intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình trạng thiếu vitamin D trên bệnh nhân loãng xương tại khoa nội cơ xương khớp Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

59
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá tình trạng thiếu vitamin D ở bệnh nhân loãng xương có tuổi điều trị tại khoa nội cơ xương khớp Bệnh viện Chợ Rẫy. Nghiên cứu thực hiện trên 95 bệnh nhân loãng xương từ 60 tuổi trở lên, được điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 6/2008 đến 3/2009.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình trạng thiếu vitamin D trên bệnh nhân loãng xương tại khoa nội cơ xương khớp Bệnh viện Chợ Rẫy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TÌNH TRẠNG THIẾU VITAMIN D TRÊN BỆNH NHÂN LOÃNG XƯƠNG TẠI<br /> KHOA NỘI CƠ XƯƠNG KHỚP BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> Trần Văn Đức*, Lê Anh Thư*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá tình trạng thiếu vitamin D ở bệnh nhân loãng xương có tuổi ñiều trị tại khoa Nội Cơ Xương<br /> Khớp Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Phương pháp: Tiền cứu, mô tả, thực hiện trên 95 bệnh nhân loãng xương từ 60 tuổi trở lên, ñược ñiều trị tại<br /> khoa Nội Cơ Xương Khớp Bệnh viện Chợ Rẫy từ 6/2008 ñến 3/2009.<br /> Kết quả: Trong số 95 bệnh nhân có 82 nữ và 13 nam. Tuổi trung bình của nhóm là 72,61 (từ 60 – 99 tuổi). Đau<br /> là lý do nhập viện chủ yếu, trong ñó ñau lưng (76,8%) và ñau khớp (62,1%) chiếm tỉ lệ cao nhất. Kết quả ño mật ñộ<br /> xương tại cổ xương ñùi và cột sống thắt lưng cho thấy loãng xương nặng chiếm 52,36% (ở cả 2 vị trí), loãng xương<br /> 42,11% và 40%, và thiếu xương chiếm lần lượt 5,26% và 7,37%. Các yếu tố nguy cơ loãng xương gồm ít tập luyện thể<br /> lực (53,7%), hút thuốc lá (28,4%) và uống rượu bia (22%). Nồng ñộ vitamin D trung bình là 56.34 ± 38.11 nmol/L. Tỷ<br /> lệ thiếu hụt vitamin D là 56,84% và nồng ñộ vitamin D liên quan một cách có ý nghĩa với tuổi, BMI, khối lượng xương,<br /> cũng như nồng ñộ canxi và PTH huyết thanh.<br /> Kết luận: Thiếu vitamin D là tình trạng khá phổ biến ở những bệnh nhân lớn tuổi có loãng xương và loãng xương<br /> ở người già thường là loãng xương nặng. Có mối liên hệ có ý nghĩa giữa tình trạng vitamin D với các yếu tố tuổi, BMI,<br /> khối lượng xương (ño tại cổ xương ñùi và cột sống thắt lưng), cũng như nồng ñộ calcium và PTH máu.<br /> Từ khóa: Loãng xương, khối lượng xương, vitamin D.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> VITAMIN D DEFICIENCY IN THE ELDERLY PATIENTS WITH OSTEOPOROSIS IN<br /> RHEUMATOLOGY DEPARTMENT OF CHO RAY HOSPITAL<br /> Tran Van Duc, Le Anh Thu* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 577 - 584<br /> Objective: To determine the prevalence of vitamin D insufficiency and deficiency in the elderly patients with<br /> osteoporosis.<br /> Subjects and Methods: This prospective study consisted of 95 patients aged 60 years old or older, who were<br /> diagnosed with osteoporosis and treated in the Department of Rheumatology, Cho Ray Hospital during the period from<br /> June 2008 to March 2009.