B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B NÔNG NGHIP VÀ PTNT
VIN KHOA HC NÔNG NGHIP VIT NAM
*******
ĐỒNG TH KIM CÚC
NGHIÊN CU NG DNG CH TH PHÂN T
TRONG CHN TO GING LÚA BC THƠM 7
CHU MN
Chuyên nghành : Di truyn và Chn ging cây trng
Mã s : 62.62.01.11
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Hà Ni - 2014
Công trình được hoàn thành ti: Vin Khoa hc Nông nghip Vit Nam
Người hướng dn khoa hc:
Thầy hướng dn 1: PGS.TS Lê Huy Hàm
Thầy hướng dẫn 2: TS. Lê Hùng Lĩnh
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng chm lun án cấp nhà nước
hp ti: Vin Khoa hc Nông nghip Vit Nam
Vào hi gi ngày tháng năm 2014.
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
1. Thư viện Quc gia
2. Thư viện vin Khoa hc Nông nghip Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Năng suất sản lượng lúa luôn b đe doạ bi thiên tai, sâu bnh các
yếu t môi trường. Trong đó, yếu t đáng chú ý là hiện tưng đt nhim mặn. Đt
trng trt b ảnh hưng mn ước nh khong 380 triu ha, chiếm 1/3 diệnch đất
trng trên toàn thế gii.
Đất nhim mn mt trong nhng yếu t chính gây kkhăn cho chiến
c phát trin sản lượng lúa go, ảnh hưởng xa hơn mục tiêu đm bo an
ninh lương thc s khó hoàn thành. Do đó, vic hn chế mức đ gây hi ca s
nhim mặn đến năng sut lúa go mt vấn đ cần được quan m nghiên
cu[124].
Để đáp ứng được yêu cu này, vic chn to các ging lúa chu mn rt
cn thiết. Khai thác s đa dng t nhiên v ngun gen chu mn qua chn lc
trc tiếp trong điều kin mn hoc chn lc di truyn các tính trng s ng,
chn lc nh s tr giúp ca các ch th phân t. Vic s dng ch th phân t
th giúp xác đnh nhanh s mt ca gen chng chu mn, giúp các n
chn ging ch động trong vic chn la các t hp lai hiu qu. Nh đó, quá
trình chn to ging chng chu mn tr nên nhanh, hiu qu, tiết kim thi
gian, công sc và tin ca.
Xut phát t nhng vấn đề trên, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu ng
dng ch th phân trong chn to ging lúa Bắc Thơm 7 chịu mn”.
2. Mc tiêu nghiên cu của đề tài
2.1. Mc tiêu chung
Nghiên cứu đánh giá và phát trin mt s ging lúa chu mn ngun
gc nhp ni (t IRRI, Ấn Độ) trong ớc được s dng trong nghiên cu
chn to ging lúa.
Chn ging hi giao nh ch th phân t để chn to ging lúa kh năng
chu mn cho mt s vùng ven biển Đồng Bng Sông Hng.
2.2. Mc tiêu c th
Xác định được kh năng chu mặn và đặc điểm hình thái các dòng/ging
mang locus gen Saltol chu mn (dòng s dng m vt liu cho gen) nhp ni
t Vin nghiên cu lúa quc tế xác định ging a trng ph biến s dng
làm giống được ci tiến (nhn gen).
ng dng phương pháp chn ging bng ch th phân t và lai tr li (MABC)
quy t locus gen Saltol chu mn vào ging Bc Thơm 7. Đáp ng nhu cu ging
lúa cht lưng, chu mn cho ng ven bin Đồng Bng Sông Hng.
3. Ý nghĩa khoa hc và thc tin
3.1. Ý nghĩa khoa học
Nhng thành công trong công tác chn ging bng ch th phân t lai
tr li nhm đưa QTL chu mn vào lúa s m ra kh năng ng dng rng rãi
2
trong ng tác chn to ging ng phó kp thời đối vi s biến đổi khí hu
trong tương lai.
ng dụng phương pháp chn ging phân t kết hp vi truyn thống đ
chn lc nhanh chính xác ngun gen chu mn, quy t vào ging lúa Bc
Thơm 7 giúp khc phục được nhng hn chế ca chn ging truyn thống đặc
biệt đối vi các QTL chu mn khi trng thái d hp, gim chi phí trong
chn ging, rút ngn thi gian và ng dng nhanh vào thc tin sn xut.
3.2. Ý nghĩa thực tin
Thành công trong vic chuyn locus gen Saltol nh s dng ch th phân
t s m ra kh năngng dng rng rãi trong công tác chn to ging.
Nhng dòng/ging a Bắc Thơm 7 mang locus gen chu mn (Saltol)
chn lọc được trong đ tài s đưc nhân rộng, đc bit cho các tỉnh đng bng
ven bin Min Bc - Việt Nam, nơi chu ảnh hưởng nét nht của tác động
biến đổi khí hu.
