1
GII THIU LUN ÁN
1. Đặt vấn đề
Huyết khối tĩnh mạch là mt bệnh đông máu xảy ra trong lòng tĩnh
mạch, thường tĩnh mạch bắp chân trước tiên, t đó lan ra gây ra huyết
khối tĩnh mạch sâu hoc thuyên tc phổi. Trong thể người nh thường,
máu lưu hành trng thái th dch nh s cân bng gia h thng hot hóa
c chế đông máu. Hệ thng c chế đông máu bao gồm các cht c chế
hot hoá tiu cu, các cht c chế hoạt hoá đông máu h thng tiêu si
huyết. thể luôn gi được cân bng này nh mt h thng kim soát các
phn ứng đông máu.
Tình trạng tăng đông máu xảy ra khi cân bng này b phá v do
tăng hoạt hoá đông máu hoặc do gim c chế đông máu, tiêu si huyết dn
đến huyết khi. Tình trạng tăng đông máu được chia làm hai nhóm: tăng
đông tiên phát tăng đông thứ phát. Tăng đông tiên phát thường gây nên
bi nhng bất thường v s ng hoc chất lượng các yếu t tham gia vào
quá trình c chế đông máu. Những bất thường này hu hết do đột biến gen
gây ra, thường gp người tr tui, tái phát nhiu ln, tn ti suốt đời,
tính chất gia đình chủ yếu gây ra huyết khối tĩnh mạch.Tăng đông thứ
phát gây nên bi mt nhóm các yếu t mc phải, chế phc tp do nhiu
yếu t tham gia như tiu cu, thành mch, yếu t đông máu tiêu sợi
huyết.
Năm 1990, Heijboer cộng s đã chng minh gim hot tính mt
s yếu t kháng đông sinh như Protein S (PS), Protein C (PC)
antithrombin III (ATIII) nguyên nhân tăng đông di truyền gây ra huyết
khối tĩnh mạch (HKTMS). Năm 1995, Koster báo cáo tăng hoạt tính yếu t
VIII là yếu t nguy gây huyết khối tĩnh mạch. Đến năm 2000, van
Hyckama Vlieg và Meijers xác định tăng hoạt tính yếu t IX, tăng hoạt tính
yếu t XI cũng yếu t nguy gây huyết khối tĩnh mạch Năm 2005,
Lisman cng s đã báo cáo giảm tiêu si huyết yếu t nguy gây
huyết khối tĩnh mch.
Ti Vit Nam, hin nay chưa nghiên cứu đầy đủ v mi liên
quan gia các yếu t đông máu, kháng đông sinh tiêu sợi huyết trên
bnh nhân HKTMS. vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu này nhm các
mc tiêu:
2
- Nghiên cứu đặc điểm mt s yếu t đông máu, kháng đông sinh
và tiêu si huyết trên bnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Tìm hiểu nguy huyết khối tĩnh mạch sâu ca s thay đổi hot
tính mt s yếu t đông máu, kháng đông sinh lý và tiêu sợi huyết.
2. Tính cp thiết của đề tài
Tăng hoạt hoá các yếu t đông máu, giảm hot tính cht kháng
đông sinh lý suy gim h thng tiêu si huyết nguy gây HKTMS.
vy cn phi nghiên cu v thay đổi hot tính yếu t đông máu,
kháng đông sinh tiêu si huyết trên bnh nhân huyết khối tĩnh mch
sâu nhằm giúp Bác phát hiện sm và kế hoạch điều tr sm huyết khi
tĩnh mạch.
3. Ý nghĩa thực tiễn và đóng góp mới của đề tài
Đề tài nghiên cu cho thy bệnh nhân HKTMS tăng hot tính
mt s yếu t đông máu, kháng tiêu sợi huyết gim hot tính yếu t
kháng đông sinh tiêu si huyết. Đng thi, xác định được giá tr đim
ct ca mt s yếu t đông máu kháng đông sinh trên bệnh nhân
HKTMS.
Nghiên cứu đã cho thấy nguy HKTMS do tăng hoạt tính mt s
yếu t đông máu, kháng tiêu sợi huyết do gim hot tính yếu t kháng
đông sinh yếu t tiêu si huyết. Hơn nữa, xác định được các yếu t
nguy cơ độc lp liên quan bnh HKTMS.