<br /> Results: 95 patients included 82 females (86.32%) and 13 males (13.68%). The mean age of these patients was<br /> 72.61 years (ranged from 60 to 99). Pain was the most common reason to be hospitalized and the rate of lumbago was<br /> 76.8% (73 cases) and arthralgia was 62.1% (59 cases). According to BMD measurement at lumbar spine and femoral<br /> neck, severe osteoporosis accounted for 52.36% (at both sites), and the rate of osteoporosis was 42.11% and 40%, and<br /> osteopenia was 5.26% and 7.37, respectively. Osteoporosis-associated risk factors included physical inactivity (51<br /> cases, 53.7%), smoking (27 cases, 28.4%), and alcohol drinking (21 cases, 22%). The mean level of 25-hydroxy<br /> vitamin D was 56.34 ± 38.11 (nmol/L). The rate of vitamin D insufficiency and deficiency together was 56.84% and the<br /> vitamin D status significantly correlated with age, BMD, and serum calcium and PTH levels.<br /> Conclusions: Vitamin D insufficiency was common in the osteoporotic elderly and osteoporosis condition in<br /> these patients was usually severe. There was a significant relationship between vitamin D status and the age, BMI,<br /> BMD, and serum calcium and PTH levels.<br /> Keywords: Osteoporosis, 25 hydroxy vitamin D, BMD.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Theo những nghiên cứu trên thế giới và thông báo gần ñây của Tổ Chức Loãng Xương Thế Giới, thiếu vitamin D<br /> và bệnh loãng xương ñang là một vấn ñề lâm sàng cần quan tâm. Vitamin D góp phần hình thành, phát triển và bảo vệ<br /> bộ xương. Thiếu vitamin D có thể làm tăng nguy cơ thiều xương, loãng xương, té ngã và gãy xương, ñặc biệt ở bệnh<br /> nhân có mật ñộ khoáng xương thấp.<br /> Các nghiên cứu gần ñây cho thấy tỉ lệ thiếu vitamin D trong dân số thế giới khoảng 40 – 50%. Những vùng có vĩ<br /> ñộ cao như Bắc Âu và Bắc Mỹ, tỉ lệ thiếu vitamin D còn cao hơn, khoảng 50 – 70%. Tại Châu Á và các nước nhiệt ñới,<br /> tuy có nguồn nắng dồi dào, tỉ lệ thiếu vitamin D cũng rất cao. Ở Thái Lan và Malaysia, thiếu vitamin D trong dân số<br /> xấp xỉ 50%, trong khi tại Nhật Bản và Hàn Quốc, tỉ lệ này lên ñến 80 – 90%. Còi xương khá phổ biến ở Mông Cổ và<br /> <br /> * Khoa Nội Cơ Xương Khớp, Bệnh viện Chợ Rẫy,<br /> Tác giả liên hệ: ThS.BS. Trần Văn Đức,<br /> ĐT: 0908324208 Email: duc_411@yahoo.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 577<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Trung Quốc (40 ñộ vĩ Bắc). Những nước có vĩ ñộ thấp như Ấn Độ, Pakistan, Srilanka và Bangladesh, tình trạng thiếu<br /> vitamin D cũng ñã ñược chứng minh(0). Ở nước ta, cho ñến nay thật sự chưa có nghiên cứu nào ñánh giá tình trạng<br /> thiếu vitamin D trong cộng ñồng. Với thói quen muốn giữ làn da trắng ñẹp, nhiều người thường che kín mặt, tay<br /> chân… ñể tránh nắng. Cùng với chế ñộ ăn không cung cấp ñủ vitamin D, ñây là 2 nguyên nhân chính, làm cho tình<br /> trạng thiếu vitamin D, thiếu xương và loãng xương trong dân số càng thêm trầm trọng.<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Xác ñịnh tỉ lệ thiếu vitamin D ở bệnh nhân loãng xương 60 tuổi trở lên ñiều trị tại khoa Nội Cơ Xương Khớp<br /> Bệnh viện Chợ Rẫy từ 06/2008 ñến 03/2009.<br /> Khảo sát mối liên quan giữa vitamin D với các yếu tố: Tuổi, giới tính, BMI, BMD, PTH và calcium toàn phần<br /> trong máu.<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Nghiên cứu cắt ngang, mô tả.