Ý nghĩa quan trng nht chn tạo được ging lúa nn di truyn
ging Bắc Thơm 7 nhất, đồng thi mang locus gen Saltol, kh năng sinh
trưởng phát triển bình thường trong điều kin mn.
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cu
các ging lúa thun mang gen locus gen chu mn (Saltol) đưc nhp
ni t IRRI, các ging lúa thuần đang được trng ph biến min Bc Vit
Nam và các ch th phân t có liên quan đưc s dng trong nghiên cu.
4.2. Địa điểm và thi gian nghiên cu
Thí nghiệm được trin khai ti: Phòng thí nghim Sinh hc Phân t thuc
Vin Di truyn Nông nghip (T Liêm, Hà Ni); Trung tâm Chuyn giao Công
ngh và Khuyến nông (Thanh Trì, Hà Ni); huyn Giao Thuỷ, Nam Định.
Thi gian nghiên cu: T m 2010 đến năm 2013.
5. Những đóng góp mới ca lun án
ng dụng phương pháp chn ging bng ch th phân t và lai tr li
(MABC) mt trong nhng công trình nghiên cứu đầu tiên trong nghiên cu
ci tiến ging lúa Bắc Thơm 7 v đặc tính chu mn cho ng ven biển Đồng
Bng Sông Hng.
S dụng phương pháp chn giống bang phương pháp MABC thể
chuyển được locus gen/ gen đích vào ging trong khong 2-3 thế h, trong khi
s dung phương pháp lai trở lai phi mt ít nht 8 thế h.
S dụng phương pháp chn ging bng ch th phân t lai tr lại đã
quy t locus gen chu mn Saltol vào ging lúa Bắc Thơm 7 với đầy đủ các đc
tính quý ca giống nhưng có thể chu mặn đến 6 ‰.
3
6. Cu trúc ca Lun án
Luận án được trình bày trong 153 trang, 25 bng s liu 31 hình.
Không k phn m đầu 4 trang, các phn còn lại được chia làm 4 chương,
trong đó: Chương I: Tng quan tài liu nghiên cu 53 trang, Chương II: Vật
liu, Nội dung Phương pháp nghiên cứu: 15 trang, Chương III: Kết qu
nghiên cu tho lun: 84 trang, Chương IV: Kết luận Đ ngh: 2 trang.
Ngoài ra còn c ph lc. Lun án s dng 110 tài liu tham khảo, trong đó
23 tài liu Tiếng Vit, 87 tài liu tiếng Anh và s dng 16 trang web.
CHƯƠNG I
TNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HC CỦA ĐỀ I
1.1. Ảnh ng ca biến đổi khí hậu đến sn xut nông nghip trên thế
gii và Vit Nam
1.1.1. nh hưng ca biến đi khí hu đến sn xut nông nghip tn thế gii
Nhng thách thc ca biến đổi khí hậu đi vi sn xut lúa go là vô cùng
quan trng. Theo báo cáo ca FAO (2010), trên 800 triệu ha đất trên toàn thế
gii b ảnh hưởng nghiêm trng bi mui khong 20% diện tích tưới
(khong 45 triệu ha) được ước tính b vấn đề m nhp mn theo mức đ khác
nhau [38]. Châu Á nếu nước bin dâng lên 1m, 10.000km2 đất canh tác
din tích nuôi trng thy sn tr thành đm ly ngp mn.
1.1.2. Ảnh ng ca biến đổi khí hu đến sn xut nông nghip Vit Nam
Vit Nam mt trong những nước chu ảnh hưởng nng n do mực nước
bin dâng. Các nhà khoa hc ch ra rằng, khi nước bin dâng, tùy mức độ s
nhng phn din tích canh tác Đồng bng Sông Cửu Long, Đồng bng Sông
Hồng, các đng bng duyên hi khác b ngp mn. Vit Nam mt trong
những nước b nh hưởng nghiêm trng nht bi mực nước bin dâng, dẫn đến
s xâm nhim mặn ngày càng gia tăng, chủ yếu Đồng bng Sông Hng
Đồng bng Sông Cu Long.
1.2. Đất nhim mn và các vùng nhim mn Vit Nam
1.2.1. Đất nhim mn
Đt có thành phn giới nng. T l sét t 50-60%. Đt cht, thm c
kém. Kng b ưt, do nh. Khi b k đt co li, nt n, rn chc, khó m đt.
Đất cha nhiều Na+ dưới dng mui tan NaCl, Na2SO4 nên áp sut thm
thu dung dịch đất ln làm ảnh hưởng tới quá trình hút nước và dinh dưng cây
trng.
Đt phn ng trung tính hoc i kim hot đng ca vi sinh vt yếu.
1.2.2. Gii thiu chung v đặc điểm các vùng lúa nhim mn Vit Nam
Theo tác gi Hoàng Kim, Phạm Văn Biên R.H.Howeler (2003) thì
c ta khong 1 triệu ha đất nhim mặn, trong đó 2 ng nhim mn
lớn là: ĐBSH thuộc các tỉnh như: Thái Bình, Hải Phòng, Nam Định, Ninh