Như vậy, kết qu ca nghiên cứu đã góp phần giúp cho Bác lâm
sàng thái đ cảnh giác nguy HKTMS trên bnh nhân s thay đổi
hot tính các yếu t đông máu, kháng đông sinh lý và tiêu sợi huyết.
4. Cu trúc lun án
Luận án được trình y trong 117 trang, bao gồm: đặt vấn đề (2
trang), tng quan (35 trang), đối tượng và phương pháp nghiên cứu (12
trang), kết qu nghiên cu (35 trang), bàn lun (31 trang), kết lun (1 trang),
kiến ngh (1 trang).
Lun án gm 41 bng, 10 biểu đồ, 6 đồ 3 hình. Trong 110 tài
liu tham kho 64 tài liu tiếng Anh, 46 i liu tiếng Vit, hu hết trong
10 năm trở lại đây. Ph lc gm các tài liu, danh sách bnh nhân, danh sách
người nhóm tham chiếu, quy trình, biu mu, nh.
3
Chương 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Huyết khối tĩnh mạch sâu
Huyết khối thể được định nghĩa một quá trình bệnh do một
sự phát động và lan rộng bất hợp lý của phản ứng đông cầm máu của cơ thể
dẫn đến hình thành cục máu đông trong lòng mạch máu
1.2. Cơ chế hình thành huyết khối tĩnh mạch
Những yếu tố gây nên huyết khối thể được phân loại bởi thử
nghiệm của Virchow: bất thường thành mạch, bất thường dòng chảy của
máu, bất thường các thành phần của máu
Bất thường các thành phần của máu gồm tăng hoạt hoá các yếu
tố đông máu, giảm hoạt tính c kháng đông sinh suy giảm hệ thống
tiêu sợi huyết gây huyết khối tĩnh mạch.
1.3. Chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu
Tìm các yếu tố nguy gây bệnh, khám phát hiện các triệu chứng,
siêu âm Duplex tĩnh mạch, chụp tĩnh mạch, chụp điện toán cắt lớp (CT:
Computed Tomography)/ cộng hưởng từ tĩnh mạch giúp chẩn đoán
HKTMS.
1.4. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu
Mt s phương pháp điều tr HKTMS như: điu tr thuc kháng
đông, thuốc tiêu si huyết. Hoc can thiệp dưới da ly huyết khi, phu
thut ly huyết khối, đặt màng loc tĩnh mch ch i.
1.5. Liên quan giữa một số yếu tđông máu, kháng đông sinh lý, tiêu
sợi huyết với huyết khối tĩnh mạch sâu
Tăng hoạt tính đông máu của yếu t VIII trong huyết tương (VIII:
C) hiện nay đưc chp nhn mt yếu t nguy độc lp gây huyết khi
tĩnh mạch. Theo nghiên cu ca tác gi Van der Linden JK, bnh nhân
hot tính yếu t IX > 129U/dL có nguy cơ mắc HKTMS gp 2- 3 ln so vi
người khe mnh. Trong nghiên cu ca Meijers JC cng s, kết lun
rng hot tính yếu t XI tăng yếu t nguy gây HKTMS nguy cơ
gp 2 ln so với người bình thường. Tác gi Kamphusen kết lun rằng tăng
nồng độ fibrinogen 5g/L thì nguy HKTM tăng 4 lần so với người
nồng độ fibrinogen dưi 5 g/ L.
4
Nghiên cu ti Tây Ban Nha trên mt qun th 2.132 bnh nhân
không chn lc mc thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khi, 12,9% thiếu
các protein chống đông, trong đó gồm 7,3% gim PS; 3,2% gim PC
0,5% gim AT III.
Nghiên cu ca tác gi Meltzer, kết qu ghi nhn gim hot tính
plasminogen có nguy cơ gây HKTMS là 1,6 lần; tăng hoạt tính PAI-1 là 1,6
lần và tăng α2- antiplasmin là 1,2 ln.
