intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

To Have Done Something - Hình Thức đặc Biệt Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Chia sẻ: Trần Lê Kim Yến | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

181
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo bài thuyết trình 'to have done something - hình thức đặc biệt của thì hiện tại hoàn thành', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: To Have Done Something - Hình Thức đặc Biệt Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành

  1. To Have Done Something - Hình Thức đặc Biệt Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành Cấu trúc TO HAVE DONE SOMETHING là dạng INFINITIVE của THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH. Như vậy, cũng giống như THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH, cấu trúc TO HAVE DONE SOMETHING dùng để chỉ một hành động đã được hoàn thành và còn ảnh hưởng đến hiện tại hoặc tương lai. Examples: - I have recently returned from India. To have seen the Taj Mahal in the early morning sunlight will always be something I shall never forget. (Tôi mới đi Ấn Độ về. Được ngắm đền Taj Mahal trong ánh bình minh là một điều mà tôi sẽ mãi mãi không bao giờ quê) (người nói mới ngắm đền Taj Mahal gần đây và còn bị ấn tượng mạnh) - He must have been out of his mind to have done something like
  2. that. (Lúc đó anh ấy hẳn là phải bị điên nên mới làm chuyện như vậy). - Dan appears to have lost some weight. Has he been on a diet? (Dan có vẻ như vừa giảm cân chút ít. Dạo gần đây anh ấy có ăn kiêng không?) * Trong văn nói, người ta thường dùng HAD TO HAVE DONE SOMETHING thay cho MUST HAVE DONE SOMETHING: - Ta đã biết MUST = HAVE TO. Do đó có thể thay MUST HAVE DONE SOMETHING bằng HAD TO HAVE DONE SOMETHING THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TRONG TIẾNG ANH Mình lập đề tài này để mọi người cùng thảo luận về thì Hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. Đây là một thì đặc thù, nó không khó, nhưng để sử dụng nó một cách nhuần nhuyễn cũng không đơn giản chút nào. Trước hết là định nghĩa thì Hiện tại hoàn thành: Diễn tả một hành động hoặc trạng thái diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, kéo dài hoặc liên quan đến hiện tại.
  3. Ví dụ: Một người bị mất chìa khóa. Việc mất chìa khóa đã xảy ra trong quá khứ, nhưng đến bây giờ người đó vẫn chưa tìm được. Như vậy trạng thái mất này kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. Một người bị tai nạn chết từ năm ngoái, vậy chúng ta có sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng "anh ta đã chết được một năm rồi" không? Xin thưa là không. Vậy tại sao việc mất chìa khóa lại được sử dụng ở thì Hiện tại hoàn thành? Vì việc mất chìa khóa sẽ ảnh hưởng đến những việc khác như không vào được nhà, phải cân nhắc xem có phải đánh lại chìa khóa hay không, có phải thay ổ khóa đề phòng kẻ gian hay không. Nói tóm lại là việc mất chìa khóa để lại một kết quả hoặc hậu quả ở hiện tại, còn việc một người đã chết rồi thì đó là một hành động xảy ra ở quá khứ và chấm dứt ở đó không còn liên quan đến hiện tại nữa. Vậy có khi nào người ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng ai đó đã chết được 6 tháng hay một năm rồi không? Xin thưa là có. Ví dụ như ông A bị xe cán chết, để lại hai đứa con bơ vơ. Trong phiên tòa, luật sư muốn nêu ra rằng từ ngày ông A mất đi, hai đứa ông A bơ vơ không nơi nương tựa...trong trường hợp này vị luật sư đó sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả cho cái chết của ông A để tăng sức thuyết phục cho luận cứ của ông.
  4. Như vậy có thể nói, chúng ta sử dụng thì trong tiếng Anh là để diễn đạt cho ý của mình. Chúng ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành khi nào chúng ta cảm thấy cần phải diễn đạt một hành động hoặc trạng thái đã xảy ra ở quá khứ và còn kéo dài hoặc liên quan đến hiện tại. I; Cách dùng: - Câu bị động tiếng Anh thường được dùng với nghĩa " được" hay " bị" với các mục đích sau: 1. Nhấn mạnh vào người chịu tác động hay nhận tác động hơn là người gây ra tác động đó. Ví dụ: He was rescued yesterday. ( Anh ta đã được giải cứu hôm qua) 2. Khi không biết người gây ra tác động đó là ai. Ví dụ: My book was taken away. ( Cuốn sách của tôi đã bị lấy đi) 3. Khi bản thân người nói vì lí do nào đó không nêu ra người gây ra tác động hay hành động đó. Ví dụ: I was informed about your business trip. ( Tôi đã được thông tin về chuyến công tác của anh) II. Một số đặc điểm của câu bị động tiếng anh.
  5. 1. Chỉ có Ngoại động từ( transitive verbs) mới có thể dùng trong câu bị động. - " Ngoại động từ" là loại động từ có một " Tân ngữ" đứng sau. Ví dụ: He meets me everyday. ( Anh ấy gặp tôi) ( Phân tích:" meet" được gọi là " Ngoại động từ" vì nó có " Tân ngữ" (me) đứng sau. - " Tân ngữ" được định nghĩa là bộ phận đứng sau động từ hoặc giới từ để chỉ người hay vật chịu tác động hay tiếp nhận tác dộng do chủ ngữ câu gây ra." Tân ngữ" có thể là Đại từ ( me, him, her, us, you, them, it) hoắc cụm từ như " My book" trong câu " He borrowed my book ( Anh áy đã mượn cuốn sách của tôi)" 2. Câu bị động có thể dùng trong hầu hết các thời của tiếng Anh. Sau đây là một số thời chính của tiếng Anh: A. HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN: Am/ Is/ Are + Past Participle Example: - The floor is cleaned. - Photos are taken. B. QUÁ KHỨ ĐƠN GIẢN
  6. Were/ Was + Past Participle Example: - The floor was cleaned. - Photos were taken. C. TƯƠNG LAI ĐƠN GIẢN: Will be + Past Participle Example: -The foor will be cleaned. -Photos will be taken. D. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: Am/ Is/ Are + being + Past Participle Example: -The floor is being cleaned. -Photos are being taken. E. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN: Was/ Were + being + Past Participle
  7. Example: -The floor was being cleaned. -Photos were being taken. F. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: Has/ Have + been + Past Participle Example: - The floor has been cleaned. - Photos have been takened . G. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: Had + been + Past Participle Example: -The floor had been cleaned. -Photos had been taken. 3. Câu bị động có thể dung với các động từ tình thái như “ can”, “ may”, “must”,…. Ví dụ: This car should be repaired. ( Cái xe này nên được sửa chữa ) This problem must be solved. ( Vấn đề này phải được giải quyết)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2