intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT (T2)

Chia sẻ: Lotus_4 Lotus_4 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

117
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của tổ hợp và xác suất và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về tổ hợp và xác suất chưa được đề cập trong chương trình chuẩn. 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về tổ hợp và xác suất. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT (T2)

  1. TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT (T2) I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của tổ hợp và xác suất và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về tổ hợp và xác suất chưa được đề cập trong chương trình chuẩn. 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về tổ hợp và xác suất. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mớ i trong chương trình nâng cao. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,… -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp Ôn tập kiến thức cơ bản của chủ đề: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp. Tiến trình bài học:
  2. *Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. *Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm. *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: (Ôn tập kiến I.Ôn tập: thức và bài tập áp dụng) HĐTP: (Ôn tập lại kiến thức về tổ hợp và công thức nhị thức HS nêu lại lý thuyết đã Niu-tơn, tam giác học… Pascal, xác suất của Viết các công thức tính số biến cố…) GV gọi HS nêu lại lý các tổ hợp, công thức nhị thuyết về tổ hợp, viết thức Niu-tơn,… công thức tính số các tổ Xác suất của biến cố… hợp, viết công thức nhị thức Niu-tơn, tam giác HS nhận xét, bổ sung … Pascal. II. Bài tập áp dụng: GV gọi HS nhận xét,
  3. bổ sung (nếu cần) Bài tập 1: Từ một tổ gồ m 6 bạn nam và 5 bạn nữ, chọn ngẫu HĐ2: (Bài tập áp HS các nhóm thảo luận và nhiên 5 bạn xếp vào dụng công thức về tổ tìm lời giải ghi vào bảng bàn đầu theo những hợp và chỉnh hợp) phụ. thứ tự khác nhau. HĐTP1: GV nêu đề và phát HS đại diện nhóm lên Tính xác suất sao cho phiếu HT (Bài tập 1) và bảng trình bày lời giải. trong cách xếp trên có cho HS thảo luận tìm HS nhận xét, bổ sung, sửa đúng 3 bạn nam. lời giải. chữa và ghi chép. Gọi HS đại diện lên HS trao đổi và rút ra kết bảng trình bày lời giải. quả; Gọi HS nhận xét, bổ Mỗi một sự sắp xếp chỗ sung (nếu cần) ngồi cho 5 bạn là một GV nhận xét, và nêu chỉnh hợp chập 5 của 11 lời giải chính xác (nếu bạn. Vậy không gian mẫu 5 HS không trình bày  gồ m A11 (phần tử) đúng lời giải) Ký hiệu A là biến cố: “Trong cách xếp trên có
  4. đúng 3 bạn nam”. Để tính n(A) ta lí luâậnnhư sau: -Chọn 3 nam từ 6 nam, có 3 C6 cách. Chọn 2 nữ từ 5 nữ, có C52 cách. -Xếp 5 bạn đã chọn vào bàn đầu theo những thứ tự khác nhau, có 5! Cách. Từ đó thưo quy tắc nhan ta có: 3 2 n(A)= C6 .C5 .5! Vì sự lựa chọn và sự sắp xếp là ngẫu nhiên nên các kết quả đồng khả năng. Bài tập2: Một tổ Do đó: chuyên môn gồm 7 3 2 C6 .C5 .5! P ( A)   0,433 5 A11 thầy và 5 cô giáo, trong đó thầy P và cô HS các nhóm thảo luận và Q là vợ chồng. Chọn HĐTP2: (Bài tập về
  5. ghi lời giải vào bảng phụ, ngẫu nhiên 5 người để tính xác suất của biến cử đại diện lên bảng trình lập hội đồng chấm thi cố) GV nêu đề và phát bày lời giải (có giải thích) vấn đáp. Tính xác suất phiếu HT 2 và yêu cầu HS nhận xét, bổ sung, sửa để sao cho hội đồng HS các nhóm thảo luận chữa và ghi chép. có 3 thầy, 3 cô và nhất tìm lời giải. HS trao đổi và rút ra kết thiết phải có thầy P Gọi HS đại diện các quả: hoặc cô Q nhưng nhóm lên bảng trình Kết quả của sự lựa chọn là không có cả hai. bày kết quả của nhóm. một nhóm 5 người tức là một tổ hợp chập 5 của 12. Gọi HS nhận xét, bổ Vì vậy không gian mẫu sung (nếu cần)  gồ m: 5 C12  792 phần tử. Gọi A là biến cố cần tìm GV nhận xét và nêu lời xác suất, B là biến cố giải chính xác (nếu HS chọn được hội đồng gồm không trình bày đúng 3 thầy, 2 cô trong đó có lời giải) thầy P nhưng không có cô Q.
  6. C là biến cố chọn được hội đông gồm 3 thầy, 2 cô trong đó có cô Q nhưng không có thầy P. Như vậy: A=B∪ C và n(A)=n(B)+ n(C) Tính n(B): -Chọn thầy P, có 1 cách. -Chọn 2 thầy từ 6 thầy còn lại, có C62 cách. -Chọn 2 cô từ 4 cô, có 2 C4 cách Theo quy tắc nhân: n(B)=1. C62 . C4 =90 2 Tương tự: n(C)= 1.C63 .C4  80 1 Vậy n(A) = 80+90=170 và:
  7. n( A) 170 P ( A)   n() 792 HĐ3( Củng cố và hướng dẫn học ở nhà) *Củng cố: *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã giải, ôn tập lại lý thuyết. -Làm bài tập: Bài tập: Sáu bạn, trong đó có bạn H và K, được xếp ngẫu nhiên thành hàng dọc. Tính xác suất sao cho: a) Hai bạn H và K đúng liền nhau; b) Hai bạn H và K không đúng liền nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2