1.6. Một số kết quả nghiên cứu về huyết khối tĩnh mạch sâu ở Việt nam
Từ năm 2005 đến 2009 đã một số nghiên cứu về HKTMS như
Thị Anh về PS, PC ATIII trên bệnh nhân nhồi máu nảo. Trần Thanh
Tùng về tỷ lệ các yếu tố tang đông trên bệnh nhân HKTMS. Huỳnh Văn Ân
về tỷ lệ bệnh nhân HKTMS sau 1 tuần nằm viện.
Từ năm 2010 đến năm 2014: Nguyễn Văn Trí, Đặng Vạn Phước
nghiên cứu về nguy HKTMS trên bệnh nhân nội khoa cấp tính. Nghiên
cứu của Đặng Vạn Phước, Nguyễn Lân Việt về chẩn đoán HKTMS bằng
siêu âm Duplex trên bệnh nhân nội khoa nhập viện. Nghiên cứu của Huỳnh
Thị Thanh Trang khảo sát tăng đông trên bệnh nhân HKTM thuyên tắc
mạch. Nghiên cứu của Đỗ Tiến Dũng về sự thay đổi của chỉ sTSH
chống đông sinh lý ở bệnh nhân biểu hiện HKTM / Đa hồng cầu ng
tiểu cầu tiên phát. Lưu Tuyết Minh nghiên cứu về HKTMS sản phụ sau
mỗ lấy thai.
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng trong nghiên cứu này gồm có: nhóm bệnh là 120 bệnh
nhân nội trú, trên 15 tuổi, được chẩn đoán xác định HKTMS và nhóm tham
chiếu là 154 người trưởng thành khoẻ mạnh hoặc người bệnh không có tiền
sử bệnh HKTMS, đến khám tại khoa Khám bệnh- Bệnh viện Chợ Rẫy, từ
tháng 04/ 2012 đến tháng 04/ 2014.
2.1.1. Tiêu chuẫn chọn bệnh nhân
- Tuổi ≥ 15
- Bệnh nhân được chẩn đoán xác định HKTMS bng một trong ba phương
pháp tu theo v trí huyết khối tĩnh mạch là: Siêu âm Doppler mch máu:
5
chẩn đoán HKTMS chi trên chi dưới. CT-scaner: chẩn đoán HKTM
ca và MRI (MRA, MRV): chẩn đoán HKTM não.
- Chưa dùng thuốc kháng đông trước đó.
- Đồng ý tham gia nghiên cu.
2.1.2. Tiêu chuẫn loại trừ
- Không hội đủ các tiêu chun trên.
- Bệnh nhân đã được điều tr kháng đông (kháng vitamin K, heparin). Bnh
nhân không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.1.3. Tiêu chuẫn chọn nhóm tham chiếu
Gồm 154 người trưởng thành khoẻ mạnh hoặc người bệnh
không có tiền sử bệnh huyết khối tĩnh mạch.
2.2 Vật liệu nghiên cứu
Các xét nghiệm đông cmu: mu máu xét nghim là máu nh mạch,
chng đông bng citrat natri 3,8% vi t l 9 th ch máu/ 1 th ch chng đông.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, mô tả và phân tích, có so sánh
2.3.2. Các thông số nghiên cứu
- Các thông s đánh gía thay đổi hot tính mt s yếu t đông máu, kháng
đông sinh lý, tiêu sợi huyết.
- Mt s đặc điểm bnh nhân HKTMS v tui, gii tính và v trí huyết khi
tĩnh mạch.
- Mi liên quan giữa thay đổi hot tính từng YTĐM, kháng đông sinh
và TSH với nguy HKTMS
2.3.3. Quy trình tiến hành nghiên cứu
2.3.3.1. Chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu
Bnh nhân nhp vin các chuyên khoa tim mch, thn kinh, khp,
hp, huyết hc, thn, tiêu hoá, u gan; triu chng lâm sàng nghi ng
b HKTMS s được tiến hành chẩn đoán xác định bằng phương pháp hình
nh hc tu theo v trí huyết khối tĩnh mạch.
Nếu bnh nhân các triu chng lâm sàng nghi ng b huyết khi
tĩnh mạch não/ huyết khối tĩnh mch ch bng s đưc chp chp cng
hưởng t s não/ CT scaner ti Khoa Chẩn đoán hình nh Bnh vin Ch
Ry.