<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> Bệnh nhân ñược chẩn ñoán loãng xương theo tiêu chuẩn WHO 1994, từ 60 tuổi trở lên, ñiều trị nội trú tại Khoa<br /> Nội Cơ Xương Khớp Bệnh viện Chợ Rẫy từ 06/ 2008 ñến 03/ 2009 và ñồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Các bệnh gây loãng xương thứ phát.<br /> Bệnh nhân ñược ñiều trị vitamin D hoặc chất chuyển hóa của vitamin D liên tục trong 3 tháng gần ñây.<br /> Các bước tiến hành nghiên cứu<br /> Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng.<br /> Đo mật ñộ khoáng xương bằng phương pháp hấp thụ tia X năng lượng kép tại vị trí ñốt sống L1 – L5 và cổ xương<br /> ñùi (bên chân không thuận) với máy Hologic QDR 4500 Elite của Mỹ tại Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Lấy chỉ số T-score theo tiêu chuẩn của WHO.<br /> (Bình thường: T > -1; Thiếu xương: -2,5 < T < -1,1; Loãng xương: ≤ -2,5).<br /> Xét nghiệm nồng ñộ 25OH Vit D trong máu trên máy Maplap Plus 2004 của Italy tại Khoa Sinh hóa Bệnh viện<br /> Chợ Rẫy. Giá trị 25OH Vit D: Bình thường: 50 – 125 nmol/l, Thừa: > 125 nmol/l, Thiếu ít: ≤ 50 nmol/l và > 30, Thiếu<br /> nhiều: ≤ 30 nmol/l.<br /> Định lượng calcium toàn phần trong máu: Được thực hiện như xét nghiệm thường quy, lấy mẫu vào sáng sớm.<br /> Bình thường: 2,1 - 2,6 mmol/l, Thiếu: ≤ 2,1 mmol/l, Thừa: > 2,6 mmol/l.<br /> Định lượng PTH máu bằng phương pháp miễn dịch phóng xạ: Bình thường: 21- 45 pg/ l, Thiếu: ≤ 21 pg/l, Thừa:<br /> > 45 pg/l.<br /> Thu thập, xử lý và phân tích số liệu:<br /> Số liệu thu thập ñược phân tích bằng phần mềm STRATA 10.0<br /> Kiểm ñịnh bằng các phép kiểm Fischer, Anova hoặc Kruskal- Wallis.<br /> Kết quả ñạt ñược có ý nghĩa thống kê khi giá trị p < 0,05.<br /> KẾT QUẢ<br /> Đặc ñiểm của nhóm nghiên cứu<br /> Đặc ñiểm tuổi của bệnh nhân<br /> Bảng 1: Đặc ñiểm tuổi của bệnh nhân<br /> Trung bình và ñộ lệch chuẩn<br /> 72,61 ± 8,78<br /> Trung vị<br /> 72<br /> Cao nhất<br /> 99<br /> Thấp nhất<br /> 60<br /> Nhận xét: Có 95 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, nhỏ nhất là 60 tuổi, lớn nhất là 99 tuổi. Tuổi trung bình của<br /> nhóm nghiên cứu là 72,61.<br /> Phân bố bệnh nhân theo giới<br /> Bảng.2: Phân bố bệnh nhân theo giới.<br /> Giới<br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 578<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> Nam<br /> Nữ<br /> <br /> 13<br /> 82<br /> <br /> 13,86<br /> 86,32<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 95<br /> <br /> 100<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nhận xét: Trong nhóm nghiên cứu, có 13 nam (chiếm 13, 86%) và 82 nữ (chiếm 86, 32%).<br /> Các yếu tố nguy cơ loãng xương<br /> Bảng 3: Tỉ lệ các yếu tố nguy cơ loãng xương.<br /> Uống rượu<br /> Luyện tập thể lực Hút thuốc lá<br /> bia<br /> Tỉ lệ<br /> Số ca<br /> Số ca Tỉ lệ<br /> Tỉ lệ<br /> (%)<br /> Số ca<br /> (%)<br /> (%)<br /> Có<br /> Không<br /> <br /> 44<br /> 51<br /> <br /> 46,3<br /> 53,7<br /> <br /> 27<br /> 66<br /> <br /> 28,4<br /> 71,6<br /> <br /> 21<br /> 74<br /> <br /> 22<br /> 78<br /> <br /> Nhận xét: Số bệnh nhân có luyện tập thể lực chiếm tỉ lệ khá cao (46,3%). Số bệnh nhân có hút thuốc lá hay uống<br /> rượu bia chiếm tỉ lệ không cao (28,4%) và (22%).