháp phẫu thuật một phần Giới tính chiếm phần lớn (86,3%). Có 13,7% đối tượng sử Nữ 20 39,2 Nông dân 14 27,5 dụng phương pháp hóa xạ trị kết hợp. Chỉ có Nghề Công nhân viên chức 1 1,9 9,8% đối tượng có biến chứng sốt sau phẫu nghiệp Hưu trí/ Già 30 58,8 thuật. Bên cạnh đó, có 39,2% đối tượng có bệnh Tự do 6 11,8 lý khác kèm theo. Trình độ Dưới THPT 39 76,5 Bảng 3: Sự thay đổi cân nặng trong 6 học vấn Từ THPT trở lên 12 23,5 tháng và 1 tháng gần nhất của đối tượng Điều kiện Bình thường 44 86,3 nghiên cứu kinh tế Nghèo/ Cận nghèo 7 13,7 Số Tỉ lệ Đặc điểm cân nặng lượng % Khu vực Nông thôn 29 56,9 cư trú Thành phố/Thị trấn 6 tháng Giảm
  4. vietnam medical journal n02 - JULY - 2023 ung thư Giai đoạn dưỡng của nhóm đối tượng nghiên cứu theo 25 49,0 1 1,9 III, IV đánh giá BMI là 29,5%. Kết quả này thì thấp hơn Nhận xét: Nghiên cứu cho thấy có mối liên so với nghiên cứu của Ngô Thị Linh là 37,6% [8]. quan có ý nghĩa thống kê giữa giai đoạn ung thư Tuy nhiên, tỉ lệ này cao hơn kết quả nghiên cứu và tình trạng SDD của đối tượng nghiên cứu với của tác giả Nguyễn Văn Trang là 19,42% [9]. p
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 2 - 2023 dưỡng của từng đối tượng. status, nutrition practices and post‐operative - Tăng cường bổ sung thêm dinh dưỡng cho complications in patients with gastrointestinal cancer. Journal of human nutrition and bệnh nhân khi chưa thể tự ăn uống hoặc hấp thu dietetics, 23(4), 393-401. chưa được hiệu quả. 6. Phan Thị Bích Hạnh và cộng sự (2017). "Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần thực tế của bệnh TÀI LIỆU THAM KHẢO nhân ung thư đường tiêu hóa có điều trị hóa chất 1. GLOBOCAN 2020, truy cập ngày 2/3/2022, từ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội." Trường Đại Học https://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/populatio Y Hà Nội, Hà Nội. ns/900-world-fact-sheets.pdf 7. Nguyễn Thị Thúy Lương và cộng sự (2021). 2. WHO, Global Health Estimates: Life expectancy “Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần thực tế của and leading causes of death and disability, truy bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện K cập ngày 2/3/2022, từ https:// năm 2021”. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 146(10), www.who.int/data/gho/data/themes/mortality- 185-191. and-global-health-estimates 8. Ngô Thị Linh và cộng sự (2020). “Tình trạng 3. GLOBOCAN 2020, truy cập ngày 2/3/2022, từ dinh dưỡng và biến chứng của bệnh nhân ung thư https://gco.iarc.fr/today/online-analysis- đường tiêu hóa tại bệnh viện hữu nghị việt đức”. pie?v=2020&mode=population&mode_population Tạp chí Y học Cộng đồng, 4(57), 83-89. =continents&population=900&populations=900&k 9. Nguyễn Văn Trang và cộng sự (2021). “Tình ey=total&sex=0&cancer=39&type=0&statistic=5 trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan trên &prevalence=0&population_group=0&ages_group bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại bệnh viện %5B%5D=0&ages_group%5B%5D=17&nb_items Thanh Nhàn và bệnh viện Vinmec Times city”. =7&group_cancer=1&include_nmsc=0&include_n Tạp chí Y học Việt Nam, 505(2), 262-267. msc_other=1&half_pie=0&donut=0 10. Jamshidi, S., Hejazi, N., & Zimorovat, A. R. 4. GLOBOCAN 2020, truy cập ngày 2/3/2022, từ (2018). Nutritional Status in Patients with https://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/populatio Gastrointestinal Cancer in Comparison To Other ns/704-viet-nam-fact-sheets.pdf Cancers In Shiraz, Southern Iran: a Case-Control 5. Garth, A. K và cộng sự (2010). Nutritional Study. World journal of plastic surgery, 7(2), 186–192. ĐẶC ĐIỂM GIẤC NGỦ Ở TRẺ MẮC RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Đào Thị Thùy Trang1,2, Nguyễn Thị Phương Mai1, Nguyễn Thị Thanh Mai1 TÓM TẮT lý các vấn đề về giấc ngủ là một phần cần thiết nên được thực hiện khi đánh giá và điều trị cho trẻ mắc rối 13 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm giấc ngủ ở trẻ mắc rối loạn tăng động giảm chú ý. loạn tăng động giảm chú ý. Phương pháp nghiên Từ khóa: Trẻ em, rối loạn tăng động giảm chú ý, cứu: nghiên cứu khảo sát ở 107 trẻ mắc rối loạn tăng giấc ngủ, vấn đề, thói quen động giảm chú ý từ 6 – 12 tuổi, tại phòng khám khoa Tâm thần - Bệnh viện Nhi Trung ương và người chăm SUMMARY sóc trẻ, sử dụng bảng hỏi Children’s Sleep Habits Questionaire (CSHQ). Kết quả: 83,2% số trẻ mắc rối SLEEP CHARACTERISTICS OF CHILDREN loạn tăng động giảm chú ý có vấn đề về giấc ngủ. Các WITH ATTENTION DEFICIT vấn đề giấc ngủ phổ biến bao gồm khó vào giấc ngủ, HYPERACTIVITY DISORDER chống đối khi đi ngủ và ngủ ngáy, lần lượt là 49,5%, Objective: To describe sleep characteristics in 43,0%, 21,8%. Một số thói quen ngủ không phù hợp children with attention deficit hyperactivity disorder. được phát hiện là trẻ không có thói quen đi ngủ đúng Methods: A survey research on 107 children with giờ (52,3%), không ngủ trưa (21,5%), uống sữa trong attention deficit hyperactivity disorder from 6 to 12 vòng 1 giờ trước khi ngủ (52,3%) và xem điện thoại/ years old, at Psychiatric clinic - National Children's ti vi/ ipad ngay trước khi ngủ (60,7%). Kết luận: Vấn Hospital and caregivers, using the Children's Sleep đề giấc ngủ gặp phổ biến ở trẻ mắc rối loạn tăng động Habits Questionnaire. Results: 83.2% of children with giảm chú ý. Điều này gợi ý rằng việc đánh giá và quản attention deficit hyperactivity disorder had sleep problems. Common sleep problems were difficulty falling asleep, resistance to bedtime, and snoring, with 1Trường đại học Y Hà Nội prevalence rates of 49.5%, 43.0%, and 21.8%, 2Bệnh viện Nhi Tỉnh Nam Định respectively. Some inappropriate sleeping habits were Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Mai found, including not having the habit of going to bed Email: thanhmai@hmu.edu.vn on time (52.3%), not taking a nap (21.5%), drinking Ngày nhận bài: 14.4.2023 milk within 1 hour before going to sleep (52.3%) and Ngày phản biện khoa học: 29.5.2023 watching phone/tv/ipad right before sleeping (60.7%). Ngày duyệt bài: 19.6.2023 Conclusion: Sleep problems are common in children 47
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2