intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt kiến thức Địa Lý 12 của SGK - Cơ bản (Bài 8-9-11)

Chia sẻ: Trần Lê Kim Yến | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

375
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo bài viết 'tóm tắt kiến thức địa lý 12 của sgk - cơ bản (bài 8-9-11)', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt kiến thức Địa Lý 12 của SGK - Cơ bản (Bài 8-9-11)

  1. Tóm tắt kiến thức Địa Lý 12 của SGK - Cơ bản (Bài 8-9-11) Bài 8 - THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 1. Khái quát về Biển Đông: - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2). - Là biển tương đối kín. - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam a. Khí hậu: - Tạo ra lượng mưa nhiều, độ ẩm tương lớn - Làm khí hậu nước ta mang tính hải dương nên điều hòa hơn b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển - Làm cho địa hình nước ta đa dạng hơn: vịnh, đầm phá, đảo… - Các hệ sinh thái vùng ven biển cũng đa dạng và giàu có hơn: hệ sinh thái ngập mặn, đất phèn, nước lợ, … c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Khoáng sản:
  2. + Quan trọng nhất là Dầu mỏ + Ngoài ra còn có khí đốt, cát, ti tan, muối . . . - Hải sản: + đa dang về loài, năng xuất cao sinh học cao. + Có nhiều loài hải sản giá trị: tôm, cá, mực… d. Thiên tai - Bão thường xuyên xảy ra. - Sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm, hoang mạc hóa đất đai… -------------------------------------------------------------------------------- Bài 9 - THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm a. Tính chất nhiệt đới - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. - Tổng nhiệt khoảng 10.000 giờ/năm - Tổng số giờ nắng từ 1400-3000 giờ.
  3. c. Lượng mưa, độ ẩm lớn - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm. - Độ ẩm không khí cao trên 80%. b. Gió mùa - Gió mùa mùa đông + Nguồn gốc: Từ cao áp Xibia + Hướng thổi: đông - bắc + Thời gian hoạt động: từ tháng XI-IV. + Tính chất: đầu mùa gây lạnh khô cuối mùa gây lạnh ẩm. + Phạm vi ảnh hưởng: từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc. - Gió mùa mùa hạ: + Nguồn gốc: Từ các cao áp nam bán cầu. + Hướng thổi: Tây - nam + Thời gian hoạt động: từ tháng V - X + Tính chất: nóng ẩm ở miền nam và khô nóng ở BTB và Tây Bắc. + Phạm vi ảnh hưởng: Chủ yếu từ phía nam dãy Bạch Mã trở ra. 2. Các thành phần tự nhiên khác: a. Địa hình - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. + Do sườn dốc, địa hình bị cắt xẻ nên dễ bị xói mòn, rửa trôi. + Hình thành các dạng địa hình như: hang động, lung lũng… - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu
  4. Các vật liệu ở vùng thượng lưu được vận chuyển và bồi tụ ở các đồng bằng hạ lưu. b. Sông ngòi - Mạng lưới sông ngòi dày đặc + Cả nước có 2360 con sông dài trên 10km. + Dọc bờ biển cứ 20km lại có một con sông. - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù xa. + Tổng lượng nước 839 tỉ m3 + Tổng phù xa khoảng 200 triệu tấn. - Chế độ mưa theo mùa + Chia làm hai mùa: mùa mưa và mua khô + Chế độ nước thất thường. c. đất + Quá trình feralit hóa diễn ra nhanh. + Đất feralit đỏ vàng có tàng dày. d. Sinh vật + Rừng mang tính chất nhiệt đới với nhiều kiểu rừng khác nhau + Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. 3. Ảnh h*ưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi…
  5. - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống - Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, du lịch, … - Khó khăn: + Sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông ảnh hưởng tới giao thông, du lịch… + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc qản máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán, rét hại, khô nóng, … + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái --------------------------------------------------------------------------------- Bài 11 - THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam a. Phần lãnh thổ phía Bắc: - Từ dãy núi Bạch Mã trở ra - Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200c. - Có mùa đông lạnh kéo dài 2-3 tháng. - Cảnh quan phổ biến là đới rừng gió mùa nhiệt đới.
  6. b. Phần lãnh thổ phía Nam - Từ dãy Bạch Mã vào - Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm - Nhiệt độ trung bình năm trên 250C - Phân thành 2 mùa là mưa và khô - Cảnh quan phổ biến đới rừng gió mùa cận xích đạo - Thành phần sinh vật mang đặc trưng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây a. Vùng biển và thềm lục địa: - Diện tích rộng lớn - Có quan hệ chặt chẽ với các vùng liền kề b. Vùng đồng bằng ven biển. - Thay đổi và có quan hệ chặt chẽ với các vùng liền kề. - Đ/b Bắc Bộ và Đ/b Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp bằng phẳng. - Đ/b DHMT hẹp ngang và chia cắt mạnh thành những đồng bằng nhỏ, thềm lục địa hẹp… c. vùng đồi núi - Chủ yếu do tác động của gió mùa và hướng núi. - Có sự phân hóa giữa ĐB và TB giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên. 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
  7. a. Đai nhiệt đới gió mùa - Ở miền Bắc cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam có độ cao 900-1000m. - Khí hậu mang tính chất nhiệt đới rõ rệt b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi - Miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m. - Khí hậu mát mẻ mưa nhiều hơn. c. Đai ôn đới gió mùa trên núi - Có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) - Khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ >150c, thực vật ôn đới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2