<br /> Lý do nhập viện<br /> Bảng 4: Tỉ lệ các lý do nhập viện<br /> Triệu<br /> Chấn<br /> Đau rễ Đau do gãy<br /> chứng<br /> Đau<br /> Đau<br /> thương<br /> thần xương tự<br /> khớp lưng<br /> khớp hoặc<br /> nhiên<br /> kinh<br /> cột sống<br /> Số ca<br /> 59<br /> 73<br /> 41<br /> 9<br /> 22<br /> Tỉ lệ (%) 62,1<br /> 76,8<br /> 43,2<br /> 9,5<br /> 23,2<br /> Nhận xét: Lý do nhập viện chủ yếu là ñau lưng (76,8%) và ñau khớp (62,1%), thấp nhất là do ñau rễ thần kinh<br /> (43,2%).<br /> Đặc ñiểm của T-Score cột sống thắt lưng<br /> Bảng 5: Đặc ñiểm T-Score cột sống thắt lưng.<br /> Cột sống thắt lưng<br /> Mật ñộ khoáng xương<br /> Tỉ lệ (%)<br /> Số ca<br /> Thiếu xương ( -2,5 < T < -1,1 )<br /> 7<br /> 7,37<br /> Loãng xương ( T ≤ -2,5 )<br /> 38<br /> 40<br /> Loãng xương nặng<br /> 50<br /> 52,63<br /> ( T ≤ -2,5 + tiền sử gãy xương )<br /> -3,87 ± 1,13*<br /> -3,8**<br /> *Trung bình ± ñộ lệch chuẩn<br /> **Trung vị<br /> Đặc ñiểm của T-Score cổ xương ñùi<br /> Bảng 6: Đặc ñiểm của T-Score cổ xương ñùi.<br /> Cổ xương ñùi<br /> Mật ñộ khoáng xương<br /> Số ca<br /> Tỉ lệ<br /> Thiếu xương ( - 2,5 < T < -1,1 )<br /> 5<br /> 5,26<br /> Loãng xương ( T ≤ -2,5 )<br /> 40<br /> 42,11<br /> Loãng xương nặng (T≤ -2,5+tiền sử<br /> 50<br /> 52,63<br /> gãy xương)<br /> - 4,17 ± 3,54* - 3,8**<br /> Đặc ñiểm của BMI<br /> Bảng 7: Đặc ñiểm của BMI<br /> Nhóm BMI<br /> Số ca<br /> Nhẹ cân<br /> 13<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 13,68<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 579<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> Bình thường<br /> <br /> 57<br /> <br /> 60<br /> <br /> Dư cân<br /> Béo phì<br /> <br /> 18<br /> 7<br /> <br /> 18,95<br /> 7,37<br /> <br /> 21,38 ± 2,73*<br /> <br /> 21,4**<br /> <br /> Đặc ñiểm calcium máu toàn phần<br /> Bảng 8: Đặc ñiểm calcium máu toàn phần.<br /> Calcium máu toàn phần<br /> Số ca<br /> Bình thường<br /> 43<br /> Thiếu<br /> 52<br /> 2,05 ± 0,31*<br /> Đặc ñiểm của PTH máu<br /> Bảng 9: Đặc ñiểm của PTH máu<br /> PTH<br /> Số ca<br /> Bình thường<br /> 43<br /> Thiếu<br /> Thừa<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 45,26<br /> 54,74<br /> 2,0**<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 45,26<br /> <br /> 8<br /> 44<br /> <br /> 8,42<br /> 46,32<br /> <br /> 51,21 ± 33,67*<br /> <br /> 43**<br /> <br /> Tình trạng 25OH Vit D trong máu của nhóm nghiên cứu<br /> Bảng 10: Đặc ñiểm của 25OH Vit D trong máu.<br /> 25OH Vit D<br /> Số ca<br /> Tỉ lệ (%)<br /> trong máu<br /> Thiếu nhiều<br /> 19<br /> 20<br /> Thiếu ít<br /> 35<br /> 36,84<br /> Bình thường<br /> 33<br /> 34,74<br /> Thừa<br /> <br /> 8<br /> <br /> 8,42<br /> <br /> 56,34 ± 38,11*<br /> <br /> 41,7**<br /> <br /> Mối liên quan giữa 25OH Vit D máu với tuổi, giới tính, BMI, BMD, PHT và calcium máu toàn phần<br /> Mối liên quan giữa 25OH Vit D máu với tuổi<br /> Bảng 11: Mối liên quan giữa 25OH Vit D máu với tuổi<br /> Tuổi<br /> 25OH Vit D<br /> P<br /> Trung bình<br /> Độ lệch chuẩn Số ca<br /> Thiếu nhiều<br /> 73,82<br /> 11,23<br /> 19<br /> Thiếu ít<br /> 73,37<br /> 6,93<br /> 35<br /> Bình thường<br /> 71,54<br /> 9,25<br /> 33 0,043<br /> Thừa<br /> 70,5<br /> 8,07<br /> 8<br /> Tổng cộng<br /> 72,61<br /> 8,78<br /> 95<br /> Số<br /> liệu<br /> ñược<br /> trình<br /> bày<br /> bằng<br /> trung<br /> bình,<br /> lệch chuẩn.<br /> Kiểm ñịnh bằng phép kiểm Anova một yếu tố.<br /> Nhận xét: Mối liên quan giữa 25OH Vit D máu với yếu tố tuổi có ý nghĩa thống kê (p = 0,043).<br /> Mối liên quan giữa 25OH Vit D máu với giới tính<br /> Bảng 12: Mối liên quan giữa 25OH Vit D máu với giới tính.<br /> 25OH Vit D máu<br /> Giới<br /> Tổng P<br /> Bình<br /> Thiếu<br /> Thiếu ít Thừa<br /> thường<br /> nhiều<br /> 27<br /> 14<br /> 34<br /> 7<br /> 82<br /> 0,05<br /> Nữ<br /> (32,93%) (17,07%) (41,46%) (8,54%) (86%)<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> ñộ<br /> <br /> 580<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 6<br /> 5<br /> 1<br /> 1<br /> 13<br /> (46,15%) (38,46%) (7,69%) (7,69%) (14%)<br /> 33<br /> 19<br /> 35<br /> 8<br /> 95<br /> Tổng<br /> (34,74%) (20%) (36,84%) (8,42%) (100%)<br /> Nam<br /> <br /> Số liệu ñược trình bày bằng số ca (%).<br /> Kiểm ñịnh bằng phép kiểm Fisher.<br /> Nhận xét: Mối liên quan giữa 25OH Vit D máu với yếu tố giới tính không có ý nghĩa thống kê (p = 0,05).<br /> Mối liên quan giữa 25OH Vit D với T-Score CSTL<br /> Bảng 13: Mối liên quan giữa 25OH Vit D với T-Score cột sống thắt lưng.<br /> T-Score cột<br /> P<br /> sống thắt lưng<br /> 25OH Vit D<br /> Độ lệch<br /> Trung bình<br /> Số ca<br /> chuẩn<br /> Thiếu nhiều<br /> -4,1<br /> 1,83<br /> 19<br /> Thiếu ít<br /> -3,98<br /> 1,07<br /> 35<br /> 0,032<br /> Bình thường<br /> -3,72<br /> 1,07<br /> 33<br /> Thừa<br /> -3,57<br /> 1,06<br /> 8<br /> Tổng cộng<br /> -3,87<br /> 1,13<br /> 95<br /> Số<br /> liệu<br /> ñược<br /> trình<br /> bày<br /> bằng<br /> trung<br /> bình,<br /> lệch chuẩn<br /> Kiểm ñịnh bằng phép kiểm Anova một yếu tố.<br /> Nhận xét: Mối liên quan giữa 25OH Vit D máu với T-Score CSTL có ý nghĩa thống kê (p = 0,032).<br /> Mối liên quan giữa 25OH Vit D với T-Score cổ xương ñùi<br /> Bảng 14: Mối liên quan giữa 25OH Vit D với T-Score cổ xương ñùi<br /> T-Score cổ xương ñùi<br /> 25OH Vit D Trung<br /> P<br /> Độ lệch<br /> Trung vị Số ca<br /> bình<br /> chuẩn<br /> Thiếu nhiều<br /> -4,8<br /> 1,06<br /> -4<br /> 19<br /> Thiếu ít<br /> -4,05<br /> 0,91<br /> -3,8<br /> 35<br /> Bình thường -3,83<br /> 5,84<br /> -4<br /> 33 0,024<br /> Thừa<br /> -3,15<br /> 1,18<br /> -3,05<br /> 8<br /> Tổng cộng<br /> -4,17<br /> 3,54<br /> -3,8<br /> 95<br /> <br /> ñộ<br /> <br /> Số liệu ñược trình bày bằng trung bình, ñộ lệch chuẩn, trung vị.<br /> Kiểm ñịnh bằng phép kiểm Kruskal-Wallis.<br /> Nhận xét: Mối liên quan giữa 25OH Vit D máu với T-Score CXĐ có ý nghĩa thống kê (p = 0,024).<br /> Mối liên quan giữa 25OH Vit D với BMI<br /> Bảng 15: Mối liên quan giữa 25OH Vit D với BMI.<br /> BMI<br /> 25OH Vit D Trung<br /> P<br /> Độ lệch<br /> Trung vị Số ca<br /> bình<br /> chuẩn<br /> Thiếu nhiều<br /> 20,63<br /> 2,7<br /> 20,6<br /> 19<br /> Thiếu ít<br /> 21,37<br /> 2,51<br /> 21,5<br /> 35<br /> 0,06<br /> Bình thường 21,24<br /> 3,08<br /> 20,9<br /> 33<br /> Thừa<br /> 22,63<br /> 1,23<br /> 22,95<br /> 8<br /> Số liệu ñược trình bày bằng trung bình, ñộ lệch chuẩn, trung vị.<br /> Kiểm ñịnh bằng phép kiểm Kruskal-Wallis.<br /> Nhận xét: Mối liên quan giữa nồng ñộ 25OH Vit D trong máu với BMI không có ý nghĩa thống kê (p = 0,06).<br /> Mối liên quan giữa 25OH Vit D với calcium máu toàn phần<br /> Bảng 16: Mối liên quan giữa 25OH Vit D với calcium máu toàn phần<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 581<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2